Ôn tập toán học 3

Thần Đồng

Moderator
Điểm
31,391
Câu 1. Viết vào ô trống (theo mẫu):

Đọc sốViết số
Hai trăm ba mươi mốt231
Bảy trăm sáu mươi
Một trăm mười lăm
Ba trăm hai mươi tư
Chín trăm chín mươi chín
Sáu trăm linh năm


Đọc sốViết số
404
777
615
505
900
834
Câu 2. Số ?

a.


420421 429
b.

500499 495
Câu 3. Điền dấu <, =, > thích hợp vào chỗ chấm:

404 … 440

765 … 756

899 … 900

200 + 5 … 250

440 – 40 … 399

500 + 50 + 5 … 555

Câu 4.

Khoanh vào số lớn nhất:


627 ; 276 ; 762 ; 672 ; 267 ; 726

Khoanh vào số bé nhất:

267 ; 672 ; 276 ; 762 ; 627 ; 726.

Câu 5. Sắp xếp các số 435, 534, 453, 354, 345, 543.

Theo thứ tự từ bé đến lớn

Theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài giải

Câu 1.


Đọc sốViết số
Hai trăm ba mươi mốt231
Bảy trăm sáu mươi760
Một trăm mười lăm115
Ba trăm hai mươi tư324
Chín trăm chín mươi chín999
Sáu trăm linh năm605


Đọc sốViết số
Bốn trăm linh bốn (tư)404
Bảy trăm bảy mươi bảy777
Sáu trăm mười lăm615
Năm trăm linh năm505
Chín trăm900
Tám trăm ba mươi tư834
Câu 2. a.

420421422423424425426427428429
b.

500499498497496495494493492491
Câu 3.

404 < 440

765 > 756

899 < 900

200 + 5 < 250

440 – 40 > 399

500 + 50 + 5 = 555

Câu 4.

Khoanh vào số lớn nhất là số: 762

Khoanh vào số bé nhất là số: 267

Câu 5.

Theo thứ tự từ bé đến lớn: 345, 354, 435, 453, 543

Theo thứ tự từ lớn đến bé: 543, 453, 435, 354, 345.

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 2:
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Điền vào ô trống sau đây:

Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
……………………
……………………
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
160
…..
354
307
…..
…..


Đọc số
Viết số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
…………………….
…………………….
……………………
Một trăm mười một
….
….
909
777
365
111
Hướng dẫn giải

Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bảy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
160
161
354
307
555
601


Đọc số
Viết số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một
900
920
909
777
365
111
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Viết số thích hợp vào ô trống:

310311 315 319


400399 395
Hướng dẫn giải

310311312313314315316317318319


400399398397396395394393392391
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Điền dấu : <, = , > vào các số dưới đây:

303 ... 330 30 + 100 ... 131

615 ... 516 410 – 10 ... 400 + 1

199 ... 200 243 ... 200 + 40 + 3.

Hướng dẫn giải

303 < 330 30 + 100 < 131

615 > 516 410 – 10 < 400 + 1

199 < 200 243 = 200 + 40 + 3.

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)

Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:

375 ; 421 ; 573 ; 241 ; 735 ; 142.

Hướng dẫn giải

Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 735

Số bé nhất trong các số đã cho là: 142.

Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)

Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

162; 241; 425; 519; 537; 830.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

830; 537; 519; 425; 241; 162.

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 3
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Tính nhẩm:

7 × 3 = 7 × 4 =

7 × 5 = 7 × 2 =

7 × 7 = 7 × 10 =

7 × 8 = 7 × 9 =

7 × 6 = 7 × 1 =

0 × 7 = 7 × 0 =

Hướng dẫn giải

Học sinh nhẩm và ghi:

7 × 3 = 21 7 × 4 = 28

7 × 5 = 35 7 × 2 = 14

7 × 7 = 49 7 × 10 = 70

7 × 8 = 56 7 × 9 = 63

7 × 6 = 42 7 × 1 = 7

0 × 7 = 0 7 × 0 = 0

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày?

