Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
Giáo án sinh học 6 soạn theo Phương Pháp Mới Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực
Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Hướng phát triển của giới Thực vật: Tảo -> Rêu -> Dương xỉ -> Hạt Trần -> Hạt Kín: được thể hiện qua: + Cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
-> Từ đơn giản đến phức tạp, tiến hoá hơn.
- Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của thực vật: Sự xuất hiện thực vật ở nước, các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện; Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt Kín.
Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hoá hơn cả trong giới thực vật thể hiện qua: Đa dạng môi trường sống, đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài,..
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hoá kiến thức, kĩ năng thảo luận nhóm.
3.Thái độ.
- có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: - Sơ đồ phát triển của giới thực vật.
- Nội dung các câu cần sắp xếp.
2. Chuẩn bị của HS: xem lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
1/Ghép các chữ cáI a,b,c…ở cột B với các số 1,2,3.. ở cột A để có câu trả lời đúng vào cột C
2/ Thế nào là phân loại thực vật, nêu các bậc phân loại?
2. Bài học
A. Khởi động: (3p)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên cho học sinh ôn lại các nhóm thực vật đã học, kể tên các nhóm.
- Nhóm nào sống ở nước? Nhóm nào sống trên cạn?
- Nhóm nào có cấu tạo đơn giản? Nhóm nào có cấu tạo phức tạp?
- Theo các em, nhóm nào sẽ xuất hiện trước? Nhóm nào xuất hiện sau?
- Tại sao chúng lại phát triển theo chiều hướng phức tạp dần về cấu tạo?
Học sinh trình bày các dự đoán theo ý kiến chủ quan của các em.
Để có câu trả lời chính xác, chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
B. Hình thành kiến thức: (30p)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Mở bài: giới TV từ những dạng đơn giản nhất(tảo) đến những cây hạt kín cấu tạo phức tạp có quan hệ gì với nhau và con đường phát triển của chúng diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật
Mục tiêu: Hướng phát triển của giới Thực vật: Tảo -> Rêu -> Dương xỉ -> Hạt Trần -> Hạt Kín: được thể hiện qua: + Cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
Yêu cầu:
Tiểu kết: - Tổ tiên của thực vật là tảo nguyên thuỷ.
- Giới thực vật xuất hiện dần dần từ dạng đơn giản đến những dạng phức tạp nhất thể hiện sự phát triển. Quá trình này phụ thuộcnhiều vào sự thay đổi các điều kiện của môi trường.
Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển của giới Thực vật.
Mục tiêu: Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của thực vật: Sự xuất hiện thực vật ở nước, các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện; Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt Kín.
Tiểu kết:
Quá trình phát triển của TV có 3 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: Xuất hiện các Thực vật ở nước.
+ Giai đoạn 2: Các Thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.
+ Giai đoạn 3: Xuất hiện và chiếm ưu thế của Thực vật hạt kín.
Ghi nhớ : SGK/ 143.
3. Củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
? Bài học hôm nay cần nắm vấn đề gì?
GV yêu cầu HS làm Bài tập:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Tổ tiên chung của mọi sinh vật cũng như giới TV ngày nay là ………………… chúng xuất hiện trong các ……………………
- Dạng TV xuất hiện đầu tiên là……………………, dạng TV xuất hiện sau cùng là ……………………
- Các TV ở cạn bao gồm ………………………..
- Sự chuyển môi trường sống từ dưới ……….. lên ……….là nguyên nhân chính khiến cho TV phát triển từ thấp đến cao.
- Sự xuất hiện của các TV mới trong quá trình phát triển gắn liền với sự thay đổi của..
4. Vận dụng tìm tòi: (2p)
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Trong các ngành thực vật đã học, ngành nào chiếm ưu thế nhất? Vì sao?
Yêu cầu: Tảo nguyên thuỷ là tổ tiên của thực vật.
Từ chưa có rễ, thân rễ lá đến có cơ quan sinh dưỡng đa dạng. Từ sinh sản bằng hình thức đứt đoạn đến sinh sản bằng hạt nằm trong quả.
Các nhóm thực vật mới xuất hiện thích nghi hơn với điều kiện môI trường thay đổi.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Nghiên cứu trước bài 45
Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Hướng phát triển của giới Thực vật: Tảo -> Rêu -> Dương xỉ -> Hạt Trần -> Hạt Kín: được thể hiện qua: + Cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
-> Từ đơn giản đến phức tạp, tiến hoá hơn.
- Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của thực vật: Sự xuất hiện thực vật ở nước, các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện; Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt Kín.
Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hoá hơn cả trong giới thực vật thể hiện qua: Đa dạng môi trường sống, đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài,..
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hoá kiến thức, kĩ năng thảo luận nhóm.
3.Thái độ.
- có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: - Sơ đồ phát triển của giới thực vật.
- Nội dung các câu cần sắp xếp.
2. Chuẩn bị của HS: xem lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
1/Ghép các chữ cáI a,b,c…ở cột B với các số 1,2,3.. ở cột A để có câu trả lời đúng vào cột C
Cột A | Cột B | Cột C |
1.ngành rêu 2.Ngành dương xỉ 3.Ngành tảo 4.Ngành hạt trần 5.Ngành hạt kín | a.Chưa có rễ b.Rễ giả, lá nhỏ hẹp, nơi ẩm c.Rễ thật, lá đa dạng d.Sinh sản bằng bào tử e.Sinh sản bằng hạt hạt, có nón g.Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. |
2. Bài học
A. Khởi động: (3p)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên cho học sinh ôn lại các nhóm thực vật đã học, kể tên các nhóm.
