giáo án Trọn bộ sinh học 8 Học Kì II

Bụi Phấn

Thành Viên
Xu
0
File word Tổng hợp trọn bô giáo án sinh học 8 học kì 2. Giáo án soạn theo công văn 3280 định hướng phát triển năng lực của học sinh. Các thầy cô tham khảo nhé.

Tiết số: ……… BÀI 40: VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức


-Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.

- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học của chúng.

2. Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế.

-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

-Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

4. Năng lực:

-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

-Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra :


-Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?

-Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?

3. Bài mới

a. Khởi động:

- Mục tiêu
: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Giáo viên chiếu đoạn phim nói về vấn đề ngộ độc thực phẩm ở công ty TNHH An Giang SamHo tại khu công nghiệp Bình Hòa, huyện Châu Thành , Tỉnh An Giang

Giáo viên: Theo em tại sao những công nhân đó lại bị ngộ độc

Học sinh: Do thực phẩm bẩn, không sạch, ôi thiu, nhiễm độc…

Giáo viên khi chúng ta ăn thực phẩm bẩn, ôi thiu, nhiễm độc không những chỉ bị ngộ độc biểu hiện ở hệ tiêu hóa mà nó còn ảnh hưởng rất lớn tới thận. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ được hệ bài tiết nước tiểu?

Học sinh:…

Giáo viên để nghiên cứu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay

b. Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung
Hoạt động 1:
Mục tiêu:
Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.


+ Có những tác nhân gây hại nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
B1:Gv yêu cầu HS nghiên cứu kỹ thông tin, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 để hoàn thành phiếu học tập.
B2: Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
B3: Gv tập hợp ý kiến các nhóm → nhận xét.

Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu​
Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái- Quá trình lọc máu bị trì trệ → cơ thể bị nhiễm độc → chết.
- Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả.- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm → môi trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương → nước tiểu hoà vào máu → đầu độc cơ thể.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.- Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng.
B4: Gv thông báo đáp án đúng

- HS tự thu nhận thông tin £, vận dụng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp qua sát tranh - Trao đổi nhóm 3 - 4 HS, hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
Gồm:
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thức ăn.
- Khẩu phần ăn không hợp lí.









Hoạt động 2:
Mục tiêu: Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học của chúng.


- Gv yêu cầu HS đọc lại thông tin £ SGK và hoàn thành bảng 40.
- Gv tập hợp ý kiến của các nhóm.
- Gv thông báo đáp án đúng bằng bảng phụ.

- Mỗi nhóm 4 HS suy nghĩ trao đổi và điền vào.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung.
II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại :
Các thói quen sống khoa họcCơ sở khoa học
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
Khẩu phần ăn uống hợp lí :
+ Không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều prôtêin, quá nhiều chất tạo sỏi
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại
+ Uống đủ nước.

+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn quá lâu.- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
4. Củng cố

- Mục tiêu:
Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen nào và chưa có thói quen nào ?

5. Vận dụng, mở rộng:

- Mục tiêu
:

Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.


- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu về cơ chế ghép thận

Có một số người đã bán đi một quả thận của mình, theo em hành động đó gây tác hại tới cơ thể như thế nào?

6. Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

Đọc mục “Em có biết”

Đọc trước bài 41 “cấu tạo và chức năng của da”



CHƯƠNG VIII: DA

BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


-Mô tả được cấu tạo của da.

-Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.

2. Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

-Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh da.

4. Năng lực:

-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

-Tranh câm cấu tạo da.

-Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 1 đến 10).

-Mô hình cấu tạo da.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra :


- Những tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào ?

3. Bài mới :

a. Khởi động:

- Mục tiêu
: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Giáo viên yêu cầu học sinh chạy tại chỗ thật nhanh trong vòng 3 phút. Yêu cầu các em quan sát bạn bên cạnh và cho biết có gì khác lúc chưa chạy?

Học sinh: Thấy bạn thở gấp, mồ hôi vã ra và có một số bạn mặt đỏ lên

Giáo viên hãy giải thích tại sao khi mình chạy hoặc làm việc gì đó nặng thì mặt đỏ lên

để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay

b. Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt, da còn có những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ?

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung
Hoạt động 1 :
Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của da.
+ Xác định giới hạn từng lớp da.
+ Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da.
B1: Gv treo tranh câm cấu tạo da → gọi HS lên bảng dán các mảnh bìa rời về cấu tạo da
B2: Gv có thể treo 2 – 3 tranh câm, gọi các nhóm thi đua dưới hình thức trò chơi.
B3: GV sử dụng sơ đồ cấu tạo da, giảng như phần £
B4: Gv yêu cầu HS đọc lại thông tin → trả lời câu hỏi mục s SGK.
- HS quan sát hình 41.1, tự đọc thông tin, thu thập kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.

- Đại diện các nhóm lên hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- HS tự rút ra kết luận về cấu tạo của da.

- HS trả lời
I . Cấu tạo của da:







Da cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì.
+ Tầng sừng.
+ Tầng tế bào sống.
- Lớp bì : cấu tạo từ sợi mô liên kết. Gồm các cơ quan.
- Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
Hoạt động 2 :
Mục tiêu: Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
+ Da có những chức năng gì ?
- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục s SGK.