Hướng dẫn giải

Số ngày của 4 tuần lễ là:

7 × 4 = 28 (ngày)

Đáp số 28 ngày

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống

71421 42 63
Hướng dẫn giải

Điền lần lượt các số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 32 SGK Toán 3: Luyện tập
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Tính nhẩm:

a) 7 × 1 = 7 × 8 7 × 6 = 7 × 5 =

7 × 2 = 7 × 9 = 7 × 4 = 0 × 7 =

7 × 3 = 7 × 7 = 7 × 0 = 7 × 10 =

b) 7 × 2 = 4 × 7 = 7 × 6 = 3 × 7 = 5 × 7 =

2 × 7 = 7 × 4 = 6 × 7 = 7 × 3 = 7 × 5 =

Hướng dẫn giải

a) 7 × 1 = 7 7 × 8 = 56 7 × 6 = 42 7 × 5 = 35

7 × 2 = 14 7 × 9 = 63 7 × 4 = 28 0 × 7 = 0

7 × 3 = 21 7 × 7 = 49 7 × 0 = 0 7 × 10 = 70

b) 7 × 2 = 14 4 × 7 = 28 7 × 6 = 42 3 × 7 = 21 5 × 7 = 35

2 × 7 = 14 7 × 4 = 28 6 × 7 = 42 7 × 3 = 21 7 × 5 = 35.

Nhận xét: Trong phép nhân, khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Tính:

a) 7 × 5 + 15 b) 7 × 7 + 21

7 × 9 +17 7 × 4 + 32.

Hướng dẫn giải

a) 7 × 5 + 15 = 35 + 15 = 50

7 × 9 + 17 = 63 + 17 = 80

b) 7 × 7 + 21 = 49 + 21= 70

7 × 4 + 32 = 28 + 32 = 60.

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa

Hướng dẫn giải

Số bông hoa có trong 5 lọ hoa là:

7 × 5 = 35 (bông hoa).

Đáp số: 35 bông hoa

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)

Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán 3


a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng

Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

...........= 28 (ô vuông)

b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột

Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

..........= 28 (ô vuông)

Nhận xét = ....

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng

Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

7 × 4 = 28 (ô vuông)

b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột

Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

4 × 7 = 28 (ô vuông)

Nhận xét: 7 × 4 = 4 × 7.

Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)

Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 14; 21; 28; ...;... b) 56; 49; 42;...;....

Hướng dẫn giải

a) 14; 21; 28; 35; 42 b) 56; 49; 42; 35; 28

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 4
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Giải bài tập trang 33, 34 SGK Toán 3


Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải

Năm nay tuổi của chị là:

6 × 2 = 12 (tuổi)

Đáp số: 2 tuổi

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được gấp 5 lần số cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?

Hướng dẫn giải

Số quả cam mẹ hái được là:

7 × 5 = 35 (quả cam)

Đáp số: 35 (quả cam)

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Số đã cho364750
Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị8
Gấp 5 lần số đã cho15
Hướng dẫn giải:

Số đã cho364750
Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị811912105
Gấp 5 lần số đã cho15302035250
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 34 SGK Toán 3: Luyện tập gấp một số lên nhiều lần
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Giải bài tập trang 33, 34 SGK Toán 3


Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)


Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?

Tóm tắt:

Giải bài tập trang 33, 34 SGK Toán 3


Hướng dẫn giải


Số bạn nữ tập múa là:

6 × 3 = 18 (bạn nữ).

Đáp số: 18 bạn nữ

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Giải bài tập trang 33, 34 SGK Toán 3


a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.

b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2 lần) đoạn thẳng AB.

c) Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng 1/3 đoạn thẳng AB.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm bằng thước thẳng có vạch xăng – ti – mét và bút.

b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 6 × 2 = 12 (cm)

c) Vẽ đoạn thẳng MN dài 6 : 3 = 2 (cm).

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 5
Bài 1 trang 7 SGK Toán 3

Đặt tính rồi tính

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 3


Bài 2 trang 7 SGK Toán 3

Đặt tính rồi tính

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 3


Bài 3 trang 7 SGK Toán 3

Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 3


Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:

335 – 128 = 207 ( tem).

Bài 4 trang 7 SGK Toán 3

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 3


Đoạn dây dài: 243 cm

Cắt đi: 27 cm

Còn lại: ...cm

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4

Đoạn dây còn lại là:

243 – 27 = 216 (cm)

Đáp án và Hướng dẫn giải bài tập trang 8 SGK Toán 3: Luyện tập trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài 1 trang 8 SGK Toán 3

Tính:

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 3


Bài 2 trang 8 SGK Toán 3

Đặt tính rồi tính:

a) 542 – 318 b) 727 – 272

660 – 251 404 – 184

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 3


Bài 3 trang 8 SGK Toán 3


Điền vào ô trống:

Số bị trừ752 621950
Số trừ426246 215
Hiệu 125231
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

