Thần Đồng

Moderator
Xu
0
TUẦN 3: NGHÊ SẢN XUẤT
I. Thể dục sáng: HH2-T2- B3-C3-B3:
- Hô hấp 2: TTCB: Trẻ đứng thoải mái, chân ngang vai, tay thả xuôi.
+ Thực hiện: Trẻ hít vào thật sâu, kết hợp 2 tay nâng cao ngang vai, 2 bàn tay khum trước miệng, thở ra làm gà gáy “ò ó o” (khuyến khích trẻ ngân dài).
- Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau.
+ Nhịp 1: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai.
+ Nhịp 2: 2 tay đưa dang ngang cao bằng vai.
+ Nhịp 3: Đưa 2 tay về phía trước (hoặc sau), vỗ 2 tay vào nhau.
+ Nhịp 4: Đưa 2 tay dang ngang và hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người.
- Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Đứng 2 chân dang rộng, 2 tay giơ lên cao.
+ Cúi xuống, 2 chân đứng thẳng, đầu ngón tay chạm đất.
+ Đứng lên, 2 tay giơ cao.
+ Hạ tay xuống xuôi theo người.
- Chân 3: Đứng nhún chân, khuỵu gối.
+ TTCB: Đứng thẳng, 2 chân rộng bằng vai, 2 bàn tay để sau gáy.
+ Nhún xuống, đầu gối khuỵu.
+ Đứng thẳng, 2 bàn tay để sau gáy.
+ Trở về tư thế ban đầu.
- Bật 3: Bật sang 2 bên theo nhịp hô 1-2.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng tại chỗ, hát múa 1 số bài theo chủ đề khám vệ sinh, nhận xét buổi tập ra chơi.
II. Hoạt động góc:
* Nội dung chơi:

- Góc XD/ lắp ghép: Xây công viên; cầu đường; xếp nhà máy...
- Góc phân vai: Chơi “Cửa hàng may mặc; xưởng đóng tủ, bàn ghế; sản xuất bánh kẹo”.
- Góc âm nhạc: Biểu diễn một số bài hát có trong chủ đề: Cháu yêu cô chú công nhân, cô giáo....
- Góc tạo hình: Vẽ thêm đồ dùng của bác sỹ- tô màu bức tranh.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, nhặt lá, bắt sâu.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+Biết dùng các nguyên vật liệu và cây cỏ, cây hoa, cây xanh, gạch...để tạo thành công viên, cầu đường, nhà máy...
+ Biết cùng nhau bàn bạc, phân vai chơi để chơi các trò chơicửa hàng may mặc; xưởng đóng tủ, bàn ghế; sản xuất bánh kẹo.
+ Biết biểu diễn các bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân, cô giáo.
+ Trẻ biết vẽ thêm đồ dùng của bác sĩ, biết tô màu bức tranh.
+ Biết chăm sóc cây, nhặt lá, bắt sâu.
- Kỹ năng:
+ Rèn trẻ cách sắp xếp các đồ vật để tạo thành công viên, cầu đường, nhà máy.
+ Rèn kỹ năng thể hiện tốt vai chơi, kỹ năng chơi theo nhóm.
+ Rèn kĩ năng vẽ, tô màu.
+ Rèn trẻ hát rõ lời, đúng giai điệuc ủa bài hát.
+ Rèn trẻ tính cần cù chịu khó.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động; Giáo dục trẻ yêu quý công việc của mọi người.
2. Chuẩn bị:
- Góc xây dựng: Hoa nhựa, thảm cỏ, gạch xây, nhà...
- Góc phân vai: Quần áo, đồ chơi (giường, tủ, bàn ghế), các loại bánh kẹo.
- Góc tạo hình: Bút màu, bút chì.
- Góc âm nhạc: Nhạc các bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân, cô giáo.
- Góc thiên nhiên: Đồ chơi chăm sóc cây.
3. Tổ chức hoạt động:
* HĐ1: Gây hứng thú+ Giới thiệu góc chơi và thỏa thuận vai chơi:

