Ôn tập nghỉ dịch - Hóa học 11

Thần Đồng

Moderator
Điểm
31,391
BÀI 1 : SỰ ĐIỆN LI
1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước

- Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li.
2. Phân loại các chất điện li
a. Chất điện li mạnh:
Chất điên li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
b. Chất điện li yếu: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
- Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch.
BÀI 2 : AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
1. Định nghĩa theo A-rê-ni-ut
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
- Axit nhiều nấc
H3PO4 H+ + H2PO4–
H2PO4– H+ + HPO42–
HPO42– H+ + PO43–
Phân tử H3PO4 phân ly 3 nấc ra ion H+ nó là axit 3 nấc.
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
Ví dụ : Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
- Tính chất của axit : Là tính chất của cation H+ trong dung dịch.
- Tính chất của bazơ : Là tính chất của anion OH– trong dung dịch.
2. Hiđroxit lưỡng tính : Là hiroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
- Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp : Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2.
- Chúng điều ít tan trong nước và có lực axit bazơ yếu.
Ví dụ : Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tùy điều kiện.
+ Phân li kiểu bazơ :
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
+ Phân li kiểu axit :
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
Có thể viết Zn(OH)2 dưới dạng H2ZnO2.
3. Muối : Là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
- Muối axit là muối mà anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H+.
Ví dụ : KHSO4, NaHCO3, NaH2PO4…
- Muối trung hòa : Là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+.
Ví dụ : NaCl, (NH4)2SO4…
Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
BÀI 3 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
1. Sự điện li của nước :
Thực nghiệm cho thấy nước là chất điện li rất yếu :
H2O H+ + OH- (1)
2. Ý nghĩa tích số ion của nước :
a. Môi trường axit :
[H+] > [OH–] hay [H+] > 1,0.10–7M.
b. Môi trường kiềm : [H+] < [OH–] hay [H+] < 1,0.10–7M.
c. Môi trường trung tính : [H+] = [OH–] = 1,0.10–7M.
3. Khái niệm về pH – Chất chỉ thị màu
Nếu [H+] = 1,0.10–a M thì pH = a.
Về mặt toán học pH = -lg [H+]
Ví dụ : [H+] = 10-3M pH = 3 : Môi trường axit.
pH + pOH = 14
● Chú ý :

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.
- Môi trường dung dịch được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH dung dịch.

[H+]pHMôi trường
= 1,0.10-7M= 7Trung tính
> 1,0.10-7M< 7Axit
< 1,0.10-7M> 7Bazơ

BÀI 4 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CHẤT ĐIỆN LI
Điều kiện

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu.

Nguồn: Tổng hợp
 
CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI, PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
1)
Cho các chất: CaCl2, H2S, SO3, CaO, Na, Glixerol, glucozo (C6H12O6), benzen (C6H6), Cu(OH)2, NaOH.
Số các chất điện li trong dãy trên là: A. 7 B.5 C.4 D.6
2) Dãy nào sau đây gồm chác chất điện li mạnh:
A. HNO3, Ca(NO3)2, Al(OH)3 B. HClO4, HClO, Na2SO4
C. HClO3, Ca(OH)2, CuCl2 D. KCl, HCl, H2O
3) Những Trường hợp nào sau không dẫn điện
A. kim loại B. NaOH nóng chảy C. MgCl2 khan D. NaCl trong benzen
II. ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION, PHƯƠNG TRÌNH ION
1)
Cặp chất nào sau có thể đồng thời tồn tại trong 1 dung dịch ?
A. BaCl2 , Na2SO4 B. Na2CO3, HCl C. NaNO3, KOH D. CuSO4, NaOH
2) Dung dịch Ca(HCO3)2 không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2. B. Na2CO3. C. NaOH. D. HCl.
3) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O?
A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl. B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
C. Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O. D. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
4) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O?
A. H2S + 2NaOH → Na2S+ 2H2O.
B. Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
C. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
D. H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O.
5) Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
6) Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Fe2+, Cl–, H+, HCO3–. B. Na+, K+, OH–, HCO3–.
C. Al3+, PO43–, Cl–, Ag+. D. K+, Ba2+, OH–, Cl–.
Nguồn: Tổng hợp
 