Số bị trừ752 371621950
Số trừ426246 390215
Hiệu 326125231 735
Bài 4 trang 8 SGK Toán 3

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo

Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo

Cả hai ngày bán: .... kg gạo?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4

Cả hai ngày bán được:

415 + 235 = 740 (kg)

Bài 5 trang 8 SGK Toán 3

Khối lớp 3 có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5

Số học sinh nam của khối lớp 3 là:

165 – 84 = 81 (học sinh)

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 7
Câu 1. Tính:

a. 451 – 215


533 – 114

764 – 308

442 – 137

155 – 39

b. 317 – 142

605 – 261

837 – 444

329 – 273

122 – 81

Câu 2. Một đoạn dây điện dài 650cm, người ta đã cắt đi 245cm. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Câu 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bạn Hoa và bạn Bình có: 348 con tem

Bạn Hoa có: 160 con tem

Bạn Bình có: … con tem?

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Giải vở bài tập Toán 3 bài 6 câu 4

Bài giải

Câu 1.


Giải vở bài tập Toán 3 bài 6 đáp án câu 1


Câu 2.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 3 bài 6 đáp án câu 2


Bài giải


Đoạn dây điện còn lại là :

650 – 245 = 405 (cm)

Đáp số: 405cm

Câu 3.

Tóm tắt


Hoa và Bình có: 348 con tem

Hoa có: 160 con tem

Bình có: … con tem ?

Bài giải

Số con tem mà bạn Bình có là:

348 – 160 = 188 (con tem)

Đáp số: 188 con tem

Câu 4.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 6 đáp án câu 4


Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 8
Bài 1 trang 9 SGK Toán 3

Tính nhẩm:

a)

3 × 4 =2 × 6 =4 × 3 =5 × 6 =
3 × 7 =2 × 8 =4 × 7 =5 × 4 =
3 × 5 =2 × 4 =4 × 9 =5 × 7 =
3 × 8 =2 × 9 =4 × 4 =5 × 9 =
b) Tính nhẩm

200 × 2 = 300 × 2 =

200 × 4 = 400 × 2 =

100 × 5 = 500 × 1 =

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1

a)

3 × 4 = 122 × 6 = 124 × 3 = 125 × 6 = 30
3 × 7 = 212 × 8 = 164 × 7 = 285 × 4 = 20
3 × 5 = 152 × 4 = 84 × 9 = 365 × 7 = 35
3 × 8 = 242 × 9 = 184 × 4 = 165 × 9 = 45
b) Tính nhẩm

200 × 2 = 400 300 × 2 = 600

200 × 4 = 800 400 × 2 = 800

100 × 5 = 500 500 × 1 = 500

Bài 2 trang 9 SGK Toán 3

Tính theo mẫu:

Mẫu: 4 × 3 + 10 = 12 + 10 = 22

a) 5 × 5 + 18;

b) 5 × 7 – 26

c) 2× 2 × 9.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2

a) 5 × 5 + 18 = 25 + 18 = 43

b) 5 × 7 – 26 = 35 – 26 = 9

c) 2 × 2 × 9 = 4 × 9 = 36

Bài 3 trang 9 SGK Toán 3

Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

Số ghế trong phòng ăn là:

4 × 8 = 32 (ghế)

Bài 4 trang 9 SGK Toán 3

Tính chu vi tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:

Giải bài tập trang 9 SGK Toán 3


Đáp án và hướng dẫn giải bài 4

Chu vi tam giác ABC là:

100 + 100 + 100 = 300 (cm)

hoặc 100 × 3 = 300 (cm)

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 9
Câu 1. Viết (theo mẫu):

Mẫu: Gấp 3m lên 5 lần được: 3 ⨯ 5 = 15 (m)

a. Gấp 6kg lên 4 lần được

b. Gấp 5l lên 8 lần được

c. Gấp 4 giờ lên 2 lần được

Câu 2. Năm nay Lan 7 tuổi, tuổi mẹ Lan gấp 5 lần tuổi Lan. Hỏi năm nay mẹ Lan bao nhiêu tuổi?

Câu 3. Huệ cắt được 5 bông hoa, Lan cắt được gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Lan cắt được bao nhiêu bông hoa?

Câu 4. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Số đã cho275460
Nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị10
Gấp 8 lần số đã cho16
Bài giải

Câu 1.


a. Gấp 6kg lên 4 lần được: 6 ⨯ 4 = 24 (kg)

b. Gấp 5l lên 8 lần được: 8 ⨯ 5 = 40 (l)

c. Gấp 4 giờ lên 2 lần được: 4 ⨯ 2 = 8 (giờ)

Câu 2.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 3 bài 32 câu 2

Bài giải

Số tuổi của mẹ Lan là:

7 ⨯ 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi.