* Gây hứng thú:
-Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” và trò chuyện về một số nghề trong xã hội.
* Giới thiệu góc chơi và thỏa thuận vai chơi:
+ Góc phân vai:
- Bạn nào muốn chơi ở góc này? (5-6 trẻ).
- Các con sẽ chơi gì ở góc chơi này? (Cửa hàng may mặc; xưởng đóng tủ, bàn ghế; sản xuất bánh kẹo).
Trò chơi: Cửa hàng may mặc.
- Trò chơi này cần có những đồ chơi gì? (Quần áo, vải...)
- Ở trò này cần có những vai gì? (Vai cô thợ may)
- Ai muốn đóng vai cô thợ may nào? (Trẻ nhận vai chơi)
- Với vai cô thợ may con sẽ làm gì? (Con sẽ may quần áo).
Trò chơi: Xưởng đóng tủ, bàn ghế.
- Trò chơi này thì cần có những đồ chơi gì? (Có giường, tủ, bàn, ghế...)
- Với trò chơi này cần có vai chơi gì? (Vai bác thợ mộc)
- Bác thợ mộc làm cv gì? (Đóng các sản phẩm giường tủ, bàn ghế...)
Trò chơi: Sản xuất bánh kẹo.
- Trò chơi này cần những đồ chơi gì? (Các loại bánh kẹo...)
- Để chơi được trò này cần có những vai gì? (Vai người sản xuất bánh kẹo)
- Ai sẽ nhận vai đó? (Trẻ nhận vai)
- Người sản xuất bánh kẹo phải làm công việc gì? (Làm ra bánh, kẹo để bán)
+ Góc xây dựng:
- Bạn nào sẽ chơi ở góc này? (5-6 trẻ)
- Góc xây dựng các con sẽ chơi gì ở góc chơi này?(Xây công viên, đường đi, nhà máy).
Trò chơi: Xây công viên.
- Trò chơi này cần có đồ chơi gì? (Gạch, dao xây, thảm cỏ, hàng rào, cây hoa...)
- Với trò chơi này cần có những vai chơi gì? (Vai bác thợ xây, thợ phụ ạ
- Công việc của bác thợ xây là gì? (Xây công viên).
- Công việc của thợ phụ? (Chuyển vật liệu cho bác thợ xây)
- Bác thợ xây sẽ làm gì trước tiên? (Xếp hàng dào xung quanh)