III. PH DUNG DỊCH
DẠNG 1: TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ PHẢN ỨNG XẢY RA
1)
Dung dịch H2SO4 0,10 M có
A. pH = 1 B. pH < 1 C. pH > 1 D. [H+] > 2,0M
2) pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 12
3) pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là.
A. 13 B. 12 C. 1 D. 11
4) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10
A. 0,1 gam B. 0,01 gam C. 0,001 gam D. 0,0001 gam
5) Tinh pH dd chưá KOH 0,01 M va Ca(OH)2 0,02M?
6) Tinh pH dd chưá HCl 0,01 M va H2SO4 0,03M?

Nguồn: Tổng hợp
 
DẠNG 2: TRƯỜNG HỢP CÓ PHẢN ỨNG XẢY RA

2.1. Phản ứng trung hoà
1)
Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:
Hướng dẫn: pH = 12,2
2) Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
A. 12ml B. 10ml C. 100ml D. 1ml.
3) Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
4) Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 134. B. 147. C. 114. D. 169.
5) ĐB08 Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch
[H+][OH-]= 10-14) A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
6) Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:
( V = 0,15 lit)​
7) Cho dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch B chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch A cho vào b lít dung dịch B được 1 lít dung dịch C có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là:
A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít.
C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.
8) Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.
2.2. Phản ứng oxi hoá khử
1) ĐA07
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
2) Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, dung dịch thu được có pH là: A. 13 B. 1 C. 0 D. 0,3

Nguồn: Tổng hợp
 
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH, CÔ CẠN DUNG DỊCH

1:
Dung dịch X có chứa a mol Na+ ,b mol Mg2+ ,C mol Cl– và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là
A: a+2b=c+2d B:a+2b=c+d C:a+b=c+ d D : 2a+b=2c+d
2 : Một dd chứa a mol K+, b mol Fe3+, c mol Cl-, d mol SO42- . Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:
A) 2a + b = 2c + d B) a + 3b = c + 2d
C) 3a + b = 2c + d D) a + 2b = c + 2d
3)Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
4) Một dung dịch chứa các ion: Fe3+(a mol), Ba2+(0,01 mol), NO3- (b mol), Cl-(0,02 mol). Cô cạn dung dịch trên thu được 6,92 gam muối khan. a, b lần lượt là?
A. 0,02 và 0,06 B. 0,06 và 0,02 C. 0,01 và 0,02 D. 0,03 và 0,04
V. TOÁN SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION

1)
CĐ07 Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
2) Để trung hoà 200 ml dung dịch chứa(HNO31M, H2SO4 0,5M) cần bao nhiêu ml dung dịch chứa (NaOH 2M, Ca(OH)2 1M) ?
A. 100 ml B. 200ml C. 250ml D. 300ml
3) ĐA2010 Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
4) Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa hết 300ml dung dịch X cần vừa đủ Vml dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 1000. B. 333,3. C. 600. D. 200

Nguồn: Tổng hợp
 
BÀI: NITƠ
I.
Cấu tạo phân tử
- Cấu hình electron : 1s22s22p3
- CTCT : N º N CTPT : N2
II. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196oC.
- Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
III. Tính chất hóa học
1. Tính oxi hoá
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền (ở 3000oC nó chưa bị phân hủy), nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a. Tác dụng với hiđro :
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác.

b. Tác dụng với kim loại
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại.
3Mg + N2 Mg3N2 magie nitrua
● Nhận xét : Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
2. Tính khử
- Ở nhiệt độ cao (3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.
N2 + O2 2NO (không màu)
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.
2NO + O2 2NO2
● Nhận xét : Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Chú ý : Các oxit khác của nitơ : N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi.
IV. Điều chế
a. Trong công nghiệp

Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Nguồn: Tổng hợp
 
PHẦN 1 : AMONIAC
Trong phân tử NH3, N liên kết với
ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính bazơ của NH3.
I. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.
- Tan rất nhiều trong nước (1 lít nước hòa tan được 800 lít khí NH3)
- Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch amoniac.
II. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước

NH3 + H2O NH4+ + OH-
- Thành phần dung dịch amoniac gồm: NH3, NH4+, OH-.
- Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu làm quỳ tím hóa xanh.
b. Tác dụng với dung dịch muối
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4+
c. Tác dụng với axit tạo muối amoni
NH3 + HCl NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2. Tính khử
a. Tác dụng với oxi

4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
- Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
b. Tác dụng với clo
2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng” NH4Cl
c. Tác dụng với oxit kim loại
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm

2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
2. Trong công nghiệp
Nguồn: Tổng hợp
 
PHẦN 2 : MUỐI AMONI
Là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit. Ví dụ : NH4Cl, (NH4)2SO4
I. Tính chất vật lí
Tan nhiều trong nước, điện li hòan toàn thành các ion, ion NH4+ không màu.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với dung dịch kiềm

(NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
NH4+ + OH– NH3 + H2O
Phản ứng này dùng để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3.
Ví dụ :
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k)
(NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O ( đinitơ oxit). Ví dụ :
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O

Nguồn: Tổng hợp
 
PHẦN 1 : AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử :

- CTPT : HNO3
- CTCT :

- Nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5
II. Tính chất vật lý
- Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm ; D = 1.53g/cm3
- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng , phân huỷ 1 phần :
4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O
Do đó axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng do NO2 phân huỷ tan vào axit.
- Axit nitric tan vô hạn trong nước (HNO3 đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3 ).
III. Tính chất hoá học
1. Tính axit :
Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn ra các ion :
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit.
2. Tính oxi hoá
Tuỳ vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến NO, NO2, N2O, N2, NH4NO3.
a. Với kim loại : HNO3 oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ vàng và paltin ) không giải phóng khí H2, do ion NO3- có khả năng oxi hoá mạnh hơn H+. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất.
- Với những kim loại có tính khử yếu như : Cu, Ag…thì HNO3 đặc bị khử đến NO2 ; HNO3 loãng bị khử đến NO.
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn như : Mg, Zn, Al….thì HNO3 đặc bị khử yếu đến NO2 ; HNO3 loãng có thể bị kim loại khử mạnh như Mg, Al, Zn…khử đến N2O , N2 hoặc NH4NO3.
● Lưu ý : Fe, Al, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội vì vậy khi cho các kim loại này tác dụng với HNO3 thì không xảy ra phản ứng.
b. Với phi kim
Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng được với C, P, S…Ví dụ :
C + 4HNO3 (đ) CO2 + 4NO2 + 2H2O
c. Với hợp chất
- H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ :
3FeO + 10HNO3 (đ) ® 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3 (đ) ® 3S + 2NO + 4H2O
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm

NaNO3 (r) + H2SO4 (đ) HNO3 + NaHSO4
Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ ở đó.
2. Trong công nghiệp
- Được sản xuất từ amoniac theo sơ đồ :
NH3 NO NO2 HNO3

Nguồn: Tổng hợp
 
BÀI : PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. Phân đạm
Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N trong phân.
1. Phân đạm amoni
Đó là các muối amoni NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,...
2. Phân đạm nitrat
Đó là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...
3. Urê
- Urê [(NH2)2CO] là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, chứa khoảng 46% N,
- điều chế : ở nhiệt độ 180 - 200oC, dưới áp suất ~ 200 atm :
CO2 + 2NH3 ® (NH2)2CO + H2O.
Trong đất, dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac, hoặc chuyển dần thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước :
(NH2)2CO + 2H2O ® (NH4)2CO3
II. Phân lân
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
1. Supephotphat
Có hai loại supephotphat là supephotphat đơnsupephotphat kép. Thành phần chính của cả hai loại là muối tan canxi đihiđrophotphat.
a. Supephotphat đơn chứa 14 - 20% P2O5, được sản xuất bằng cách cho bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc :
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4¯
b. Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn (40 - 50% P2O5) vì chỉ có Ca(H2PO4)2. Quá trình sản xuất supephotphat kép xảy ra qua hai giai đoạn :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4 + 3CaSO4¯
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy
III. Phân kali
Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
Hai muối kali clorua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
IV. Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
· Phân hỗn hợp : Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
· Phân phức hợp: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 .
2. Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo),... ở dạng hợp chất.

