Chủ đề 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ
(2 tiết)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, lạnh.
2. Kĩ năng: Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh tạo ra sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm.
3. Thái độ: Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
- Phương pháp: Quy trình vẽ cùng nhau.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Sách Học Mĩ thuật lớp 4.
- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung.
- Tranh vẽ của HS.
2. Học sinh
- Sách Học Mĩ thuật lớp 4.
- Màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán…
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức lớp: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới:
* Khởi động: Tổ chức HS thành 2 đội tham gia trò chơi tiếp sức viết tên màu của cầu vồng. GV dẫn dắt HS vào bài.
NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1 HĐ 1: Tìm hiểu HĐ 2: Thực hiện HĐ 3: Thực hành | - Yêu cầu HS đọc mục tiêu của em. - GV chốt lại mục tiêu bài học. - GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1, thảo luận để tìm hiểu về màu sắc có trong thiên nhiên và có trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra. - Câu hỏi gợi ý: + Màu sắc do đâu mà có? + Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc trong tranh có điểm gì khác nhau? + Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống? - GV tóm tắt: + Mắt người nhìn được màu sắc là do có ánh sáng, không có ánh sáng mọi vật không có màu sắc. + Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng phong phú. + Màu sắc ở tranh vẽ, sản phẩm trang trí, công trình kiến trúc… do con người tạo ra. + Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, khiến cuộc sống vui tươi hơn, phong phú hơn. Cuộc sống không thể không có màu sắc. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa các màu cơ bản, màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh trong hình 1.2, 1.4, nhắc lại tên 3 màu cơ bản, màu bổ túc. - Câu hỏi gợi mở: + Em có cảm giác thế nào khi thấy các màu bổ túc đứng cạnh nhau? + Em có thấy các màu sắc tươi hơn, rực rỡ hơn khi chúng đứng cạnh nhau hay không? - GV tóm tắt: + Các cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau thường làm cho màu sắc tươi hơn, rực rỡ hơn, thu hút thị giác nên thường được dùng khi muốn tạo ra sự chú ý về màu sắc. Trong lễ hội, quảng cáo, sân khấu, trang trí sách báo, đồ chơi trẻ em… người ta thường sử dụng các cặp màu bổ túc. + Các cặp màu bổ túc cũng gây ra sự tương phản khi đứng cạnh nhau. Các màu này dễ gây nên sự chói gắt, sặc sỡ, lòe loạt nên không dùng cạnh nhau trong những trường hợp phải nhìn gần, liên tục, thường xuyên như đồ dùng, trang phục, xây dựng nhà ở… - Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 - Câu hỏi gợi mở: + Màu nóng và màu lạnh thường tạo cảm giác thế nào? + Nêu nhận xét của em khi thấy các màu nóng đứng cạnh nhau? + Nêu cảm nhận của em khi thấy các màu lạnh đứng cạnh nhau? - GV tóm tắt: + Màu nóng là những màu tạo cảm giác ấm áp hoặc nóng bức, là những màu có sắc độ gần màu đỏ, vàng. + Màu lạnh là những màu tạo cảm giác mát dịu hoặc lạnh lẽo, là những màu có sắc độ gần với màu lục, lam. - Yêu cầu HS quan sát một số tranh ảnh hình 1.7 để nhận biết về màu sắc, các mảng màu. + Trong tranh có những màu nào? + Kể tên các cặp màu bổ túc mà em nhìn thấy trong tranh? + Bức tranh nào có nhiều màu nóng, màu lạnh? + Màu sắc trong tranh cho em cảm giác gì? - GV tóm tắt: Sự hài hòa về màu sắc được tạo nên bởi sự liên kết giữa màu nóng và màu lạnh, màu đậm và màu nhạt trong một tổng thể. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 để nhận biết cách vẽ màu. - GV tóm tắt: + Vẽ các nét ngẫu nhiên hoặc vẽ kết hợp các hình cơn bản tạo bố cục. + Vẽ màu vào các hình mảng ngẫu nhiên hoặc các hình cơ bản theo ý thích dựa trên màu cơ bản, màu bổ túc, màu tương phản, màu nóng, màu lạnh… để vẽ màu vào các hình mảng và nền. + Vẽ thêm chi tiết và màu sắc sao cho có đậm, nhạt để bức tranh sinh động. - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.9 SGK để có thêm ý tưởng sáng tạo. - Yêu cầu HS vẽ bức tranh bố cục bằng đường nét, hình mảng, màu sắc. - Yêu cầu HS đặt tên cho bức tranh. | - HS đọc mục tiêu. - HS thảo luận - HS quan sát, thảo luận. - HS trả lời. + Do ánh sáng. + Màu sắc làm cuộc sống vui tươi, đẹp hơn… - HS lắng nghe. - HS quan sát + Đỏ, cam, vàng. + Đỏ – xanh lá cây, vàng – tím, lục – cam… - HS trả lời. + Tươi sáng, đối lập… - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS trả lời. + Nóng bức, rực rỡ, dịu mát… + Tươi sáng… + Dịu mát… - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS thực hành. |
TIẾT 2 HĐ 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu, đánh giá sản phẩm | - GV tổ chức cho HS trưng bày SP. - Hướng dẫn HS thuyết trình SP. - Câu hỏi gợi mở: + Em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ không? Em có cảm nhận gì về bài vẽ của mình? + Em đã lựa chọn và thể hiện màu sắc như thế nào trong bài vẽ của mình. + Em thích bài vẽ nào của các bạn trong lớp? Em học hỏi được gì từ bài vẽ của bạn? + Hãy nêu ý kiến của em về cách sử dụng màu sắc trong cuộc sống hàng ngày? - Nhận định kết quả học tập của học sinh, tuyên dương, rút kinh nghiệm - Hướng dẫn học sinh đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - GV tích vào vở HS. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO Hướng dẫn học sinh vẽ nhóm 4 trên giấy A4. | - HS trưng bày SP. - HS thuyết trình SP. - HS lắng nghe. - HS tích vào sách. - Vận dụng kiến thức về màu sắc để tạo thành các bức tranh theo ý thích. |
* Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho Chủ đề 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………......
…………………………………………………………………………………….
Nguồn: Tổng hợp.