ĐỀ THI HỌC KÌ II – Đề 1
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút,
Câu I (3,0 điểm)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào?.
2. Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Ý nghĩa của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng?
Câu II (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Bình quân lương thực trên đầu người cả nước và các vùng.
(Đơn vị: kg/người)
Năm | Cả nước | Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
1995 | 363 | 320 | 760 |
2000 | 433 | 391 | 1020 |
2008 | 509 | 371 | 1168 |
1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long .
2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét và giải thích vì sao bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước, giai đoạn 1985 – 2008
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2008 |
Cả nước | 180,2 | 221,5 | 278,4 | 413,8 | 631,5 |
Đông Nam Bộ | 56,8 | 72,0 | 213,2 | 272,5 | 395,0 |
1. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước, giai đoạn 1985-2008.
2. Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả nước.
---Hết---
ĐỀ THI HỌC KÌ II - Đề 2
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút,
Câu I (3,0 điểm)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào?.
2. Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Ý nghĩa của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng?
Câu II (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá nước ta giai đoạn 1999-2009
(Đơn vị : Triệu USD)
| 1999 | 2003 | 2005 | 2007 | 2009 |
Giá trị xuất khẩu | 11541,4 | 20149,3 | 32447,1 | 48561,4 | 57096,3 |
Giá trị nhập khẩu | 11742,1 | 25255,8 | 36761,1 | 62764,7 | 69948,8 |
1. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1999-2009.
2. Nhận xét về tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 1999-2009.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Số dân, sản lượng lương thực nước ta, giai đoạn 1995 - 2008
Năm | 1995 | 1999 | 2003 | 2008 |
Số dân (nghìn người) | 71.995 | 76.596 | 80.468 | 85.122 |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | 26.142 | 33.150 | 37.706 | 43.305 |
a) Tính bình quân lương thực đầu người nước ta trong giai đoạn trên.
b) Nhận xét và giải thích về mối quan hệ giữa số dân và sản lượng lương thực của nước ta trong thời gian trên.
---Hết---
Đáp án và thang điểm
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu I
(3,0đ) | 1. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn (1,0đ)
- Duyên hải Nam Trung Bộ có ngư trường lớn: Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu
- Nhiệt độ trung bình năm cao, thuận tiện phát triển nghề muối
- Có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu
- Vùng thềm lục địa ở Duyên hải Nam Trung Bộ được khẳng định là có dầu khí | 1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25 |
2. Các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
- Đường bộ: quốc lộ1, 24, 19, 25, 26, 27, 28
- Đường sắt: Thống Nhất
- Cảng: Đà Nẵng, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Vũng Rô, Cam Ranh,..
- Sân bay: Đà Nẵng (quốc tế), Chu Lai, Quy Nhơn, Đông Tác, Cam Ranh,.. | 1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25 | |
Ý nghĩa của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng:
- Việc hiện đại hoá và phát triển các tuyến giao thông Bắc-Nam có ý nghĩa lớn trong việc nâng cao vai trò trung chuyển của vùng và mở rộng vùng ảnh hưởng của các cực phát triển của cả nước (Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ) đối với duyên hải miền trung.
- Việc phát triển các tuyến đường ngang, đi đôi với việc mở các cảng biển cũng tăng cường vai trò trung chuyển, tạo thế mở cửa nền kinh tế và làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ. | 1,0đ | |
Câu II
(3,5 đ) | 1. Vẽ biểu đồ (2,0đ) Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ hình cột, mỗi năm 3cột.
- Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.
Nếu không chính xác -0,25/cột | 2,0đ |
- Tên biểu đồ.
- Chú giải.
- Số liệu đầu cột
- Đại lượng 2đầu trục
Trường hợp không có số liệu đầu cột thì đối chiếu trục. Nếu thấy chính xác thì coi là đúng và cho điểm theo biểu điểm trên. | 0,25
0,25
0,25 | |
2.Nhận xét (1,0đ)
-Bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng tăng, sau đó giảm .(DC)
-Bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long tăng.(DC)
-Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước tăng.(DC)
-Bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn của cả nước và của Đồng bằng sông Cửu Long. (DC)
- Giải thích: do sức ép dân số. | 1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5đ | |
III
(3,0đ)
| 1. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước, giai đoạn 1985-2008. (1,5đ)
- Công thức tính :
- Kết quả ( Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2008 | Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | Đông Nam Bộ | 31,5 | 32,5 | 76,6 | 65,9 | 62,5 |
Thiếu đơn vị -0,25 đ
| 1,5đ
0, 5
1,0
|
2. Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả nước.
- Tỉ trọng diện tích trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước không ngừng tăng (1985-1995)_DC, giảm sau đó (1995-2008)
- Đây là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta.
(Không có dẫn chứng -0,5) | 1,5đ
1,0
0, 5 | |