giáo án Xây dựng đoạn văn trong văn bản hay nhất

Trần Ngọc

S.Moderator
Xây dựng đoạn văn trong văn bản: Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản: đoạn văn. Số lượng câu trong văn bản: thường do nhiều câu tạo thành.

Vậy đoạn văn là gì, từ và câu trong đoạn văn yêu cầu như thế nào?

Giáo án Xây dựng đoạn văn trong văn bản hay nhất

Tập làm văn:

XÂY DỰNG ĐOẠN TRONG VĂN BẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức


Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.

2. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.

- Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn học.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

3. Phẩm chất: - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi trình bày đoạn văn trong toàn văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.

+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu).

2. Chuẩn bị của học sinh:

+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.

+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:
GV đặt vấn đề tiếp cận bài học.

b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.

c) Sản phẩm: HS trình bày miệng

d) Tổ chức thực hiện:

? Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản? Số lượng câu trong văn bản?

Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản: đoạn văn. Số lượng câu trong văn bản: thường do nhiều câu tạo thành.

Vậy đoạn văn là gì, từ và câu trong đoạn văn yêu cầu như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là đoạn văn.

a) Mục tiêu
: HS tìm hiểu khái niệm đoạn văn, từ và câu trong đoạn văn.

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
NV1
- Gọi học sinh đọc văn bản.
- 2 học sinh đọc văn bản.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
? Nêu ý chính của mỗi đoạn trong văn bản?
? Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn?
? Thế nào là đoạn văn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
*- 2 ý mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn.
*+ Đoạn 1: cuộc đời sự nghiệp Ngô Tất Tố, tác phẩm tiêu biểu.
+ Đoạn 2: Giới thiệu tóm tắt nội dung nghệ thuật tác phẩm.
*- Nội dung: Thường có nhiều câu tạo thành (Đơn vị trên câu). Biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
- Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào 1, 2 ô đến chỗ chấm xuống dòng => Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
*=> Đoạn văn là đơn vị tạo nên VB, gồm có nhiều câu, Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
Đọc ghi nhớ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
I. Thế nào là đoạn văn?
1. Phân tích ngữ liệu: SGK trang 34.

VB “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.
- VB gồm 2 ý.
- Mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn.
- Nhận biết đoạn văn (Đặc điểm đoạn văn)
- Nội dung: Biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
- Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa => xuống dòng.
2. Ghi nhớ 1/ SGK.T 36
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ngữ và câu trong đoạn văn.

a) Mục tiêu:
GV giúp học sinh biết được từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ ngữ thuyết minh cho đối tượng chính trong đoạn văn?
? Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn bản cho biết: ý khái quát bao trùm cả đoạn?
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát nhất cho nội dung trên?
? Câu chứa ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề. Vậy em nhận xét gì về câu chủ đề?
? Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
* Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn)
Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)
=> Các từ ngữ trên được lặp lại nhiều lần thuyết minh cho đối tượng chính trong đoạn văn. (Tác giả NTT và TP Tắt đèn) => ngầm hướng người đọc đến nội dung chủ đề của VB -> Gọi là từ chủ đề.
*=> Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố qua TP “tắt đèn” trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trước CMT8 và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người nông dân chân chính.
*- Câu: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố”.
*=> Câu chủ đề thường có vai trò định hướng nội dung cho cả đoạn văn, vì vậy khi văn bản có nhiều đọan văn chỉ cần nhặt ra các câu chủ đề rồi ghép lại với nhau chúng ta sẽ có văn bản tóm tắt khá hoàn chỉnh.
*Đọc ghi nhớ 2 (Tr. 36).
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn
* Phân tích ngữ liệu: SGK trang 35.

