Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục ôn thi Công chức

Giáo án văn học

Thành Viên
Điểm
0
Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống giáo dục quốc dân:
a. Trường dân lập
b. Trường tư thục
c. Trường bán công
d. Trường công lập
Câu 2. Theo Luật Giáo dục năm 2005, Chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông không bao gồm giáo dục ”
a. THPT b. Mầm non c. Tiểu học d. THCS
Câu 3. Luật Giáo dục năm 2005 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:
a. 7 b. 6 c. 8 d. 9
Câu 4. Luật Giáo dục năm 2005 quy định Hội đồng nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ:
a. 7 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 5: Điều 1 phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục
a. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
c. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
d. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
Câu 6. Điều 2 Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “ Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam , có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp,
trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lự của công dân,đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xấy dựng và bảo vệ Tổ quốc”
a. phát triển toàn diện
b. phát triển
c. phát triển không ngừng
d. hội nhập quốc tế
Câu 7. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có ”
a. tính nhân dân, tính dân tộc
b. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Leenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
c. tính nhân dân, dân tộc, khoa học,hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
d. tính nhân dân, ,tính khoa học,tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Câu 8. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục:Nguyên lý giáo dục là?
a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
b. lí luận gắn liền với thực tiễn.
c. giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 9. Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm.
a. giáo dục chính quy
b. giáo dục thường xuyên
c. giáo dục đặc biệt
d. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
Câu 10. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 11. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
a. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo.
b. GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT
c. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
d. GD đại học và sau đại học( gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
e. Cả 4 đấp án đều đúng.
Câu 12. Điều 5. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: nội dung giáo dục phải?
a. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống.
b. coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân.
c. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại.
d. phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của người học.
e. Cả 4 đáp án đều đúng.
Câu 13. điều 6 chương trình giáo dục quy định. Điền từ vào chỗ trống?
“Chương trình giáo dục phải bảo đảm và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào
tạo”
a. tính hiện đại, tính ổn định
b. tính thống nhất, tính thực tiễn
c. tính thực tiễn, tính hợp lý.
d. tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý.
Câu 14. điều 6 chương trình giáo dục quy định: chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?
a. giáo dục mầm non
b. tiểu học
c. trung học cơ sở
d. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
Câu 15. điều 6 chương trình giáo dục quy định: ai quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ, việc coonh nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ. ?
a. Chính phủ
b. Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào tạo.
c. Các bộ, cơ quan ngang bộ
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 16. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?
a. Tiếng Anh
b. Tiếng Việt
c. Tiếng dân tộc
d. Tiếng Việt và Tiếng Anh.
Câu 17. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ai là người quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. ?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Chủ tịch nước
d. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 18. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: Văn bằng là?
a. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học.
b. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp trình độ đào tạo theo quy định của Luật này.
c. Văn bằng gồm: bằng tốt nghiệp THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 19. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: “ Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng, nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp” điêu này đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 20. Điều 9 phát triển giáo dục quy định:
a. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
b. Phát triển giáo dục phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh.
c. H- XHH; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 21. Điều 10 quyền và nghĩa vụ học tập của công dân quy định:
a. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
b. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
c. Nhà nước thực hiện công bằng XH trong GD , tạo điều kiện để ai cũng được học hành, người nghèo đc học tập, người có năng khiếu phát triển tài năng.
d. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách XH khác được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.
e. Cả 4 đáp án đều đúng
Câu 22. Điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 trong việc phổ cập giáo dục là( điều 11 phổ cập giáo dục)?
a. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập.
b. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi.
c. Luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giaos dục tiểu học và giáo dục THCS.
d. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập. còn luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giao dục tiểu học và giáo dục THCS.
Câu 23. Luật giáo dục năm 2005 (luật số:28/2005/QH11) gồm mấy chương, bao nhiêu điều? A. 8 chương, 119 điều.
B. 9 chương, 120 điều.
C. 10 chương, 121 điều.
D. 11 chương, 122 điều.
Câu 24: Theo điều 4, luật giáo dục năm 2005: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. giáo dục chính quy.
