Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về các nội dung đã học.
- Đánh giá thực trạng chất lượng dạy và học.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề.
- Phân tích bảng số liệu, xây dựng biểu đồ
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập và đánh giá kết quả học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ma trận, đề, đáp án – thang điểm kiểm tra học kì I
2. Chuẩn bị của học sinh
- Giấy kiểm tra, bút, máy tính, thước kẻ, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Kiểm tra tự luận và trắc nghiệm, đồng loạt theo lịch chung nhà trường.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy |
| | |
| | |
| | |
| | |
Không
3. Bài mới
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HẾT KÌ I – ĐỊA LÍ 11
Mức độ Chủ nhận đề thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
Hoa Kì | Kể các nhóm ngành công nghiệp | Trình bày được sự thay đổi phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì | Phân tích được thuận lợi của điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế | |
40 % tổng số điểm =4,0 điểm | 12,5 % điểm = 0,5 điểm | 25% điểm =1,0 điểm | 62,5% điểm =2,5 điểm | |
Liên minh châu Âu (EU) | - Kể tên các thành viên ban đầu. - Trình bày được mục đích và thể chế hoạt động của EU. | |||
30 % tổng số điểm = 3,0 điểm | 100% điểm = 3,0 điểm | | | |
Một số vấn đề châu lục và khu vực | | Xây dựng biểu đồ | Phân tích số liệu, biểu đồ và rút ra kết luận | |
30% tổng số điểm = 3,0điểm | | 66,7% điểm = 2,0 điểm | | 33,3% điểm = 1,0 điểm |
Tổng số điểm:10 Tổng số câu : 3 | 3,5 điểm 35% tổng điểm | 3,0 điểm 30% tổng số điểm | 2,5 điểm 25% tổng số điểm | 1,0 điểm 10% tổng số điểm |
ĐỀ KIỂM TRA HẾT KÌ I |
Câu 1 (4,0 điểm)
a. Phân tích thuận lợi về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Hoa Kì.
b. Kể tên các nhóm ngành công nghiệp của Hoa Kì. Trình bày sự thay đổi phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì.
Câu 2 (3,0 điểm) Liên minh châu Âu (EU):
Nêu mục đích và cơ cấu tổ chức của EU.
Kể tên các thành viên ban đầu của EU.
Câu 3 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
Khu vực | Lượng dầu thô khai thác | Lượng dầu thô tiêu dùng |
Đông Á | 3414,8 | 14520,5 |
Tây Nam Á | 21356,6 | 6117,2 |
Đông Nam Á | 2584,4 | 3749,7 |
Đông Âu | 8413,2 | 4573,9 |
Tây Âu | 161,2 | 6882,2 |
Bắc Mĩ | 7986,4 | 22226,8 |
b. Nhận xét và rút ra kết luận về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
……..……………………Hết……………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HẾT KÌ I NĂM HỌC 2013- 2014 |
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
1 (4,0) | a | Thuận lợi về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Hoa Kì. | 2,50 |
+ Quỹ đất nông nghiệp lớn, các đồng bằng rộng lớn (kể tên), đất đai màu mỡ, nhiều đồng cỏ rộng… + Khí hậu đa dạng (cận nhiệt, ôn đới hải dương, ôn đới …) thuận lợi phát triển nông nghiệp với cơ cấu cây trồng đa dạng: cây lương thực, cây ăn quả … + Khoáng sản đa dạng, giàu có, trữ lượng hàng đầu thế giới: than đá, dầu khí, sắt, đồng, vàng, chì, phốt phát, thiếc… + Sông ngòi có giá trị kinh tế lớn: sông Cô-lô-ra-đô, sông Cô-lum-bi-a có trữ năng thủy điện lớn; sông Mit-xi-xi-pi có giá trị về giao thông và là nguồn cung cấp nước quan trọng. + Đường bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế biển; Ngũ Hồ có trữ lượng cá nước ngọt lớn | 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 | ||
b | Kể tên các nhóm ngành công nghiệp của Hoa Kì. Trình bày sự thay đổi phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. | 1,50 | |
* Các nhóm ngành công nghiệp của Hoa Kì: - Công nghiệp chế biến. - Công nghiệp điện lực. - Công nghiệp khai khoáng. * Sự thay đổi phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. - Thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. - Các vành đai chuyên canh như: vành đai rau, vành đai lúa mì, ... chuyển thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa. | 0,50 0,50 0,50 | ||
2 (3,0) | a | Nêu mục đích và cơ cấu tổ chức của EU. | 2,00 |
- Mục đích: + Xây dựng một khu vực được tự do lưu thông về hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn. + Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại. - Cơ cấu tổ chức: + Các cơ quan đầu não: hội đồng châu Âu, hội đồng bộ trưởng EU, ủy ban liên minh châu Âu, nghị viện châu Âu. + Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị do các cơ quan đầu não của EU quyết định. | 0,50 0,50 0,50 0,50 | ||
b | Kể tên các thành viên ban đầu của EU. | 1,00 | |
Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúc-xăm-bua (Kể được 1- 2 nước cho 0,25 điểm; 3 nước cho 0,50 điểm; 4-5 nước cho 0,75 điểm) | | ||
3 (3,0) | a | Vẽ biểu đồ | 2,00 |
Vẽ biểu đồ cột ghép, tỉ lệ chính xác, khoa học, thẩm mĩ Đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, chú giải, số liệu (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) | | ||
b | Nhận xét và rút ra kết luận | 1,00 | |
- Các khu vực có sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn sản lượng dầu thô tiêu dùng là: Tây Nam Á và Đông Âu. - Các khu vực có sản lượng dầu thô khai thác nhỏ hơn sản lượng dầu thô tiêu dùng là: Đông Á, Đông Nam Á, Tây Âu và Bắc Mĩ. - Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu thô lớn nhất và chênh lệch dầu thô giữa khai thác với tiêu dùng rất lớn (15239,4 nghìn thùng/ngày). - Kết luận: Tây Nam Á giữ vai trò cung cấp dầu mỏ cho thế giới. | 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 = 10,00 điểm |