Giáo án: Thực hành tiếng Việt trang 67 (Chân trời sáng tạo - Ngữ văn 6)

Trần Ngọc

S.Moderator
Thực hành tiếng Việt trang 67: Từ láy, Nghĩa của từ, Biện pháp tu từ được học trong chương trình Ngữ văn 6 bộ Chân trời sáng tạo bài 3 vẻ đẹp quê hương. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án Thực hành tiếng Việt trang 67 với thời gian thực hiện là 1 tiết. Phần giáo án được soạn theo CV5512 – mới nhất, chi tiết và đầy đủ nhất.

Giáo án Tiếng việt thực hành trang 67  (Chân trời sáng tạo - Ngữ văn 6) -  giaoanchuan.png



Thực hành Tiếng Việt trang 67

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

Giúp học sinh:
- Nhận biết các loại từ láy, nghĩa của từ, biện pháp tu từ.
- Nhận biết cách sử dụng từ láy, nghĩa của từ, biện pháp tu từ trong câu.

2. Phẩm chất:
Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú, linh hoạt, uyển chuyển trong cách đặt câu của Tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu, SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
- Phiếu học tập.
- Bảng kiểm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ 1: Xác định vấn đề

1. Mục tiêu
-
Tạo tâm thế hứng khởi cho HS.
- Học sinh xác định được mục tiêu của bài học.

2. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “TRÒ CHƠI CƯỚP CỜ” thời gian 3 phút., GV đặt câu hỏi.

3. Sản phẩm: Ý kiến phản hồi của HS dưới sự dẫn dắt của GV

4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Giáo viên chuẩn bị nhiều thẻ từ khóa bày ra. Học sinh chia làm nhiều đội. Giáo viên đọc câu hỏi và phát hiệu lệnh. Đại diện các đội chạy lên cướp từ khóa là đáp án của câu hỏi. Sau một số câu hỏi nhất định đội nào có nhiều thẻ đáp án nhất thì đội đó thắng.
- Em hãy điền vào chỗ trống: “Trẻ em như .../Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”.
- Em hãy tìm 1 từ láy để miêu tả hình dáng con đường trong bức tranh?
- Em hãy cho biết từ ngữ nào xuất hiện nhiều nhất trong đoạn văn:
“Quê hương em đẹp biết bao, nơi đây có đồng lúa chín vàng, những cánh cò trắng là là bay. Các cô bác nông dân chăm chỉ làm việc quanh năm suốt tháng. Những đứa trẻ mục đồng thổi sao trên lưng trâu. Dòng sông thơ mộng chảy quanh. Em gọi to: Quê hương! Quê hương ơi!!! Phải, quê hương, nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, đã cho ta tiếng khóc từ khi chào đời. Để cho quê hương giàu đẹp hơn, ta cần phải học tập, rèn luyện thật tốt để xây dựng quê hương.”
? Nêu yêu cầu cần đạt của bài học.

B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
: - Đọc và thực hiên yêu cầu.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận
GV
:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:-Trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.HS nêu lại yêu cầu cần đạt của tiết học.

HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

TRI THỨC TIẾNG VIÊT


Từ láy
a) Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ láy.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm và làm việc cá nhân. GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Sản phẩm của nhóm, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
?Các từ láy: đăm đăm, mếu máo, lêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?
?Dựa vào phân tích trên, hãy phân loại từ láy và nêu đặc điểm của từng loại? Lấy VD về mỗi loại từ láy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:- Đọc phần VD.
HS quan sát ví dụ trên máy chiếu. Hòan thành các câu hỏi
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:-Trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang nội dung mới.
Có 2 loại từ láy:

