Cấu trúc bảng, tin học 12

Văn Học

Cộng tác viên
Điểm
1,506
Tiết 10:

§4: CẤU TRÚC BẢNG



I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, khoá chính.

- Biết tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được việc tạo và sửa cấu trúc bảng.

- Nhập được dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.

- Thực hiện được việc chỉ định khoá chính đơn giản là một trường.

II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của GV:

- Máy vi tính và máy chiếu Projector dùng để chiếu các ví dụ.

- Bảng danh sách học sinh.

- Bảng các kiểu dữ liệu.

2. Chuẩn bị của HS:

- Sách giáo khoa.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Lớp​
Ngày dạy​
Sĩ số​
Họ tên học sinh vắng​
Ghi chú​
1. Hoạt động 1: (10'): Tìm hiểu một số khái niệm chính của Access:

a) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu các khái niệm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.

b) Nội dung:

- Bảng gồm các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.

- Trường (Field): mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.

- Bản ghi (Record): mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.

- Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.

c) Các bước tiến hành:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
THỜI GIAN​
- Chiếu lên bảng một danh sách học sinh (Hình 20 SGK trang 33).
+ Giới thiệu đây là một VD về một bảng dữ liệu trong Access.
+ Hỏi: Chủ thể được bảng lưu trữ ?
+ Diễn giải: Bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Mỗi hàng lưu thông tin về một học sinh, mỗi cột lưu một thuộc tính của một học sinh.
+ Diễn giải: Trong Access mỗi cột được gọi là một trường, mỗi hàng được gọi là một bản ghi.
+ Yêu cầu HS cho biết tên các trường trong bảng và giá trị của bản ghi thứ tư.

+ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm kiểu dữ liệu đã được học trong chương trình Tin học 11.
+ Kiểu dữ liệu là kiểu của dữ liệu được lưu trong một trường.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tên một số kiểu dữ liệu đã biết trong chương trình Tin học 11.
- Chiếu bảng một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access, lưu ý cho học sinh về kích thước lưu trữ: là khả năng lưu trữ tối đa của kiểu dữ liệu đó.
- Quan sát bảng danh sách học sinh.



+ Học sinh.







+ Ten, GT, Ngsinh.
+ {4, Nguyễn Thuý Hường, Nữ, 2/11/1991, 5 Đội Cấn, 3}
+ Kiểu dữ liệu là kiểu của dữ liệu được lưu trong biến.



+ Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu lôgic, kiểu xâu, kiểu bản ghi...



2'




2'






2'







2'

2'​
2. Hoạt động 2: (15'): Giới thiệu cách tạo cấu trúc bảng:

a) Mục tiêu:

- Học sinh biết được các cách để tạo cấu trúc bảng, cách chỉ định khoá chính và lưu cấu trúc bảng.

b) Nội dung:

- Tạo cấu trúc bảng:

Cách 1: Nháy đúp chuột vào Create table in Design view.

Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh New, sau đó nháy đúp chuột vào Design view. Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng và cửa sổ cấu trúc bảng.

- Tạo một trường:

+ Gõ tên trường vào cột Field Name.

+ Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách bấm chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data Type rồi chọn một kiểu trong danh sách được mở ra.

+ Mô tả nội dung trường trong cột Description.

+ Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.

- Thay đổi tính chất của trường:

+ Bấm chuột vào dòng định nghĩa trường.

+ Chọn các tính chất của trường xuất hiện trong phần Field Properties ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng.

- Chỉ định khoá chính:

+ Chọn trường làm khoá chính.

+ Chọn lệnh Edit ® Primary Key. Access hiển thị hình chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chỉ định là khoá chính.

- Lưu cấu trúc bảng:

+ Chọn lệnh File ® Save.

+ Gõ tên bảng vào ô Table name trong hộp thoại Save As.

+ Nháy chuộc vào nút OK.

c) Các bước tiến hành:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
THỜI GIAN​
- Giới thiệu cách tạo cấu trúc bảng trên máy chiếu để HS biết được các bước thực hiện.
- Lưu ý cho HS: tạo cấu trúc bảng ta chỉ cần quan tâm đến tên các trường có trong bảng và kiểu dữ liệu của mỗi trường.
- Giải thích thêm một số tính chất của trường và yêu cầu HS lấy VD:
+ Field size: cho phép quy định kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường.
+ Format: quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
+ Caption: cho phép đổi tên trường bằng phụ đề cho dễ đọc.
+ Default value: quy định giá trị ngầm định của trường khi thêm một bản ghi vào bảng.
- Thực hiện các bước nhằm quy định trường Ma_so làm khoá chính.
+ Bấm chuột vào trường Ma_so.
+ Chọn lệnh Edit ® Primary Key.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét sự khác nhau trên hình vẽ giữa trường Ma_so với các trường khác.
- Thực hiện các bước lưu cấu trúc bảng.
- Quan sát các bước của GV.




- Nếu kiểu dữ liệu là Text và Field = 25 thì dữ liệu nhập vào trường này dài không quá 25 kí tự.
Nếu trường To, giá trị Default value được đặt = 1 thì cứ mỗi khi thêm một bản ghi trường này tự động nhận giá trị là 1.



