Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
4059

Trong Tiếng anh có 12 thì quan trọng mà bạn cần nắm chắc. Dưới đây là công thức và cách sử dụng cho mỗi thì:
1 – SIMPLE PRESENT TENSE (Thì hiện tại đơn)
Công thức: subject + verb + object

Sử dụng: thì hiện tại đơn được sử dụng cho một hành động xảy ra mỗi ngày.

He

She + es/s

It

O, X, CH, SH, SS

Ví dụ:

  1. She washes the cloths every week.
  2. He eats maize every night.
  3. They play foot ball in the afternoon.
Câu hỏi và phủ định

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh cần nắm vững 3


Ví dụ:

  1. Q: Does she wash the cloths every week?
    N: she does not wash the cloths every week.
  2. Q: does he eat maize every night?
    N: he does not eat maize every night.
  3. Q: Do they play foot ball in the afternoon?
    N: they do not play football in the afternoon
2 – PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Công thức: subject + is/are/am + verb + ing + object

Sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho một hành động đang xảy ra tại thời điểm này.

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh cần nắm vững 4


Ví dụ:

  1. She is washing the cloths now.
  2. They are playing football at the moment.
  3. I am eating maize now.
Câu hỏi và phủ định:

  1. Q: is she washing the cloths now?
    N: she is not washing the cloths now.
  2. Q: Are they playing football at the moment?
    N: they are not playing football at the moment.
3 – PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành)
Công thức: subject + have/has + verb (past participle) + object

Sử dụng: thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho một hành động vừa hoàn thành.

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh cần nắm vững 5


Ví dụ

  1. She has washed the cloths.
  2. They have played football.
4 – PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: subject + have/has + been + verb + ing + object

Sử dụng: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng cho một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục.

Ví dụ

  1. She has been washing the cloths.
  2. They have been playing football.
Câu hỏi và phủ định

The questions and the negatives will be done as the above tense that have auxiliaries.

5 – SIMPLE PAST TENSE (Thì quá khứ đơn)
Công thức: subject + verb (past) + object

Sử dụng: Thì quá khứ đơn được sử dụng cho một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ

  1. She washed the cloths yesterday.
  2. They ate maize last night.
Câu hỏi và phủ định

  1. Q: did she wash the cloths yesterday?
    N: she did not wash the cloths yesterday.
  2. Q: Did they eat maize last night?
    N: they did not eat maize last night.
6 – PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn)
Công thức: subject + was/were + verb + ing + object

Sử dụng: Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng cho một hành động xảy ra trong quá khứ.

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh cần nắm vững 6


Ví dụ

  1. She was washing the cloths yesterday.
  2. They were eating maize last night.
Lưu ý: tất cả các thì khác đều có động từ phụ trừ (hiện tại đơn và quá khứ đơn) và do đó câu hỏi và dạng phủ định của chúng sẽ được thực hiện như chúng ta đã làm trước đây với các thì khác.

7 – PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành)
Công thức: subject + had + verb (past participle) + object

Sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng cho một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ

  1. She had washed the cloths before she left the house.
  2. They had eaten maize before they slept.
8 – PAST PERFECT CONTINUOUS (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: subject + had + been + verb + ing + object

Sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về một sự kiện trong quá khứ đã được tiến hành.

Ví dụ

  1. She had been washing the cloths.
  2. They had been eating maize.
9 – SIMPLE FUTURE TENSE (Thì tương lai đơn)
Công thức: subject + will/shall + verb + object

Sử dụng: Thì tương lai đơn được sử dụng cho một hành động sẽ xảy ra đôi khi trong tương lai.

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh cần nắm vững 7




Ví dụ

  1. She will wash the cloths tomorrow.
  2. They will eat maize next day.
10 – FUTURE CONTINUOUS TENSE (Thì tương lai tiếp diễn)
Công thức: subject + will/shall + be + verb + ing + object

Sử dụng: Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng cho một hành động sẽ được tiến hành đôi khi trong tương lai.

Ví dụ

  1. She will be washing the cloths.
  2. They will be eating maize.
11 – FUTURE PERFECT TENSE (Thì tương lai hoàn thành)
Công thức: subject + will/shall + have + verb (past participle) + object

Sử dụng: Thì tương lai hoàn thành được sử dụng cho một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ

  1. She will have washed the cloths by this week.
  2. He will have eaten the maize by the sun set.
12 – FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: subject + will/shall + been + verb + ing + object

Sử dụng: Giống như thì tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng cho hành động còn dang dở sẽ hoàn thành trong tương lai.

Ví dụ

  1. she will have been washing the cloths
  2. He will have been eating maiz.
Nguồn: Tổng hợp.
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top