B. giáo dục thường xuyên
C. giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa
D. Cả A và B
Câu 25: Theo điều 8 của luật giáo dục năm 2005: Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.
B. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.
C. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
D. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học chính quy, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
Câu 26 Theo điều 4 luật giáo dục năm 2005: Cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo duc quốc dân gồm:
A. Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
B. Giáo dục nghề nghịêp có trung cấp chuyên nghiêp và dạy nghề;
C. Giáo dục đại học và sau đại học (gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo t㌳nh độ cao đẳng, t㌳nh độ đại học, t㌳nh độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
D. Cả A, B, và C.
Câu 27: Theo luật sử đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục hiện nay (số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009), việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học nào?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.
C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập gíao duc trung học cơ sở.
D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập gíao duc trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 28: Theo điều 11, luật giáo dục năm 2005: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt
A. trình độ tiểu học.
B. trình độ trung học cơ sở.
C. trình độ trung học phổ thông
D. trình độ giáo dục phổ cập
Câu 29: Theo Điều 11, Luật giáo dục năm 2005: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ
A. tiểu học
B. trung học cơ sở
C. trung học phổ thông
D. giáo dục phổ cập.
Câu 30: Theo Điều 30 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:
A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học.
B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học
C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
D. Trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
Câu 31: Theo điều 31 Luật giáo dục năm 2005:
A. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
B. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) cấp bằng tốt nghiệp THCS.
C. Học sinh học hết chương trình THPT có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông.
D. Tất cả A, B, C đúng.
Câu 32: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, nội dung giáo dục thường xuyên được thể hiện trong các chương trình nào dưới đây?
A. Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;
B. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;
C. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ; D. Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;
E. Gồm cả A, B, C và D.
Câu 33: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, các hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm

Câu 34: Theo điều 46 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm: A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;
B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
C. Trung tâm kỹ thuật - tổng hợp hướng nghiệp.
D. Bao gồm cả A và B.
Câu 35:Theo điều 46 Luật giáo dục số (44/2009/QH12)cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:
A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;
B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
C. Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức cá nhân thành lập
D. Tất cả A, B và C
Câu 36: Theo điều 51 Luật giáo dục năm 2005: Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyejn quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông dân tộc bán trú;
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh;
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định đối với các trường trung cấp trực thuộc;
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường cao đẳng, trường dự bị đại học; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quyết định đối với trường cao đẳng nghề;
E. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với trường đại học;
F. Tất cả A, B, C, D và E.
Câu 37: Theo điều 53 Luật giáo dục năm 2005, Hội đồng trường có nhiệm vụ nào sau đây?
A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường
B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
C. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;
D. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
E. Tất cả A, B, C và D
Câu 38: Theo điều 70 Luật giáo dục năm 2005, Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn nào dưới đây?
A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
D. Lý lịch bản thân rõ ràng.
E. Bao gồm cả A, B, C và D
Câu 39: Theo điều 72 Luật giáo dục năm 2005, nhà giáo có nhiệm vụ nào dưới đây
A. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, co sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.
B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
D. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
Câu 40: Theo điều 73 luật giáo dục năm 2005, một trong những quyền của nhà giáo là
A. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;
B. Không ngừng học tập, rèn luyên để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
C. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
Câu 41: Một trong những nhiệm vụ của người học theo điều 85 Luật giáo dục năm 2005 là
A. Được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban;
B. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường, cơ sở giáo dục khác; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà trường; chấp hành pháp luật Nhà nước;
C. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá thể dục, thể thao của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;
D. Được nhà trường, cơ sở giáo dục khác tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.
Câu 42: Một trọng những quyền của người học theo điều 86 Luật giáo dục năm 2005 là
A. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ và năng lực.
B. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
C. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường, cơ sở giáo dục khác các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người học.
D. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
Câu 43: Theo điều 95 Luật giáo dục năm 2005, Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có những quyền nào dưới đây:
A. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người được giám hộ;
B. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia các hoạt động của cha mẹ học sinh trong nhà trường;
C. Yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn đề có liên quan đến việc giáo dục con em hoặc người được giám hộ.