- Xây hàng dào xong bác làm gì? (Xếp các loại cây xanh, cây hoa xung quanh để tạo thành công viên)
Trò chơi: Xây đường đi.
- Trò chơi này cần có đồ chơi gì? (Gạch, dao xây...)
- Với trò chơi này cần có những vai chơi gì? (Vai bác thợ xây, thợ phụ ạ
- Công việc của bác thợ xây là gì? (Xây đường đi).
- Công việc của thợ phụ? (Chuyển vật liệu cho bác thợ xây)
- Bác thợ xây sẽ phải làm gì?Bác phải xếp những viên gạch để tạo thành đường
+ Góc tạo hình:
- Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? (5-6 trẻ).
- Con sẽ chơi gì ở góc tạo hình? (Con sẽ vẽ thêm đồ dùng của bác sĩ, tô màu tranh)
- Để làm được con cần những đồ dùng gì? (Bút màu, bút chì...)
- Con sẽ vẽ thêm đồ dùng gì cho bác sĩ? (Con vẽ cái kéo, kim tiêm...)
+ Góc âm nhạc:
- Bạn nào sẽ chơi ở góc âm nhạc? (5- 6 trẻ)
- Con sẽ làm gì ở góc âm nhạc? (Con sẽ biểu diễn một số bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân, cô giáo).
+ Góc thiên nhiên:
- Các bạn còn lại sẽ chơi ở góc này nhé.
- Con sẽ chơi gì ở góc này? (Con sẽ chăm sóc cây, lau lá, bắt sâu).
- Góc này cần có những đồ dùng gì? (Đồ chơi chăm sóc cây)
- Cô nhắc trẻ: Trong khi chơi các con phải như thế nào?(Chơi cùng nhau, không tranh giành,không quăng ném đồ chơi, lấy cất đồ chơi đúng nơi quy định).
- Lần lượt mời trẻ vào các góc chơi.
* HĐ2: Quá trình chơi.
- Cô bao quát và gợi ý cho từng nhóm chơi.
- Trong quá trình chơi trẻ gặp khó khăn cô có thể xử lý tình huống (nếu có) và có thể nhập vai chơi cùng trẻ nếu trẻ chưa biết chơi. Sự tham gia vào trò chơi của cô sẽ giúp trẻ mở rộng trò chơi theo hướng trải nghiệm với các hoạt động của trẻ.
- Ví dụ: Trong trò chơi “Cô thợ may” cô giáo có thể gợi mở để phát triển vai chơi bằng cách: “Thế cháu muốn may áo như thế nào?”.Điều đó giúp trẻ mở rộng kiến thức trong khi chơi.
- Cô động viên, khuyến khích trẻ kịp thời, không áp đặt trẻ theo ý thích của cô.
*HĐ3: Nhận xét.
- Cô có thể nhận xét ngay trong quá trình chơi của trẻ, cho trẻ tự nhận xét các nhóm chơi với nhau.
- Cho trẻ giới thiệu về kết quả chơi của mình. Nhóm trưởng các nhóm đứng lên giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình.
- Cô nhận xét chung nêu gương nhóm chơi tốt động viên những nhóm chơi kém cố gắng trong buổi chơi sau.
* Kết thúc:
- Cho trẻ hát bài cất dọn đồ dùng đồ chơi vào góc.
I. Hoạt động học:
Khám phá khoa học.
TÌM HIỂU VỀ 1 SỐ NGHỀ SẢN XUẤT.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi, dụng cụ và sản phẩm của 1 số nghề sản xuất: May, mộc, nông, dệt…
- Kỹ năng: Trả lời câu hỏi to, rõ ràng, nói đủ câu. Trẻ biết quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Thái độ: Trẻ biết yêu quý và trân trọng sản phẩm do nghề sản xuất tạo ra.
2. Chuẩn bị:
- Hình ảnh và dụng cụ các nghề sản xuất: May, mộc, nông, dệt…
- Nhạc bài hát: Cháu yêu cô thợ dệt.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.HĐ1: Gây hứng thú:
- Cô và trẻ nghe hát bài “Cháu yêu cô thợ dệt”
- Cô và trẻ trò chuyện về nội dung bài hát.
- Hôm nay cô con mình cùng nhau tìm hiểu các nghề sản xuất như: May, mộc, nông, dệt...nhé !
2.HĐ2: Tìm hiểu 1 số nghề sản xuất.
*Nghề dệt:
- Đoán xem, đoán xem.
- Cả lớp cùng xem cô công nhân đang làm gì?
- Muốn dệt nên những tấm vải cần có những vật liệu và dụng cụ gì?
- À muốn dệt được tấm vải thì các cô công nhân phải dùng dụng cụ là khung dệt với vật liệu chỉ đấy.
- Những tấm vải được dệt nên để làm gì?
- Vậy khi mặc áo các con phải như thế nào?
=>GD trẻ: Các cô thợ dệt đã vất vả dệt nên những tấm vải để may quần áo cho các con mặc. Vì vậy khi mặc cả lớp biết giữ gìn quần áo cho sạch sẽ.
*Nghề nông:
- Trời tối.
- Trời sáng rồi.
- Các con nhìn xem cô có hình ảnh nghề gì đây?
- Để làm nghề nông chúng ta cần phải có những dụng cụ gì?
- Nghề nông sản xuất ra những sản phẩm gì?
- Ai là người sản xuất ra lúa, gạo, ngô...
- Các con thấy các bác nông dân có vất vả không?
- Chúng mình phải làm gì để biết ơn bác nông dân?
=>GD trẻ biết trân trọng những sản phẩm do bác nông dân làm ra.
*Nghề may:
- Các con nhìn xem hình ảnh nói về nghề gì?
- Nghề may có những đồ dùng gì?
- Ai là người làm nghề may?
- Các cô thợ may làm ra những sản phẩm gì?
- Sau này lớn lên chúng mình có thích làm nghề may không?
=>GD trẻ biết trân trọng và giữ gìn sản phẩm do nghề may làm ra.
*Nghề mộc:
- Khi chúng ta ngồi học phải có bàn ghế mà bàn ghế thì do ai sản xuất ra?
- Nghề mộc cần dụng cụ gì?
- Đúng rồi nghề mộc thì cần những đồ dùng như: đục, cưa, bào….
- Nghề mộc sản xuất ra những dụng cụ gì ?
- Ai là người sản xuất ra những bộ bàn ghế cho các con học, những cái giường cho các con ngủ ?
- Vậy khi dùng những đồ dùng này chúng mình phải như thế nào ?
* GD: Các con à, nghề sản xuất làm ra rất nhiều sản phẩm phục vụ cho con người. Vì vậy khi dùng chúng mình phải biết giữ gìn và trân trọng các sản phẩm này nhé!
*Trò chơi:
+ Trò chơi 1: Ai nhanh hơn.
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có lô tô các dụng cụ của nghề sản xuất.
- Lần 1: Cô nói tên nghề, trẻ giơ lô tô dụng cụ của nghề.
- Lần 2: Cô nói dụng cụ của nghề trẻ nói tên nghề.
- Cho trẻ chơi.
+ Trò chơi 2: Đi siêu thị.
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 tổ, cô chuẩn bị lô tô các sản phẩm của các nghề nông, may, nghề mộc. Cô yêu cầu lần lượt từng trẻ ở mỗi đội lên chọn đúng sản phẩm tương ứng với nghề của đội mình. Thời gian cho mỗi đội là một bài hát.
- Luật chơi: Sau khi bạn lên chọn sản phẩm mang về để vào rổ của đội mình thì bạn khác mới được lên. Đội nào chọn đúng và nhiều hơn là đội thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
3. HĐ3: Kết thúc.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ và chuyển hoạt động.