Câu 3.

Tóm tắt


Giải vở bài tập Toán 3 bài 32 câu 3


Bài giải

Lan cắt được số bông hoa là:

5 ⨯ 3 = 15 (bông)

Đáp số: 15 bông.

Câu 4.

Số đã cho275460
Nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị10151312148
Gấp 8 lần số đã cho16564032480

Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 10
Bài 1 trang 10 SGK Toán 3
Tính nhẩm:

3 × 4 = 2 × 5 = 5 × 3 =4 × 2 =
12 : 3 =10 : 2 =15 : 3 =8 : 2 =
12 : 4 =10 : 5 =15 : 5 =8 : 4 =
Hướng dẫn giải

3 × 4 = 12 2 × 5 = 10 5 × 3 = 154 × 2 = 8
12 : 3 = 410 : 2 = 515 : 3 = 58 : 2 = 4
12 : 4 = 310 : 5 = 215 : 5 = 38 : 4 = 2
Bài 2 trang 10 SGK Toán 3
Tính nhẩm

400 : 2 = 800 : 2 =
600 : 3 = 300 : 3 =
400 : 4 = 800 : 4 =

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2

400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200 300 : 3 = 100
400 : 4 = 100 800 : 4 = 200

Bài 3 trang 10 SGK Toán 3
Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

Số cốc trong mỗi hộp là:

24 : 4 = 6 (cốc).

Bài 4 trang 10 SGK Toán 3
Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?

Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 3: Ôn tập các bảng chia


Đáp án và hướng dẫn giải bài 4

Có thể nối phép tính với kết quả của nó như sau:

Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 3: Ôn tập các bảng chia


Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 11
Câu 1. Viết (theo mẫu):

Giải vở bài tập Toán 3 bài 33 câu 1

Câu 2. Tính:

14 ⨯ 5

19 ⨯ 7

25 ⨯ 6

33 ⨯ 7

58 ⨯ 4

Câu 3. Trong vườn có 16 cây cam, số quýt gấp 4 lần số cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây quýt?

Câu 4.

a. Đo rồi viết độ dài đoạn thẳng AB.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 33 câu 4


b. Kéo dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB.

c. Chấm một điểm O trên đoạn thẳng AC, sao cho độ dài đoạn thẳng AO bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AC.

Bài giải

Câu 1.


Giải vở bài tập Toán 3 bài 33 đáp án câu 1


Câu 2.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 33 đáp án câu 3


Câu 3.

Tóm tắt


Giải vở bài tập Toán 3 bài 33 đáp án câu 3


Bài giải

Trong vườn có số cây quýt là::

16 ⨯ 4 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây

Câu 4.

a. Đo rồi viết độ dài đoạn thẳng AB được 6cm hay AB = 6cm.

b. Kéo dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB.

Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 6 ⨯ 2 = 12 (cm).

c. Chấm một điểm O trên đoạn thẳng AC, sao cho độ dài đoạn thẳng AO bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AC.

Độ dài đoạn thẳng AO là: 12 : 4 = 3 (cm)

Giải vở bài tập Toán 3 bài 33 đáp án câu 4


Nguồn: Tổng hợp
 
Phần 12
Bài 1 trang 10 SGK Toán 3 – Luyện tập
Tính

a) 5 × 3 + 132; b) 32 : 4 + 106; c) 20 × 3 : 2

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) 5 × 3 + 132 = 15 + 132 = 147

b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106

c) 20 × 3 : 2 = 60 : 2 = 30

Bài 2 trang 10 SGK Toán 3 – Luyện tập
Đã khoanh tròn vào 1/4 số con vịt trong hình nào?

Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 3: Ôn tập các bảng chia


Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở trong hình a

Có bốn cột, khoanh vào 1 cột.

Bài 3 trang 10 SGK Toán 3 – Luyện tập
Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Số học sinh ở 4 bàn là:

2 × 4 = 8 (học sinh).

Bài 4 trang 10 SGK Toán 3 – Luyện tập
Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ (xem hình vẽ).

Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 3: Ôn tập các bảng chia


Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Có thể xếp được hình cái mũ như sau:

Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 3: Ôn tập các bảng chia


Nguồn: Tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Thần Đồng,
Trả lời lần cuối từ
Thần Đồng,
Trả lời
15
Lượt xem
1,258

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top