-
Từ láy toàn bộ:các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn
VD: đăm đăm, quanh quanh,…
-Từ láy bộ phận:giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
VD mếu máo, liêu xiêu…
Nghĩa của từ ngữ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và phân biệt được nghĩa của “phồn hoa” & “phồn vinh”, “bút hoa”, “sẵn” trong câu “ Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn”. Từ đó thấy được sáng tạo trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết, phân tích, so sánh, đánh giá hiệu quả của việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa trong các văn bản đã học trước đó.
b) Nội dung:
- GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Gọi HS đọc 1 số VD
(1)Tập quán: thói quen của 1 cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống và được mọi người làm theo
(2)Lẩm liệt: hùng dũng, oai nghiêm
(3)Nao núng: lung lay, không vững lòng tin
Các chú thích trên nằm ở văn bản nào? (Tích hợp ngang)
Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
Nghĩa của từ ứng với mô hình nào? HS thảo luận
Hình thức



Nội dung
B2. Thực hiện nhiêm vụ:
HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn.
B3. Báo cáo thảo luận:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4. Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.​
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động ...) mà từ biểu thị.
VD: Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.

3. Biện pháp tu từ: So sánh, điệp ngữ.​
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp so sánh, điệp ngữ
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
So sánh
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
-Hs theo dõi ví dụ trên máy chiếu.
- Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh?
- Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?
- Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy?
- So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh)
B2. Thực hiện nhiêm vụ:
Hs thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV theo dõi, quan sát hỗ trợ HS (nếu cần)
B3. Báo cáo thảo luận:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4. Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
Điệp ngữ
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Hs theo dõi ví dụ trên máy chiếu.
?Chỉ ra những từ ngữ được lặp lại?
? Qua VD hãy chỉ rõ ra thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ?
B2. Thực hiện nhiêm vụ:
Hs thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV theo dõi, quan sát hỗ trợ HS (nếu cần)
B3. Báo cáo thảo luận:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4. Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
3. HĐ 3: Luyện tập

a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể

b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao

c) Sản phẩm: Bài tập của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bài 1:​
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
“phồn hoa” : cảnh sống giàu có, xa hoa
“phồn vinh” : miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng.
= > câu thơ này chỉ cảnh buôn bán tấp nập, giàu có của mảnh đất kinh thành xưa nên dùng từ “phồn hoa” là thích hợp nhất.
b. So sánh: phố – mắc cửi, đường – bàn cơ => Tác dụng: tính chất sầm uất, đông vui của phố thị.
c. “ngẩn ngơ” : trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước vẻ xa hoa, sầm uất của phố phường.
d. “bút hoa” : tài năng xuất sắc của người làm nên bài thơ
=> sử dụng từ này có ý nghĩa và hay hơn so với từ “bút đây”.
Bài 2
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
đọc SGK và tìm câu có biện pháp điệp từ.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện pháp điệp ngữ và phân tích tác dụng của biện pháp?
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm của mình.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
Bài 2
a. Điệp từ “sẵn” => có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu, nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.
b. Tác giả sử dụng biện pháp điệp từ “sẵn” nhằm nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.
Bài 3
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS thể lệ trò chơi:
Cả lớp chia thành 2 nhóm.
Gv trình chiếu câu hỏi lên bảng.
Trong vòng 2p các đội hội nhóm với nhau và tìm câu trả lời.
Hết thời gian qui định, các nhóm cử đại diện lên trả lời. Ai trả lời đúng và nhanh nhất giành chiến thắng.
HS đọc bài tập và họp nhóm thảo luận.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày sản phẩm của mình.
GV theo dõi, ghi nhận kết quả.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
3. Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A
1e – 2g – 3h – 4k – 5i – 6a – 7b – 8c – 9đ – 10d
Bài 4
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi:
Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong bài tập 4
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:
- Họp nhóm và hoàn thiện các bài tập được giao.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
4. Các từ láy trong đoạn văn: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến.
=>
Nhấn mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao
Giúp người đọc hinh dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao.

Xem thêm bài: https://gac.giaoanchuan.com/threads...g-chan-troi-sang-tao-ngu-van-6.3741/post-7508

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau soạn giáo án “Thực hành tiếng Việt trang 67” (Chân trời sáng tạo – Ngữ văn 6). Hi vọng, bài viết này sẽ đem đến nhiều giá trị hữu ích cho các thầy cô và các thầy cô đừng quên theo dõi giaoanchuan để đọc thêm nhiều tài liệu hay nhé!
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top