TIẾT 40: BÀI TẬP
1. Ổn định tổ chức
Lớp | Ngày dạy | Sĩ số | Họ tên học sinh vắng | Ghi chú |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
3. Dạy bài mới
1. Một số trường hợp phải dùng tệp: luu trữ lượng thông tin lớn, dùng lâu dài, ít thay đổi như tên người trong một cơ quan, hồ sơ của sinh viên, lương cán bộ,....
2. Trong sơ đồ thao tác với tệp, khi cần nhập dữ liệu từ tệp phải dùng những thao tác như gắn tên tệp, mở tệp để ghi, ghi dữ liệu vào tệp, đóng tệp để hoàn tất việc ghi dữ liệu
Assign(f,f1);
Rewrite(f);
Write(f,x,’ ‘,y,’ ‘,z); {ghi giá trị các biến , y, z vào tệp}
Close(f);
3. Phải mở tệp trước khi đọc tệp vì trước khi sử dụng tệp phải có câu lệnh mở tệp để trình dịch biết thực hiện mục đích mở tệp để đọc hay ghi, đồng thời đặt con trỏ, tệp vào vị trí thích hợp
4. Phải dùng lệnh đóng tệp sau khi đã kết thúc ghi dữ liệu vào tệp để hệ thống hoàn tất việc ghi dữ liệu ra tệp. Không có câu lệnh đóng tệp thì chương trình sẽ không thể ghi được dữ liệu vào tệp.