quãng đường

  1. Phiếu bài tập môn toán lớp 2

    Phiếu số 1 1. Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 1 2 3 4 5 4 3 2 5 1 3 Thừa số 7 6 7 6 5 4 3 2 1 4 6 Tích Thừa số 5 4 3 2 2 3 4 5 2 4 5 Thừa số 9 8 9 8 9 8 7 6 7 9 8 Tích 2. Tính? a. 5 x 4 + 27 = .................... b. 4 x 7 - 19...
  2. Giải các bài tập phần luyện tập chung trang 179, toán học 5

    I. Phần trắc nghiệm: Bài 1 : Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: A. 1,5 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ D. 4 giờ. Lời giải: Suy nghĩ: thời gian ô tô di lúc đầu là: 60 : 60 = 1 (giờ) Thời gian ô tô...
  3. Giải các bài tập phần luyện tập chung trang 176 phần 2, toán học 5

    Bài 1: Tính: Lời giải: Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất: Bài 3 : Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m2 nước thì mực nước trong bể lên tớichiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ? Lời giải: Diện tích đáy bể bơi...
  4. Giải các bài tập phần luyện tập trang 171 phần 2, toán học 5

    Bài 1 : a) Tìm vận tốc của một ô tô biết ô tô đó đi được 120km trong 2 giờ 30 phút. b) Bình đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ từ nhà đến bến xe mất nửa giờ. Hỏi nhà Bình cách bến xe bao nhiêu ki-lô-mét ? c) Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 6km. Hỏi người đó đã đi trong...
  5. Giải các bài tập phần luyện tập trang 171 phần 1, toán học 5

    Bài 1: Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diệntích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là . Lời giải: Ta có sơ đồ: Vậy diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 =...
  6. Giải các bài tập phần một số dạng bài toán đã học, toán học 5

    Bài 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Lời giải: Cách 1: Giờ thứ 3 người đó đi được: (12 + 18) : 2 = 15...
  7. Giải các bài tập phần ôn tập về các phép tính số đo thời gian, toán học 5

    Bài 1: Tính : a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút b) 5,4 giờ + 11,2 giờ 20,4 giờ - 12,8 giờ Lời giải: Bài 2 : Tính : a) 8 phút 54 giây x 2 38 phút 18 giây : 6 b) 4,2 giờ x 2 37,2 phút : 3 Lời giải: b, Bài 3: Một người đi xe đạp đi được một quãng đường 18km với...
  8. Giải các bài tập phần phép nhân, toán học 5

    Bài 1 : Tính: a) 4802 x 324; và 6120 x 205 b) c) 35,4 x 6,8 ; 21,76 x 2,05 Lời giải: a) 1555848 và 1254600 b) c) 240,72 và 44, 608 Bài 2 : Tính nhẩm: a) 3,25 x 10 3,25 x 0,1 b) 417,56 x 100 417,56 x 0,01 c) 28,5 x 100 28,5 x 0,01 Lời giải: a) 32,5 0,325 b) 41756 4,1756 c) 2850 0,285. Bài 3 ...
  9. Giải các bài tập phần ôn tập về đo thời gian, toán học 5

    Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 thế kỉ = ...nă 1 năm = ...tháng 1 năm không nhuận có ...ngày 1 năm nhuận có...ngày 1 tháng có...(hoặc...) ngày Tháng 2 có ...hoặc...ngày. b) 1 tuần lễ có...ngày 1 ngày = ...giờ 1 giờ = ...phút 1 phút = ...giây Lời giải: a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm =...
  10. Giải các bìa tập phần luyện tập chung trang 144 phần 2, toán học 5

    Bài 1: Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Lời giải: Sau mỗi giờ hai ô tô chạy được là: 42 + 50 = 92 (km). Hai ô tô sẽ gặp nhau...
  11. Giải các bài tập phần luyện tập chung trang 144 phần 1, toán học 5

    Bài 1 : Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? Lời giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ. Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km). Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km). Mỗi...
  12. Giải các bài tập phần luyện tập trang 143, toán học 5

    Bài 1: viết số thích hợp vào ô trống: S(km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t(giờ) Lời giải: S(km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t(giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2 : Một con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian...
  13. Giải các bài tập về thời gian, toán học 5

    Bài 1: viết số thích hợp vào ô trống: S(km) 35 10,35 108,5 81 v(km/giờ) 14 4,6 62 36 t(giờ) Lời giải: S(km) 35 10,35 108,5 81 v(km/giờ) 14 4,6 62 36 t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2: a) Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian...
  14. Giải các bài tập phần luyện tập trang 141, toán học 5

    Bài 1: Tính độ dài quãng đường bằng ki – lô –mét rồi viết vào ô trống: v 32,5km/giờ 210 m/phút 36km/giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút s Lời giải: Tính ra nháp: Cột 1: 32,5 x 4 = 130 (km) Cột 2: 210 x 7 = 1470 (m) hay 1,47 (km) Cột 3: 40 phút = giờ 36 x = 24 (km) Điền số: v 32,5km/giờ...
  15. Giải các bài tập về quãng đường, toán học 5

    Bài 1 : Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ.Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ. Lời giải: Trong 3 giờ ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6km. Bài 2 : Một người đi xe đạp trong 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường đi được của người đó. Lời giải: 15 phút =...
  16. Giải các bài tập phần luyện tập trang 139, toán học 5

    Bài 1 : Một con đà điểu khi cần có thể chạy được 5250m trong 5 phút. Tính vận tốc độ chạy của đà điểu. Lời giải: Vận tốc chạy của đà điểu là : 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050m/phút. Bài 2 : Viết vào ô trống (theo mẫu): S 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5...
  17. Giải các bài tập về trừ số đo thời gian, toán học 5

    Bài 1 : Tính: a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây; b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây; c) 22 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút; Lời giải: Đổi thành Đổi thành Bài 2 : Tính: a) 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ; b) 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ; c) 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng; Lời giải: Đổi...
  18. Mục lục giải các bài tập về số đo thời gian, toán chuyển động đều, toán học 5

    Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều I - Số đo thời gian Bảng đơn vị đo thời gian Cộng số đo thời gian Trừ số đo thời gian Luyện tập trang 134 Nhân số đo thời gian với một số Chia số đo thời gian với một số Luyện tập trang 137 Luyện tập chung trang 137 II - Vận tốc, quãng đường...
  19. Giải các bài tập phần ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, toán học 5

    Bài 1 : Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau : Lời giải: Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Lời giải: Bài 3 : a) 4km 37m = ... m 8m 12cm = ... cm b) 354dm = ... m ... dm 3040m = ... km ... m Lời giải: a) 4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm b) 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m. Bài...
  20. Giải các bài tập phần luyện tập chung trang 22, toán học 5

    Bài 1 : Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằngsố em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam? Lời giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số nữa là: 28 - 8 = 20 (em) Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ. Bài...
Back
Top