D. Tất cả A, B và C
Câu 44. theo điều 3 Luật giáo dục năm 2005, Tính chất của giáo dục là?
a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn,giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
b. Đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý lứa tuổi người học.
c. Nền giáo dục Việt Nam là nên giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
d. Nền giáo dục Việt Nam là nên giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Câu 45. Theo Luật giáo dục 2005. Chương trình giáo dục có mấy nội dung và nằm ở điều nào?
a. 2 nội dung- điều 4
b. 3 nội dung- điều 6
c. 4 nội dung- điều 6
d. 5 nội dung- điều 6
Câu 46: Theo điều 6 Luật giáo dục 2005 . Cơ quan nào quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Chính phủ
c. Hiệu trưởng trường đại học
d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 47. Theo điều 7 Luật giáo dục 2005. Cơ quan nào quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. ?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Chính phủ
c. Hiệu trưởng trường đại học
d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 48. Theo điều 7 Luật giáo dục 2005. Cơ quan nào quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Chính phủ
c. Hiệu trưởng trường đại học
d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 49. Theo điều 11 Luật giáo dục 44/2009/QH12 . Cơ quan nào quyết định kế hoạch phổ cập giáo dục.
a. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
b. Chính phủ
c. Nhà nước
d. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 50. Nội dung sau thuộc điều bao nhiêu?
“ Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân.
Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
Mọi tổ chức, gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn”
a. Điều 9: Phát triển giáo dục
b. Điều 11: Phổ cập giáo dục.
c. Điều 12: Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
d. Điều 13: Đầu tư cho giáo dục.
Câu 51. Điều 13 Luật giáo dục 44/2009/QH12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 13. Đầu tư cho giáo dục
“Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục là hoạt động đầu tư đặc thù thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và được ưu đãi đầu tư.
Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục; khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục.
Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo
dục. "
Việc sửa đổi bổ sung có gì khác so với luật GD 38/2005/QH11?
a. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển.
b. Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục là hoạt động đầu tư đặc thù thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và được ưu đãi đầu tư.
c. Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo dục
d. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục
Câu 52. theo điều 14 Luật giáo dục. Quản lí nhà nước về giáo dục.
a. Nhà nước thống nhất quản lí hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy định chế thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản lý chất lượng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lý giáo dục, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục.
b. Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và cơ sở giáo dục khác tổ chức nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng khoa học, công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước thực hiện vai trò trung tâm văn hóa, khoa học, công nghệ của địa phương hoặc cả nước.
c. Nhà trường và cơ sở giáo dục khác phối hợp với tổ chức nghiên cứu khoa học, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội.
d. Cả 3 a,b và c
Câu 53. Theo điều 15 Luật Giáo dục Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo?
a. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục.
b. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
c. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.
d. Cả 3 a,b,c
Câu 54. Theo điều 15 Luật Giáo dục Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo?

a. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
b. Nhà giáo giữ vai trò chủ đạo trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
c. Nhà giáo giữ vai trò chính trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải nêu gương tốt cho người học.
d. Nhà giáo giữ vai trò chủ yếu trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
Câu 55. theo điều 16 Luật giáo dục. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục là?
a. Cán bộ quản lí giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lí, điều hành các hoạt động giáo dục.
b. Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.
c. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.
d. Cả a, b và c
Câu 56 theo điều 17 Kiểm định chất lượng giáo dục của Luật giáo dục. cơ quan có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
a. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
b. Thử tướng Chính phủ
c. Chính phủ.
d. Nhà nước
Câu 57. theo điều 17 Kiểm định chất lượng giáo dục của Luật giáo dục. kiểm định chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm:
a. xác định mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác
b. xác định mức độ thực hiện chương trình giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác
c. xác định mức độ thực hiện nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
d. Cả a, b và c
Câu 58. Theo Điều 21 Luật giáo dục. Giáo dục mầm non là?
a. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi.
b. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 6 tuổi.
c. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 6 tuổi.
d. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 6 tuổi.