Trẻ lắng nghe.


Vâng ạ.


Xem gì, xem gì.
Đang dệt vải ạ.
Trẻ kể: Khung dệt, chỉ...

Trẻ lắng nghe.


Trẻ kể: Để may quần, áo...
Giữ gìn.
Trẻ nghe.



Đi ngủ.
Ò ó o.
Nghề nông ạ.
Cuốc, liềm, quang gánh...

Lúa, gạo, ngô...
Bác nông dân ạ.
Có ạ.
Trẻ trả lời.




Nghề may ạ.
Máy khâu, chỉ, vải...
Cô thợ may ạ.
Quần, áo.
Có ạ.

Trẻ lắng nghe.


Bác thợ mộc ạ.

Búa, cưa, bào...


Giường, tủ, bàn ghế ạ.
Bác thợ mộc.

Giữ gìn cẩn thận ạ.

Trẻ lắng nghe.





Trẻ lắng nghe.





Trẻ chơi.

Trẻ lắng nghe.








Trẻ chơi trò chơi.

Trẻ chuyển hoạt động.

II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:

- HĐCCĐ:Quan sát các công trình công cộng gần khu vực của trường.
- TCVĐ: Kéo sợi.
-Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và chức năng của 1 số công trình công cộng gần khu vực của trường như nhà văn hóa, sân vận động...
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, trả lời câu hỏi, rèn ý thức kỷ luật cho trẻ.
- Thái độ: Trẻ đoàn kết vui vẻ.
2. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
3. Tổ chức hoạt động:
* HĐ1: Gây hứng thú.

