BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
(Kèm theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
Lớp 10
TT | Chủ đề | Bài | Nội dung điều chỉnh | Hướng dẫn thực hiện |
1 | Văn học | Ra-ma buộc tội (trích Ra-ma-ya-na - sử thi Ấn Độ) | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc |
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa | Bài ca dao 2, 3, 5 | Khuyến khích học sinh tự đọc (Chỉ dạy bài ca dao 1, 4, 6) | ||
Ca dao hài hước | Bài ca dao 3, 4 | Khuyến khích học sinh tự đọc (Chỉ dạy bài ca dao 1, 2) | ||
Đọc thêm: - Vận nước (Quốc tộ) của Thiền sư Pháp Thuận - Cáo bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng) của Thiền sư Mãn Giác - Hứng trở về (Quy hứng) của Nguyễn Trung Ngạn | Cả 03 bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
Thơ hai-cư của Ba-sô | Bài 4, 5, 7, 8 | Khuyến khích học sinh tự đọc (Chỉ dạy bài 1, 2, 3, 6) | ||
Đọc thêm: - Lầu Hoàng Hạc (Hoàng HạcLâu) của Thôi Hiệu - Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán) của Vương Xương Linh | Cả 03 bài | Khuyến khích học sinh tự đọc |
TT | Chủ đề | Bài | Nội dung điều chỉnh | Hướng dẫn thực hiện |
- Khe chim kêu (Điểu minh giản)của Vương Duy | ||||
Tựa “Trích diễm thi tập” của Hoàng Đức Lương | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
Đọc thêm: Hiền tài là nguyên khícủa quốc gia (trích Bài kí đề danhtiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba) của Thân Nhân Trung | Cả bài | Chuyển lên dạy chính thức trong 01 tiết | ||
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (trích Đại Việt sử kí toàn thư) của Ngô Sĩ Liên | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
Đọc thêm: Thái sư Trần Thủ Độ (trích Đại Việt sử kí toàn thư) của Ngô Sĩ Liên | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích hồi 21 - Tam quốc diễn nghĩa) của La Quán Trung | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
Đọc thêm: Thề nguyền (trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự đọc | ||
2 | Tiếng Việt | Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt | I. Ngôn ngữ sinh hoạt: mục 1 (Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt), mục 2 (Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt) | Khuyến khích học sinh tự đọc |
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp | III. Luyện tập: bài tập 3 | Khuyến khích học sinh tự làm |
TT | Chủ đề | Bài | Nội dung điều chỉnh | Hướng dẫn thực hiện |
theo) | ||||
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) | Cả 02 bài | Tích hợp thành một bài: tập trung vào mục 3 phần I bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt; phần II và bài tập 1, 2 phần III bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - tiếp theo. | ||
3 | Làm văn | Lập dàn ý bài văn tự sự | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự học |
Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự học | ||
Luyện tập viết đoạn văn tự sự | Cả bài | Khuyến khích học sinh tự làm | ||
Tóm tắt văn bản thuyết minh | Cả bài | Không dạy | ||
Các bài viết Làm văn | 8 bài viết | Chọn 7 bài viết: - Học kỳ I : + Bài số 1 (ở nhà): Viết bài văn biểu cảm. + Bài số 2 (trên lớp): Viết bài văn tự sự. + Bài số 3 (ở nhà): Viết bài văn nghị luận xã hội. + Bài số 4 (kiểm tra học kỳ I): Tổng hợp kiến thức, kĩ năng. - Học kỳ II : + Bài số 5 (ở nhà): Viết bài văn thuyết minh. + Bài số 6 (trên lớp): Viết bài văn nghị luận văn học. + Bài số 7 (kiểm tra cuối năm): Tổng hợp kiến thức, kĩ năng. |
TT | Chủ đề | Bài | Nội dung điều chỉnh | Hướng dẫn thực hiện |
4 | Chủ đề tích hợp | - Chiến thắng Mtao Mxây (trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên) | Cả 05 bài | Tích hợp thành một chủ đề |
- Truyện An Dương Vương và Mị Châu - | ||||
Trọng Thủy | ||||
- Tấm Cám | ||||
- Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong | ||||
bài văn tự sự | ||||
- Tóm tắt văn bản tự sự (dựa theo nhân | ||||
vật chính) | ||||
- Truyện Kiều (Phần một: Tác giả) - Trao duyên (trích Truyện Kiều) của | Cả 04 bài | Tích hợp thành một chủ đề | ||
Nguyễn Du | ||||
- Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều) | ||||
của Nguyễn Du | ||||
- Thực hành các phép tu từ: phép điệp | ||||
và phép đối |