Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- GV: ChuÈn bÞ tranh vÏ H21.1, b¶ng phô kẻ sẵn nội dung bảng 2
- HS: KÎ phiÕu häc tËp vµo vë
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điền chú thích vào hình 18.3 SGK
3. Bài học
A. Hoạt động khởi động (5’): GV nêu các câu hỏi:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Ở các chợ địa phương e có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm?
Nước ta có những loài nào có giá trị xuất khẩu?
Dự đoán kích thước các loài?
Gv hoàn thiện câu trả lời của học sinh vào phần bảng nhápbài mới:
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. B2: GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. B3: GV chốt lại kiến thức. | - Đa dạng: + Kích thước: To, nhỏ + Môi trường sống: Ao, hồ, song, biển… + Tập tính: Bò chậm chạp, vùi lấp, di chuyển nhanh. - Đặc điểm chung của ngành thân mềm: + Thân mềm không phân đốt. + Có vỏ đá vôi, + Khoang áo phát triển. + Ống tiêu hoá phân hoá. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. |
Các đặc điểm Đại diện | Nơi sống | Lối ống | Kiểu vỏ đá vôi | Đặc điểm cơ thể | Khoang áo phát triển | ||
Thân mềm | Không phân đốt | Phân đốt | |||||
1. Trai sông | Nước ngọt | Vùi lấp | 2 mảnh | X | X | X | |
2. Sò | Nước lợ | Vùi lấp | 2 mảnh | X | X | X | |
3. Ốc sên | Cạn | Bò chậm | Xoắn ốc | X | X | X | |
4. Ốc vặn | Nước ngọt | Bò chậm | Xoắn ốc | X | X | X | |
5. Mực | Biển | Bơi nhanh | Tiêu giảm | X | X | X |
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? |
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
B1: GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK. B2: GV gọi HS hoàn thành bảng. B3: GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo luận: ? Ngành thân mềm có vai trò gì? ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? | Vai trò của thân mềm - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Ăn hại cây trồng. + Là vật trung gian truyền bệnh. |
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
5. Vận dụng tìm tòi mở rộng.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
6. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.