- Cho trẻ xếp thành 2 hàng.
- Cô cho trẻ hát nghe bài hát: “Đi dạo” và đi theo hàng ra sân.
- Cho trẻ ngồi thoải mái.
* HĐ2: Quan sát các công trình công cộng gần khu vực của trường.
- Cho trẻ đứng xung quanh cô và hỏi trẻ:
- Xung quanh khu vực của trường mình các con thấy có những công trình nào?
+ Con thấy có nhà văn hóa.
+ Có sân vận động.
- Người ta gọi đó là những công trình gì? (Công trình công cộng ạ)
- Nhà văn hoá để làm gì?
+ Nhà văn hoá để họp.
+ Để tổ chức múa hát.
+ Để tổ chức hội trại.
- Sân vận động để làm gì?
+ Để đá bóng.
+ Để đánh bóng chuyền.
+ Đánh cầu lông.
=> GD: Các con ạ, nhà văn hoá và sân vận động là những công trình công cộng để phục vụ nhân dân trong một số hoạt động như: Trại hè, hội họp, thi đấu một số bộ môn thể thao như đá bóng, bóng chuyền, cầu lông…Chính vì vậy mà các con phải biết giữ gìn và bảo vệ, không được vứt rác bừa bãi ra đó.
* Trò chơi:Kéo sợi.
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 trẻ, một trẻ làm “tơ”, 2 trẻ làm “người kéo sợi”. Trẻ làm “tơ” đứng giữa, 2 tay dang ngang, 2 trẻ “kéo sợi” đứng 2 bên nắm vào cổ tay bạn. Hai “người kéo sợi” sẽ đi hoặc chạy chậm bước ngắn theo vòng tròn quanh trẻ làm “tơ”. Trẻ làm “tơ” cũng xoay, chuyển theo bạn, yêu cầu 3 trẻ phải phối hợp nhịp nhàng cùng nhau theo nhịp đọc thơ:
Sợi bông trắng Sợi bông chắc
Tay ta dẻo Mang về mắc
Kéo cho đều Phơi cho khô.
- Hết một lượt, trẻ đổi chỗ cho nhau và trò chơi tiếp tục.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô nhận xét trẻ chơi.
*Chơi tự do:Cô giới thiệu các trò chơi bằng đồ chơi ở ngoài trời và đồ chơi cô mang theo. Trẻ lựa chọn và chơi.
- Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ.
3.HĐ3: Kết thúc.
- Gần hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho trẻđi rửa tay và xếp hàng vào lớp.
III. Hoạt động chiều:
- Cho trẻ học vở chủ đề nghề nghiệp.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh –Điểm danh - Trả trẻ.
* Nhận xét trẻ cuối ngày:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..




I. Hoạt động học:
Âm nhạc
DH: LỚN LÊN CHÁU LÁI MÁY CÀY (Kim Hưng).
NH: Hạt gạo làng ta (Trần Viết Bính).
TC: Lật hình đoán tên bài hát.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài hát, biết tên tác giả, thuộc bài hát, biết chơi trò chơi.
- Kỹ năng: Rèn trẻ hát đúng nhạc, đúng giai điệu của bài hát, rèn kĩ năng ngôn ngữ cho trẻ qua bài hát.
- Thái độ: Trẻ thể hiện được tình cảm của mình khi hát bài hát, trẻ thích hát.
2.Chuẩn bị:
- Nhạc bài “Lớn lên cháu lái máy cày; Hạt gạo làng ta”, dụng cụ âm nhạc.
- Vi deo bác nông dân đang cắt lúa.
- Các hình ảnh trên máy tính để trẻ chơi trò chơi.
- Câu hỏi đàm thoại.
- Đội hình: Trẻ ngồi trên ghế theo hình chữ U.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Gây hứng thú:
- Cô cho trẻ quan sát vi deo bác nông dân đang cắt lúa.
- Trò chuyện với trẻ về vi deo.
- Giới thiệu tên bài hát và tên tác giả bài “Lớn lên cháu lái máy cày”
2. HĐ2:Dạy hát: “Lớn lên cháu lái máy cày”.
* Cô hát mẫu:
-Lần 1: Cô hát rõ lời và hỏi trẻ:
+ Cô vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát do ai sáng tác?
- Cô hát lần 2: Hát với nhạc.
+ Bài hát nói về nói điều gì?


* Dạy trẻ hát:
- Cô dạy trẻ hát theo cô cả bài.
- Tổ hát: 3 lần.
- Nhóm bạn trai hát: 1 lần.
- Nhóm bạn gái hát: 1 lần.
- Cá nhân trẻ hát: 3-4 trẻ.
- Cả lớp hát lại 1 lần.
- Cô chú ý sửa sai để trẻ hát chính xác giai điệu và lời của bài hát.
* GD: GD trẻ phải biết trân trọng người nông dân.
* Nghe hát: “Hạt gạo làng ta”
- Cô giới thiệu: Các con vừa hát rất hay Bây giờ cô sẽ hát tặng các con bài hát “Hạt gạo làng ta” của tác giả Trần Viết Bính.
- Lần 1: Diễn cảm, rõ lời.
- Hỏi trẻ tên bài hát.
- Nội dung bài hát: Bài hát nói về sự quý trọng của hạt gạo do người nông dân làm ra.
- Lần 2: Kèm theo điệu bộ minh họa.
- Lần 3: Cô mở đĩa cát sét cho trẻ nghe bài hát.
* Trò chơi: Lật hình đoán tên bài hát.
- Cách chơi: Trên màn hình cô có rất nhiều các ô vuông trống. Phía sau mỗi ô có 1 hình. Nhiệm vụ của trẻ lên chọn ô vuông bấm vào, khi ô vuông đó hiện ra hình ảnh gì thì trẻ phải hát được bài hát đó.
- Luật chơi: Mỗi trẻ lên chơi chỉ được chọn 1 ô vuông.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Trẻ chơi cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ.
3. HĐ3: Kết thúc:
-Cô cho trẻ hát “Lớn lên cháu lái máy cày” và chuyển sang hoạt động khác.