Nguồn: Tổng hợp
 
CHỦ ĐỀ 1: NITƠ – AMONIAC – MUỐI AMONI
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH

Câu 1.
Tìm câu không đúng:
A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA có 5 electron ở lớp ngoài cùng
B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất
C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính kim loại mạnh nhất.
D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitơ trơ ở nhiệt độ thường.
Câu 2. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau. Trong nhóm nitơ, từ nito đến bitmut thì
A. tính oxi hóa và độ âm đ
iện giảm dần.
B. tính phi kim tăng dần đồng thời tính kim loại giảm dần.
C. hợp chất khí với hiđro RH3 có độ bền nhiệt giảm dần và dd của chúng không có tính axit.
D. tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazo tăng dần.
Câu 3. Câu nào sau đây không đúng
A. Amoniac là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
B. Amoniac là một bazơ
C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O
D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch
Câu 4. Muối được sử dụng làm bột nở cho bánh quy xốp là muối
A. NH4HCO3 B. (NH4)2CO3 C. Na2CO3 D. NaHCO3
Câu 5 Để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân muối amoni clorua B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
C. Nhiệt phân muối amoni nitrit D. Cho kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng

Nguồn: Tổng hợp
 
Câu 6. Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2(k) ⇋ 2NH3(k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A. thay đổi áp suất của hệ. C. thay đổi nhiệt độ.

B. thay đổi nồng độ N2. D. thêm chất xúc tác Fe.

Câu 7. Xét CB: N2 (k) + 3H2 (k) →2NH3 (k) ∆H = -92kJ. Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận cần phải:

A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất B. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất

C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất D. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất

Câu 8: NH3 có những tính chất đặc trưng nào trong số các tính chất sau:

1) Hòa tan tốt trong nước. 2) Nặng hơn không khí. 3) Tác dụng với axit.

4) Khử được một số oxit kim lọai. 5) Khử được hidro. 6) DD NH3 làm xanh quỳ tím.

Những câu đúng là:

A. 1, 4, 6 B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 4, 6 D. 2, 4, 5

Câu 9. Chất có thể làm khô khí NH3 là:

A. H2SO4 đặc B. P2O5 C. CuSO4 khan D. KOH rắn

Câu 10.Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:

A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao

B. Dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao

C. hoá lỏng không khí và chưng cất phân đoạn

D. Dùng H2 tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ hơi nước.

Nguồn: Tổng hợp
 
Câu 11. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì:
A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
B. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức
C. xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư
D. xuất hiện kết tủa và có khí không màu không mùi thoát ra
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Nito chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí
B. Nito có độ âm điện bằng 3 (chỉ kém F, O, Cl) nên ở điều kiện thường nito khá hoạt động hóa học
C. Nito là khí không màu, không mùi, không vị.
D. Do có liên kết 3 trong phân tử bền vững nên ở điều kiện thường nito là một khí trơ
Câu 13.. Cho các hợp chất: NH3, NO2, HNO3, NH4NO3. Số oxi hóa của nito trong các hợp chất này lần lượt là
A. +3, +1, +5, +3; +5 B. +3, +4, +5, +3; +5
C. -3, +4, +5, -3; +3 D. -3, +4, +5, -3; +5

BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1. ĐA10:
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%.
Câu 2. Đưa 0,05 mol một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 4 vào bình phản ứng, sau phản ứng thêm vào bình một lượng H2SO4 đặc (chiếm thể tích không đáng kể), thấy áp suất giảm 16% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 10% B. 20% C. 15% D. 25%
Câu 4. ĐA10 Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 85,88%. B. 14,12%. C. 87,63%. D. 12,37%.