- Có hình chìa khoá trước tên trường.
5'




2'









5'



3'​
3. Hoạt động 3: (10'): Giới thiệu cách thay đổi cấu trúc bảng:

a) Mục tiêu:

- Học sinh biết cách thay đổi thứ tự các trường, bổ sung thêm trường, xoá trường khỏi cấu trúc bảng, thay đổi khoá chính.

b) Nội dung:

- Thay đổi thứ tự các trường:

+ Chọn trường muốn thay đổi vị trí.

+ Nhấn, giữ và kéo chuột về vị trí mới.

- Bổ sung thêm trường:

+ Chọn Insert ® Rows.

+ Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu và xác định các tính chất của trường.

- Xoá trường:

+ Chọn trường muốn xoá.

+ Chọn Edit ® Delete Rows.

- Thay đổi khoá chính:

+ Chọn trường muốn chỉ định làm khoá chính.

+ Chọn lệnh Edit ® Primary Key.

c) Các bước tiến hành:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
THỜI GIAN​
- Giới thiệu thao tác thay đổi thứ tự trường GT ra sau trường NgSinh:
+ Chọn trường GT.
+ Nhấn, giữ và kéo chuột đến trường NgSinh rồi thả chuột.
- Yêu cầu HS đổi ngược lại.


- Giới thiệu thao tác chèn thêm một trường Nsinh vào trước trường GT:
+ Bấm chuột phải vào trường GT.
+ Chọn lệnh Insert Rows.
+ Nhập tên trường Nsinh và kiểu dữ liệu là Text.
- Yêu cầu HS chèn thêm trường Lop trước trường To.


- Giới thiệu thao tác xoá trường Lop:
+ Chọn trường Lop.
+ Chọn Edit ® Delete Rows.
- Giới thiệu thao tác thay trường Ten thành khoá chính:
+ Chọn trường Ten.
+ Chọn lệnh Edit ® Primary Key.
- Yêu cầu HS đặt trường Ma_so làm khoá chính.
- Theo dõi và thực hiện lại.




+ Chọn trường GT.
+ Nhấn, giữ và kéo chuột đến trường NgSinh rồi thả chuột.
- Theo dõi và thực hiện lại.





+ Bấm chuột phải vào trường To.
+ Chọn lệnh Insert Rows.
+ Nhập tên trường Lop và kiểu dữ liệu là Text.



- Theo dõi và thực hiện lại.



+ Chọn trường Ma_so.
+ Chọn lệnh Edit ® Primary Key.
2'







2'





2'



2'


1'



1'​
4. Hoạt động 4: (5'): Giới thiệu thao tác xoá bảng và đổi tên bảng:

a) Mục tiêu:

- Học sinh biết sự cần thiết của thao tác xoá và đổi tên bảng.

- Biết cách xoá bảng và đổi tên bảng.

b) Nội dung:

- Xoá bảng:

+ Chọn tên bảng.

+ Chọn lệnh Edit ® Delete. Xuất hiện hộp thoại khẳng định việc xoá.

+ Chọn Yes để khẳng định.

- Đổi tên bảng:

+ Chọn tên bảng.

+ Chọn lệnh Edit ® Rename.

+ Gõ tên mới cho bảng vào nhấn phím Enter.

c) Các bước tiến hành:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
THỜI GIAN​
- Giới thiệu thao tác xoá bảng HOC_SINH.
+ Chọn bảng HOC_SINH.
+ Chọn Edit ® Delete.
+ Chọn Yes để khẳng định việc xoá.
- Yêu cầu HS thực hiện xoá bảng DIEM bằng cách khác.
- Giới thiệu thao tác đổi tên bảng HOC_SINH thành HS:
+ Chọn bảng HOC_SINH.
+ Chọn Edit ® Rename.
+ Gõ HS và nhấn phím Enter.
- Yêu cầu HS đổi ngược lại bằng cách khác.
- Theo dõi và thực hiện lại.



+ Bấm chuột phải vào DIEM, chọn Delete và chọn Yes.
- Theo dõi và thực hiện lại.




+ Bấm chuột phải vào HS, chọn Rename, gõ HOC_SINH và nhấn Enter.
2'



1'

2'​
IV - CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ: (5')

1. Những nội dung đã học:

- Các khái niệm: Trường, Bản ghi, Kiểu dữ liệu, Khoá chính.

- Thao tác tạo cấu trúc bảng, thay đổi tính chất của trường, chỉ định khoá chính, lưu cấu trúc bảng.

- Thao tác thay đổi cấu trúc của bảng: thay đổi thứ tự các trường, thêm trường, xoá trường.

- Thao tác xoá và đổi tên bảng.

2. Câu hỏi và bài tập về nhà:

- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 39.

- Xem nội dung phụ lục 1, phụ lục 3, phụ lục 4 SGK trang 108, 113, 130.

- Hướng dẫn tìm hiểu Bài tập và thực hành 2 SGK trang 40.
 

Đính kèm

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Văn Học,
Trả lời
0
Lượt xem
473

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top