giáo án Toán 1 - Tuần 28: Phép trừ hai chữ số cho số hai chữ số

Giao Vien

Moderator
Xu
0
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

TUẦN 28
Tiết:….

PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 2),tr 60, 61
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thời gianHoạt động của GVHoạt động của HS
4 phút






2 phút

23 phút























































  1. phút
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình
60 – 30 =…… 68 – 41 =……
95 – 71 =…… 76 – 32 =……
54 – 14 =…… 35 – 10 =……
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ?
H: 60 còn gọi là mấy?
20 còn gọi là mấy?
Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu?
-GV nói: Vậy 60 – 20 = 40.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.



-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.


-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên)
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV sửa bài và nhận xét.



-Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh.
b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu



GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết:
H: Đề bài cho biết điều gì?


Đề bài yêu cầu làm gì?

-GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- GV yêu cầu một số HS đọc phép tính.
- GV sửa và nhận xét.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
- GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .

- HSnhận xét (Đúng hoặc sai).




-HS đọc đề.

Tính nhẩm (theo mẫu)

  1. chục
2 chục
4 chục

-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.


- HS lắng nghe và sửa bài.
- Đặt tính rồi tính
- Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con.
- HS lắng nghe và sửa bài.

-Số?
- HS lắng nghe.


HS1: Theo bạn robot màu vàng điền số mấy?
HS2: Theo mình điền số 60.
HS1: Vì sao bạn biết?
HS2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60.
HS1: Bạn trả lời đúng rồi.
- Kết quả: 60 – 20 = 40.
- HS biết được 9 – 4 = 5 nên số trong ô ở hàng đơn vị là số 9.
- HS quan sát bạn làm và nhận xét.

- HS lắng nghe.
Một đống gạch có 86 viên. Bạn Robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên?



Một đống gạch có 86 viên, bạn robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường.
- Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên gạch?
- HS điền : 86 – 50 = 36
- HS trình bày.
- HS thựchiệntheoyêucầu.



GV nêu các phép tính: 38 – 12=;
39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,....


-HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi thầy cô File giáo án toán 1 tuần 27. Tải đầy đủ, chi tiết tại đây:

6442
 

Đính kèm

  • TUẦN 28.doc
    117.5 KB · Lượt xem: 3

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top