- HS nêu các chức năng của da

- HS trả lời
II. Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể.
- Nhận biết kích thích của môi trường
- Tham gia bài tiết.
- Điều hoà thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
4. Củng cố

- Mục tiêu:
Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK

Hoàn thành bảng sau.

Cấu tạo daChức năng
Các lớp daThành phần cấu tạo của các lớp
1. Lớp biểu bì
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ dưới
5. Vận dụng, mở rộng:

- Mục tiêu
:

-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.


-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

-Theo em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không vì sao?

? Tại sao da trẻ em hay bị chốc, nhọt còn da người lớn hay bị nứt nẻ?

6. Hướng dẫn về nhà

-Học bài, trả lời câu hỏi SGK .

-Đọc mục “Em có biết”

-Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.

-Kẻ bảng 42.2 vào vở

* Rút kinh nghiệm bài học:
BÀI 42: VỆ SINH DA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da

Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.

2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.

Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng.

4. Năng lực:

Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ :

- Tranh ảnh về bệnh ngoài da: bệnh phong, ghẻ lỡ, nấm da, lang ben, lác biếc….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra :


-Da có cấu tạo như thế nào ? có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn hay không ? vì sao ?

-Da có những chức năng gì ? nêu đặc điểm cấu tạo giúp da thực hiện được chức năng đó ?

3. Bài mới :

a. Khởi động:

- Mục tiêu
: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Giáo viên chia lớp ra làm 2 nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên thi các bạn khác cổ vũ. Trong vòng 1 phút hãy kể tên những bệnh ngoài da mà em biết

Học sinh: Ghẻ, lở, hắc lào, lang ben, nấm…

Nhóm nào ghi được nhiều bệnh hơn nhóm đó sẽ thắng

Giáo viên: Vậy chúng ta phải làm gì để có làn da khỏe mạnh và không bị mắc các bệnh ngoài da trên

Học sinh: giữ vệ sinh cơ thể

Giáo viên ngoài giữ vệ sinh cơ thể ra chúng ta cần phải làm gì nữa để có được làn da khỏe mạnh, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay

b. Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung
Hoạt động 1 :
Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da


+ Da bẩn có hại như thế nào ?
+ Da bị xây xát có hại như thế nào ?
+ Giữ da sạch bằng cách nào ?

- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
- 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét và bổ sung.
- HS đề ra các biện pháp như:
+ Tắm giặt thường xuyên.
+ Không nên nặn trứng cá….
I. Bảo vệ da:
- Da bẩn:
+ Là môi trường cho vi khuẩn phát triển.
+ Hạn chế hoạt động tuyến mồ hôi.
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng → cần giữ da sạch và tránh bị xây xát.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo
+ chống xay xát và thương tích cho da
Hoạt động 2 :
Mục tiêu: Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
B1: Gv phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da.
B2: Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập mục s SGK.
B3: Gv chốt lại đáp án đúng.
- Khi tắm nước lạnh phải:
+ Được rèn luyện thường xuyên.
+ Trước khi tắm phải khởi động.
+ Không tắm lâu.

- HS ghi nhớ thông tin.


- HS đọc kĩ bài tập, thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến đánh dấu vào bảng 42.1 và bài tập trang 135.
- 1 vài HS đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- HS chú ý lắng nghe.
II. Rèn luyện da:
- Các hình thức rèn luyện da.
+ Tắm nắng lúc 8, 9 giờ.
+ Tham gia thể thao buổi chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động chân tay vừa sức.
- Nguyên tắc rèn luyện:
+ Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.
+ Phù hợp với tình trạng sức khoẻ từng người.
+ Thường xuyên tắm nắng buổi sáng để tạo vitamin D chống bệnh còi xương.
Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS biết cách phòng tránh bệnh ngoài da.
B1: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
B2: Gv ghi nhanh lên bảng.
B3: Gv sử dụng tranh ảnh giới thiệu một số bệnh ngoài da.
B4: Gv đưa thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng.

- HS vận dụng hiểu biết của mình
+ Tóm tắt biểu hiện của bệnh.
+ Cách phòng bệnh.
- 1 vài HS đọc bài tập, lớp bổ sung.
- HS chú ý.
III. Phòng chống bệnh ngoài da:
- Các bệnh ngoài da do vi khuẩn, nấm, bỏng nhiệt, bỏng hoá chất ….
- Phòng bệnh:
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường
+ Tránh để da bị xây xát, bỏng.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Củng cố

- Mục tiêu:
Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- HS đọc kết luận chung SGK.

- GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

5. Vận dụng, mở rộng:

- Mục tiêu
:

-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.


- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Tại sao có người chỉ dẫm phải đinh mà cũng dẫn đến tử vong?

- Tìm hiểu về trường hợp ghép da ở những người bị bỏng

6. Hướng dẫn về nhà

-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

-Đọc mục “Em có biết”

-Đọc trước bài 43 “Giới thiệu chung về hệ thần kinh

Để Xem đầy đủ nội dung giáo án các thầy cô hãy kích vào biểu tưởng word dưới đây (tải về hoàn toàn miễn phí)
 

Đính kèm

  • GIÁO ÁN PTNL SINH 8 CẢ NĂM.docx
    589.1 KB · Lượt xem: 1
Sửa lần cuối:

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top