Nguồn: Tổng hợp
 
CHỦ ĐỀ 2: HNO3 VÀ MUỐI NITRAT
I. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 1:
Nhiệt phân Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là

A. Cu(NO2)2, NO2 B. CuO, NO2, O2

C. Cu, NO2, O2 D. CuO, NO2

Câu 2. Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong khoâng khí thu được các sản phẩm là

A. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2 C. Fe2O3, NO2, O2 D. Fe, NO2, O2

Câu 3. Thuốc thử để nhận ra ion NO3- là

A. CuSO4, NaOH B. Cu, H2SO4 C. Cu, NaOH D. CuSO4, H2SO4

Câu 4.Những kim loại nào sau không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội?

A. Cu, Zn, Fe B. Fe, Al, Pb C. Cr, Al, Pb D. Al, Fe, Cr

Câu 5. Khi đun nóng, phản ứng giữa những cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?

A. HNO3, C B. HNO3, S C. HNO3, Cu D. HNO3, Ag

Câu 6. Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo ra chất nào sau đây?

A. NO2 B. NH4NO3 C. N2 D. N2O5

Câu 7. HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. Fe B. Fe(OH)2 C. FeO D. Fe2O3

Câu 8. Để xử lí các khí NO2, NO trong phòng thí nghiệm, ta có thể nút ống nghiệm bằng

A. bông khô. B. bông tẩm nước.

C. bông tẩm dung dịch HCl. D. bông tẩm dung dịch Ca(OH)2 .

Câu 9. Hoá chất dùng để điều chế HNO3 trong PTN là

A. dd Fe(NO3)2, dd H2SO4 đặc. C. NaNO3 tinh thể, dd H2SO4 đặc

B. dd NaNO3, dd HCl đặc. D. Tinh theå NaNO3, dd H2SO4 loãng

Câu 10. ĐA07: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.

Nguồn: Tổng hợp
 
. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG - NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT

Câu 1
. Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 19,5

a, Tính thể tích hỗn hợp khí A (đktc).

b, Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 2 : Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là

A. 70%. B. 25%. C. 60%. D. 75%.

Nguồn: Tổng hợp
 
TÍNH OXI HÓA MẠNH CỦA HNO3 VÀ MUỐI NITRAT

I. Trường hợp không tạo muối amoni

1)
Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu và Zn tan hết trong dung dịch HNO3, sau phản ưng thu được 8,96 lít khí NO (ở đktc) và không tạo ra NH4NO3. Vậy khối lượng muối thu được là bao nhiêu? ĐS:113,1

2) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

3) Cho 11,2 gam một kim loại Z tan trong một lượng HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dd A và 2,28 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dd A thu được muối khan có khối lượng bằng:

A. 55,6 gam B. 48,4 gam C. 56,5 gam D. 44,8 gam

II. Trường hợp có tạo muối amoni

1:
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là

18,90 gam B. 37,80 gam C. 39,80 gam D. 28,35 gam

2) ĐA09 Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.

3) ĐB08 Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.

4) Cho hỗn hợp gồm 3,36 gam Mg và 0,4 gam MgO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,448 lít khí N2 là sản phẩm khis duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là:

A. 0,32 mol B. 0,28 mol C. 0,34 mol D. 0,36 mol

III. Bảo toàn e

1).
Lượng khí thu được (đkc) khi hoà tan hoàn toàn 0,3 mol Cu trong lượng dư HNO3 đặc là:

A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 13,44 lít

2).Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). M là kim loại: A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn

3) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm

khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO

4) Cho 10,8 g Al tan hết trong dd HNO3 loãng thu được sản phẩm duy nhất là 3,36 lít khí A (đkc). CTPT của khí A là: A. N2O B. NO2 C. NO D. N2
Nguồn: Tổng hợp
 
PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT

Câu 1:
Phản ứng viết không đúng là

A. 4P + 5O2 2P2O5. B. 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O.

C. PCl3 + 3H2O H3PO3 + 3HCl. D. P2O3 + 3H2O 2H3PO4.

Câu 2: Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây

A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3. B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2. D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Câu 3. Công thức hoá học của magie photphua là:

A. Mg2P2 B. Mg3P2 C. Mg5P2 D. Mg3(PO4)2

Câu 4. Trong phương trình phản ứng H2SO4 + P H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của P là:

A. 1 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 5. Thuốc thử dùng để biết: HCl, HNO3 và H3PO4

A. Quỳ tím B. Cu C. dd AgNO3 D. Cu và AgNO3

Câu 6. Chọn phát biểu đúng:

Photpho trắng tan trong nước không độc.

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

Ở điều kiện thường photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ

Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá:

P2O5 +KOH→ X, X + H3PO4 → Y, Y +KOH → Z.​

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4.

C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4. D. K3PO4 và KOH.

Câu 10: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là

A. 25. B. 50. C. 75. D. 100.

Câu 12: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%.

Nguồn: Tổng hợp
 
PHÂN BÓN HÓA HỌC

Câu 1. ĐA09
Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).

B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3

Câu 2: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.

Câu 3: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng

A. phân đạm. B. phân kali. C. phân lân. D. phân vi lượng.

Câu 4: Thành phần của supephotphat đơn gồm

A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.

C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4.

Câu 5: Thành phần của phân amophot gồm

A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.

Câu 6: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là

A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng.

Câu 7: Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất là

A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4.

Câu 9: Không nên bón phân đạm amoni hoặc ure cùng với vôi vì ở trong nước

A. phân đạm làm kết tủa vôi.

B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm.

C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.

D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi.

Câu 12. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của :

A. K B. K+ C. K2O D.KCl

Câu 13. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa

A. KNO3 B. KCl C. K2CO3 D.K2SO4

Câu 14. Phân kali KCl sản xuất được từ quặng sinvinit thường chỉ chứa 50% K2O. Tính hàm lượng % của KCl trong phân bón đó

Nguồn: Tổng hợp
 
CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG, NHẬN BIẾT



Câu 1:
Chất nào sau không tác dụng với dung dịch NaOH?

A. NO2. B. P2O5. C. P2O3. D. CO.

Câu 2: Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:

A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.

C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.

Câu 3: Trong diều kiện thích hợp, Cacbon không phản ứng với chất nào sau đây?

A. O2. B. CO2. C. H2. D. HCl.

Câu 4: Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. O2, HNO3. B. Al2O3, HCl. C. CaO, H2SO4 đặc. D. CO2, H2O.

Câu 5. Nung nóng trong bình kín không có khí từng cặp chất rắn sau : (1) C + KNO3 ; (2) Ca + C ; (3) KMnO4 + C ; (4) Al + C ; (5) C + KClO3 ; (6) C + S (tạo CS2); (7) C + CuO. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa C là

A. 4. B.5. C.3. D.6.

Câu 6.Chất nào sau không tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường?

A. CO2. B. CO. C. N2O5. D. P2O5.

Câu 7. Cho các dung dịch sau : NaHCO3 , Ba(HCO3)2 , Na2SO4 , NaCl , NaHSO4 , Na2CO3 . Không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được mấy dung dịch .

A. 4. B. 3. C. 6. D.5.

Câu 8. Cho các chất sau đây : Si , SiO2 , CO , CO2 , Na2CO3 , NaHCO3 , Na2SiO3 . Số chất phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dễ dàng là :

A. 5. B.4. C.6. D.3.


Câu 9. Từ muối Na2SiO3 cần tối thiểu mấy phản ứng hóa học để tạo ra SiO2.

A. 1. B.3. C.4. D.2

Câu 10.Không thể dập tắt đám cháy bằng cát nếu vật liệu bị cháy là

A. xăng , dầu . B. tre , gỗ. C. magie, nhôm. D. xenlulozo.

Nguồn: Tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Thần Đồng,
Trả lời lần cuối từ
Học Cùng Con,
Trả lời
36
Lượt xem
2,632

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top