VB “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.
- Từ ngữ duy trì đối tượng trong đoạn văn:
Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)
=> Từ ngữ chủ đề
* Câu then chốt trong đoạn văn.
- Câu 1 (đoạn 2) là câu chủ đề.
- Nhận xét:
+ Về nội dung: Thường mang ý nghĩa khái quát cho cả đoạn văn.
+ Hình thức: Ngắn gọn, đủ hai phần chính: C – V.
+ Vị trí: đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
=> gọi là câu chủ đề.
* Ghi nhớ 2: SGK. 36
NV2
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Đoạn thứ nhất có câu chủ đề không? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn?
? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào?
? Câu chủ đề đoạn 2 nằm ở vị trí nào? Những câu sau có nhiệm vụ gì?
? Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vị trí nào?
? Nhận xét về cách trình bày nội dung của đoạn văn, theo trình tự nào?
? Từ đó em có nhận xét gì về cách trình bày đoạn văn?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
*- Những câu sau bổ sung ý nghĩa (triển khai) cho câu chủ đề
Nhà văn đã dựng lên một bức tranh xã hội có giá trị hiện thực sâu sắc...Nổi bật mối xung đột giai cấp/ phơi trần bộ mặt tàn ác xấu xa/...Xây dựng hình tượng người phụ nữ nông dân....
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án
2. Cách trình bày nội dung trong đoạn văn:
a) Nội dung đoạn văn được trình bày bằng nhiều cách khác nhau.
- Phân tích và so sánh cách trình bày của 2 đoạn trong VB trên.
+ Đoạn 1: Không có câu chủ đề -> Duy trì đối tượng bằng từ ngữ chủ đề.
Giữa các câu có quan hệ ngang bằng, cùng thực hiện nhiệm vụ giới thiệu về NTTố. -> T/bày theo cách song hành.
+ Đoạn 2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn (Mang ý kh/quát) -> Những câu sau bổ sung ý nghĩa (triển khai) cho câu chủ đề
-> Trình bày theo cách diễn dịch.
b) Đoạn văn:
- Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.
- ND: lí giải vì sao lá cây có màu xanh.
-> Trình bày từ ý cụ thể đến ý khái quát -> Cách trình bày qui nạp.
* Ghi nhớ 3 : SGK - 36
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
HS củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập liên quan đến đoạn văn.

b) Nội dung: ? Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó đổi thành đoạn văn qui nạp.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV

d) Tổ chức thực hiện:

? Văn bản được chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn

- Hoạt động cá nhân.

H lên bảng trình bày.

H còn lại quan sát, nhận xét.

Nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có)

? Phân tích cách trình bày nội dung trong các đoạn văn

Hoạt động nhóm (4 nhóm).

Cách thức:

+ Bước 1: Giao nhiệm vụ

+ Nhóm 1: a

+ Nhóm 2: b

+ Nhóm 3: c

+ Nhóm 4: a - Học sinh hoạt động theo các nhóm trả lời từng câu hỏi.

(Thời gian: 5 phút

Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập hoạt động theo nhóm bàn.

Nội dung: Điền vào phiếu học tập

Phân công: Bàn...)

+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

+ Bước 3: Trao đổi thảo luận.

+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức.

? Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó đổi thành đoạn văn qui nạp.

Câu chủ đề:

Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Hoạt động cá nhân (cách viết theo nhóm)

Nhóm 1 + 2 viết đoạn văn theo cách quy nạp

Nhóm 3 + 4 Viết đoạn văn theo cách diễn

dịch.

Về nhà làm ngược lại.

Thu 10 phiếu, chấm và trả sau.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn

b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập

c) Sản phẩm: Đáp án của HS

d) Tổ chức thực hiện:

? Có mấy cách trình bày nội dung trong đoạn văn?

? Tác dụng của việc dùng câu chủ đề, từ ngữ chủ đề trong việc trình bày đoạn văn?

Hướng dẫn về nhà

* Đối với bài cũ: chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 1 (Văn tự sự)

+ Ôn tập lại văn tự sự, miêu tả, biểu cảm ở lớp 6,7

+ Mang giấy viết TLV.

* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Lão Hạc.

+ Đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản.

+ Nhân vật Lão Hạc, Ông giáo, Binh Tư; sự kiện cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

+ Nắm được sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

+ Thấy được tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.

Trên đây là Giáo án Ngữ văn 8
Giáo án Xây dựng đoạn văn trong văn bản hay nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
 

Đính kèm

  • Giáo án Xây dựng đoạn văn trong văn bản hay nhất.docx
    17.7 KB · Lượt xem: 0
Sửa lần cuối:

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Top