- Nhóm nào sống ở nước? Nhóm nào sống trên cạn?
- Nhóm nào có cấu tạo đơn giản? Nhóm nào có cấu tạo phức tạp?
- Theo các em, nhóm nào sẽ xuất hiện trước? Nhóm nào xuất hiện sau?
- Tại sao chúng lại phát triển theo chiều hướng phức tạp dần về cấu tạo?
Học sinh trình bày các dự đoán theo ý kiến chủ quan của các em.
Để có câu trả lời chính xác, chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
B. Hình thành kiến thức: (30p)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Mở bài: giới TV từ những dạng đơn giản nhất(tảo) đến những cây hạt kín cấu tạo phức tạp có quan hệ gì với nhau và con đường phát triển của chúng diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật
Mục tiêu: Hướng phát triển của giới Thực vật: Tảo -> Rêu -> Dương xỉ -> Hạt Trần -> Hạt Kín: được thể hiện qua: + Cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ 142 và sơ đồ H 44.1,thực hiện lệnh tam giác SGK/ 142. -GV chiếu sơ đồ . B2:GV yêu cầu HS nêu khái niệm : Phân loại thực vật. Gv chiếu nội dung yêu cầu của phân thảo luận . B3:Gv lưu ý HS : Đặc điểm cấu tạo và sinh sản phụ thuộc vào moi trường sống. B4:Gv hoàn thiện kiến thức cho HS, nêu rõ đặc điểm thích nghi với môi trường thể hiện sự tiến hoá của động vật. | HS nghiên cứu thông tin SGK/ 142 và sơ đồ H 44.1 thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác SGK/ 142 Đại diện HS lần lượt đọc các câu trả lời theo thứ tự từ 1 đến 6. Yêu cầu: 1- a; 2- d; 3- b; 4- g; 5- c; 6-e - Hs khác nhận xét, bổ sung. HS nghiên cứu lại phần lệnh tam giác 1, thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác 2. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
Tiểu kết: - Tổ tiên của thực vật là tảo nguyên thuỷ.
- Giới thực vật xuất hiện dần dần từ dạng đơn giản đến những dạng phức tạp nhất thể hiện sự phát triển. Quá trình này phụ thuộcnhiều vào sự thay đổi các điều kiện của môi trường.
Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển của giới Thực vật.
Mục tiêu: Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của thực vật: Sự xuất hiện thực vật ở nước, các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện; Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt Kín.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
B1:GV yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ H 44.1 SGK cho biết 3 giai đoạn chính của giới Thực vật. B2:Gv hoàn chỉnh lại 3 giai đoạn cho đúng. + Giai đoạn 1: Xuất hiện các Thực vật ở nước. + Giai đoạn 2: Các Thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. Giai đoạn 3: Xuất hiện và chiếm ưu thế của Thực vật hạt kín. B3:Gv phân tích từng giai đoạn cho HS nắm được bằng các câu hỏi: + Giai đoạn 1 Điều kiện môi trường ? Nhóm thực vật nào xuất hiện và phát triển. ? Sự thích nghi với môi trường. + Giai đoạn 2: ? Điều kiện môi trường + Giai đoạn 3 Đặc điểm tiến hoá của Hạt kín. B4:Gv cung cấp thông tin thể hiện sự đa dạng của hạt kín. | - HS quan sát nghiên cứu thông tin: sơ đồ H 44.1 SGK để phân chia các giai đoạn phát triển chính của TV theo ý hiểu của mình. - HS quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi của GV.Yêu cầu nêu được: - Nước là chủ yếu. - Tảo - Cơ thể có cấu tạo đơn giản. - Có nhiều thay đổi. - Rêu Hạt trần. - Cơ quan sinh sản tiến hoá nhất. - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. |
Quá trình phát triển của TV có 3 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: Xuất hiện các Thực vật ở nước.
+ Giai đoạn 2: Các Thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.
+ Giai đoạn 3: Xuất hiện và chiếm ưu thế của Thực vật hạt kín.
Ghi nhớ : SGK/ 143.
3. Củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
? Bài học hôm nay cần nắm vấn đề gì?
GV yêu cầu HS làm Bài tập:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Tổ tiên chung của mọi sinh vật cũng như giới TV ngày nay là ………………… chúng xuất hiện trong các ……………………
- Dạng TV xuất hiện đầu tiên là……………………, dạng TV xuất hiện sau cùng là ……………………
- Các TV ở cạn bao gồm ………………………..
- Sự chuyển môi trường sống từ dưới ……….. lên ……….là nguyên nhân chính khiến cho TV phát triển từ thấp đến cao.
- Sự xuất hiện của các TV mới trong quá trình phát triển gắn liền với sự thay đổi của..
4. Vận dụng tìm tòi: (2p)
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Trong các ngành thực vật đã học, ngành nào chiếm ưu thế nhất? Vì sao?
Yêu cầu: Tảo nguyên thuỷ là tổ tiên của thực vật.
Từ chưa có rễ, thân rễ lá đến có cơ quan sinh dưỡng đa dạng. Từ sinh sản bằng hình thức đứt đoạn đến sinh sản bằng hạt nằm trong quả.
Các nhóm thực vật mới xuất hiện thích nghi hơn với điều kiện môI trường thay đổi.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Nghiên cứu trước bài 45