Trẻ quan sát.

Trẻ trả lời.
Trẻ lắng nghe.




Bài: Lớn lên cháu lái máy cày.

Kim Hưng.

Bài hát nói về mơ ước của em bé sau này lớn lên đi lái máy cày.

Trẻ hát theo cô.
Tổ hát.
Nhóm bạn trai hát.
Nhóm bạn gái hát.
Cá nhân trẻ hát



Trẻ lắng nghe.


Trẻ lắng nghe.


Trẻ lắng nghe.

Trẻ lắng nghe.


Trẻ lắng nghe và quan sát.
Trẻ nghe và hưởng ứng.


Trẻ lắng nghe.






Trẻ chơi.



Trẻ hát và chuyển hoạt động.

II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:

- HĐCCĐ: Lắng nghe các âm thanh khác nhau trên sân trường.
- TCVĐ: Nói nhanh tên nghề + Lộn cầu vồng.
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nhận ra các âm thanh xung quanh, được hít thở không khí trong lành.
- Kĩ năng: Rèn luyện tai nghe.
- Tháo độ: GD trẻ biết giữ gìn đôi tai sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Đồ dùng đồ chơi có sẵn.
- 1 số đồ dùng của nghề nông dân (các loại rau, củ, quả), thợ may (quần áo), thợ mộc (bàn ghế)...
3. Tổ chức hoạt động:
* HĐ1: Gây hứng thú.

- Cô kiểm tra sĩ số, quần áo của trẻ trước khi ra sân cho phù hợp với thời tiết trong ngày.
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn trẻ ra sân chơi.
- Cho trẻ ngồi thoải mái.
* HĐ2: Lắng nghe các âm thanh khác nhau trên sân trường.
- Các con thử lắng nghe xem xung quanh mình có tiếng động nào?
+ Con nghe thấy tiếng gió thổi.
+ Con nghe thấy tiếng lá rơi.
+ Con nghe thấy tiếng nước chảy...
+ Con nghe tiếng xe đạp kêu.
+ Con nghe thấy tiếng còi xe ô tô...
+ Con nghe thấy các bạn đang nói chuyện với nhau...
- Chúng mình nghe được là nhờ có gì? (Nhờ có đôi tai)
- Nếu không có đôi tai thì điều gì sẽ xảy ra?(Chúng ta sẽ không nghe được các âm thanh ở xung quanh, không nghe được tiếng nói)
* GD: Trẻ giữ gìn cho đôi tai của mình luôn sạch sẽ, không được cho vật gì vào tai.
* Trò chơi:
+ Trò chơi 1:Nói nhanh tên nghề.
- Cách chơi: Trẻ ngồi xung quanh cô, cô cho tất cả đồ dùng vào 1 túi kín. Khi cô giơ đồ dùng nào lên thì trẻ nói tên nghề.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
+ Trò chơi 2: Lộn cầu vồng.
- Cách chơi: Cô hướng dẫn trẻ cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần và nhận xét động viên khen trẻ.
* Chơi tự do: Cô giới thiệu các trò chơi bằng đồ chơi ở ngoài trời và đồ chơi cô mang theo. Trẻ lựa chọn và chơi.
- Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ.
* HĐ3: Kết thúc.
- Hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho các cháu đi rửa tay và xếp hàng vào lớp.
III. Hoạt động chiều:
- Ôn lại bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”
- Cho trẻ chơi trò chơi dân gian đọc ca dao đồng dao.
- Chơi tự do- Nêu gương cuối ngày - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.
* Nhận xét trẻ cuối ngày:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 

Đính kèm

  • tuần 3 - p1 nghề nghiệp.docx
    44.4 KB · Lượt xem: 0

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top