Trong Tiếng anh có 12 thì quan trọng mà bạn cần nắm chắc. Dưới đây là công thức và cách sử dụng cho mỗi thì:
1 – SIMPLE PRESENT TENSE (Thì hiện tại đơn)
Công thức: subject + verb + object
Sử dụng: thì hiện tại đơn được sử dụng cho một hành động xảy ra mỗi ngày.
He
She + es/s
It
O, X, CH, SH, SS
Ví dụ:
- She washes the cloths every week.
- He eats maize every night.
- They play foot ball in the afternoon.

Ví dụ:
- Q: Does she wash the cloths every week?
N: she does not wash the cloths every week. - Q: does he eat maize every night?
N: he does not eat maize every night. - Q: Do they play foot ball in the afternoon?
N: they do not play football in the afternoon
Công thức: subject + is/are/am + verb + ing + object
Sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho một hành động đang xảy ra tại thời điểm này.

Ví dụ:
- She is washing the cloths now.
- They are playing football at the moment.
- I am eating maize now.
- Q: is she washing the cloths now?
N: she is not washing the cloths now. - Q: Are they playing football at the moment?
N: they are not playing football at the moment.
Công thức: subject + have/has + verb (past participle) + object
Sử dụng: thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho một hành động vừa hoàn thành.

Ví dụ
- She has washed the cloths.
- They have played football.
Công thức: subject + have/has + been + verb + ing + object
Sử dụng: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng cho một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục.
Ví dụ
- She has been washing the cloths.
- They have been playing football.
The questions and the negatives will be done as the above tense that have auxiliaries.
5 – SIMPLE PAST TENSE (Thì quá khứ đơn)
Công thức: subject + verb (past) + object
Sử dụng: Thì quá khứ đơn được sử dụng cho một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ
- She washed the cloths yesterday.
- They ate maize last night.
- Q: did she wash the cloths yesterday?
N: she did not wash the cloths yesterday. - Q: Did they eat maize last night?
N: they did not eat maize last night.
Công thức: subject + was/were + verb + ing + object
Sử dụng: Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng cho một hành động xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ
- She was washing the cloths yesterday.
- They were eating maize last night.
7 – PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành)
Công thức: subject + had + verb (past participle) + object
Sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng cho một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ
- She had washed the cloths before she left the house.
- They had eaten maize before they slept.
Công thức: subject + had + been + verb + ing + object
Sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về một sự kiện trong quá khứ đã được tiến hành.
Ví dụ
- She had been washing the cloths.
- They had been eating maize.
Công thức: subject + will/shall + verb + object
Sử dụng: Thì tương lai đơn được sử dụng cho một hành động sẽ xảy ra đôi khi trong tương lai.

Ví dụ
- She will wash the cloths tomorrow.
- They will eat maize next day.
Công thức: subject + will/shall + be + verb + ing + object
Sử dụng: Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng cho một hành động sẽ được tiến hành đôi khi trong tương lai.
Ví dụ
- She will be washing the cloths.
- They will be eating maize.
Công thức: subject + will/shall + have + verb (past participle) + object
Sử dụng: Thì tương lai hoàn thành được sử dụng cho một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ
- She will have washed the cloths by this week.
- He will have eaten the maize by the sun set.
Công thức: subject + will/shall + been + verb + ing + object
Sử dụng: Giống như thì tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng cho hành động còn dang dở sẽ hoàn thành trong tương lai.
Ví dụ
- she will have been washing the cloths
- He will have been eating maiz.