Sự phát triển của từ vựng(tiếp), ngữ văn 9

Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
Tiết 24 - Tiếng Việt:

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG(Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức


- Nắm thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

2. Kĩ năng

- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài, sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.

3. Thái độ

- Có ý thức tóm tắt một văn bản tự sự.

4. Năng lực cần đạt

- Năng lực chung: tư duy, tự quản bản thân, vận dụng,…

- Năng lực chuyên biệt: đọc, cảm thụ, đánh giá, nhận xét...

II. CHUẨN BỊ

1.
Giáo viên: SGK, SGV, KHDH, bảng phụ.

2. Học sinh: Soạn bài và chuẩn bị trước ở nhà.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
(1’)

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Điều chỉnh
9A1​
9A2​
9A3​
2. Kiểm tra kiến thức cũ(3’): Nêu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ? Cho ví dụ minh họa?

3. Bài mới
Hoạt động 1 (1’). Khởi động

GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở bài trước từ đó dẫn dắt vào bài, ghi đầu bài lên bảng.

Hoạt động 2 (16’) Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
H: Cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: Điện thoại, kinh tế, di động, trí thức.
H: G.th nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn (có ưu đãi).
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với SP do hoạt động trí tuệ mang lại được p.luật bảo hộ.
- Điện thoại nóng: Điện thoại dành riêng tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp.
- Kinh tế tri thức: Kinh tế dựa vào tri thức.
H: Trong Tiếng Việt có từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc? Tìm những từ ngữ mới x.hiện?
- Lâm tặc: kẻ cước tài nguyên rừng.
- Không tặc: kẻ cước trên không.
- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Gia tặc: gia tặc nam phòng - kẻ cắp trong nhà rất khó phòng bị kẻ cắp trong nhà.
- Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc?
H: P.triển từ vựng theo cách nào, nhằm mục đích gì?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.​
Suy nghĩ, trả lời

Trả lời

Suy nghĩ & trả lời






Suy nghĩ & trả lời​
I. Phát triển từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ
2. Nhận xét

* Mô hình: x+y
(x, y là các từ ghép)
- Điện thoại di động:
- Sở hữu trí tuệ:
- Điện thoại nóng:
- Kinh tế trí thức:
2. Mô hình x+tặc
- Hải tặc:
- Lâm tặc:
- Không tặc:
- Tin tặc:
- Gia tặc:
- Nghịch tặc:
Làm cho vốn từ ngữ tăng lên.
* Ghi nhớ (sgk).
Hoạt động 3 (22’). Hướng dẫn học sinh luyện tập

H: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu x + tặc ở trên?



Nhận xét. Y.c HS đọc.

H: Tìm 5 từ ngữ mới được phổ biến gần đây, giải thích nghĩa của nó?
Nhận xét





Y.c HS đọc
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, 7 hãy chỉ rõ những từ sau đây từ nào mượn của tiếng Hán từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu?
Nhận xét.
Yêu cầu HS đọc
(Nêu yêu cầu)





Cho HS thảo luận.
H: Theo em từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi được không?

Suy nghĩ & trả lời





Suy nghĩ & trả lời












Trả lời

Lắng nghe, nhận xét






Thảo luận
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1
(Tr.74)
a. x + tập: học tập, kiến tập, sưu tập, luyện tập…
b. x + tập: học tập, kiến tập, sưu tập, luyện tập…
2. Bài tập 2 (Tr 74)
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống (camera) giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong hàng quán nhỏ.
- Công viên nước: Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như: trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo…
- Đường cao tốc: đường x.d theo tiêu chuẩn chất lượng cao dành cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao (khoảng 100km/h)
3. Bài tập 3: a. Từ mượn của tiếng Hán.
- Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
b. Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu.
- Xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô.
4. Bài tập 4: a. Cách p.triển của từ vựng
* Bổ sung nghĩa cho những từ đã có, tạo từ nhiều nghĩa (từ nghĩa gốc - nghĩa chuyển).
b. Tăng về số lượng từ ngữ
* Tạo từ mới: ghép từ đơn có nghĩa rộng với từ đơn có nghĩa hẹp tạo ra từ mới có nghĩa tổng hợp hoặc chỉ loại nhỏ.
* Mượn của tiếng nước ngoài
- Tiếng Hán. - Ngôn ngữ châu Âu.
* XH p.triển -> n.thức của con người cũng ko ngừng p.triển -> thông tin càng p.triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu thông tin của con người -> từ vựng phát triển => Từ vựng của một ngôn ngữ thay đổi mạnh mẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng( Thực hiện theo yêu cầu)

- Hoàn thiện bài tập.
- Tra từ điển để xác định một số nghĩa của từ Hán Việt thông dụng trong các văn bản đã học.
Thực hiện theo yêu cầu
RÚT KINH NGHIỆM…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 

Đính kèm

  • SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG(Tiếp).docx
    26.5 KB · Lượt xem: 0

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top