Câu 59. theo điều 22 Luật giáo dục . Mục tiêu của giáo dục mầm non là ?
a. Giup trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1.
b. Giup trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách.
c. Giup trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách.
d. Giup trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1.
Câu 60. Theo điều 23 Luật giáo dục. Có mấy yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục mầm non ?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 61. Theo điều 23 Luật giáo dục. yêu cầu về nội dung giáo dục mầm non phải :
a. bảo đảm phù hơp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục.
b. giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn
c. biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông, bà, cha, mẹ, thầy cô giáo và người trên ; yêu quý , chị, em ,bạn bè ; thật thà, mạnh dạn, hồn nhiên yêu thích cái đẹp, ham hiểu biết, thích đi học.
d. Cả a, b và c
Câu 62. Theo điều 24 Luật giáo dục. Chương trình giáo dục mầm non thể hiện :
a. mục tiêu giáo dục mầm non ;cụ thể hóa các yêu cầu về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở từng độ tuổi.
b. quy định việc tổ chức các hoạt động nhằm tạo điều kiện để trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ.
c. hướng dẫn cách thức đánh giá sự phát triển của trẻ em ở tuổi mầm non.
d. Cả 3 a, b và c
Câu 63 Theo điều 24 Luật giáo dục. Cơ quan ban hành chương trình giáo dục mầm non trên cơ sở thẩm định của Hội đồng quôc gia thẩm định chương trình giáo dục mầm non ?
a. Chính phủ
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c. Hiệu trưởng
d. Nhà nước
Câu 64. Theo điều 25 Luật giáo dục. Cơ sở giáo dục mầm non bao gồm mấy cơ sở ?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 65. Theo điều 25 Luật giáo dục. Cơ sở giáo dục mầm non bao gồm ?
a. Nhà trẻ, nhóm trẻ nhận trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi.
b. Trường, lớp mẫu giáo nhận trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi.
c. Trường mầm non là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi.
d. Cả 3 đáp án a, b, c
Câu 66. Theo điều 26 Luật giáo dục. Giáo dục phổ thông bao gồm:
a. Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học
b. Giáo dục tiểu học, giáo dục THCS
c. Giáo dục tiểu học, giáo dục THCS, giáo dục THPT
d. Giáo dục THCS, giáo dục THPT.
Câu 67 Theo điều 26 Luật giáo dục. Tuổi của học sinh vào lớp 1 là?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8
Câu 68. Theo điều 26 Luật giáo dục. Giaos dục tiểu học được thực hiện trong mấy năm?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Câu 69. Theo điều 26 Luật giáo dục. Học sinh vào lớp 6 phải?
a. hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là 11 tuổi
b. hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là 12 tuổi
c. hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là 10 tuổi
d. hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là 13 tuổi
Câu 70. Theo điều 26 Luật giáo dục. Giaos dục THCS phải thực hiện trong mấy năm học?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 71. Theo điều 26 Luật giáo dục. Học sinh vào lớp 10 phải?
a. Có bằng tốt nghiệp THCS, có tuổi là 15 tuổi
b. Có bằng tốt nghiệp THCS, có tuổi là 14 tuổi
c. Có bằng tốt nghiệp THCS, có tuổi là 13 tuổi
d. Có bằng tốt nghiệp THCS, có tuổi là 17 tuổi
Câu 72. Theo điều 26 Luật giáo dục. giáo dục THPT được thực hiện trong mấy năm.
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 73. Theo điều 26 Luật giáo dục “Cơ quan nào quy định những trường hợp có thể học trước tuổi đối với học sinh phát triển sớm về trí tuệ; học ỏ tuổi cao hơn tuổi quy định đối với học sinh ở những vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh bị tàn tật, khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lục và trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh trong hộ diện đói nghèo theo quy định của nhà nước, học sinh ở nước ngoài về nước; những trường hợp học sinh học vượt lớp, học lưu ban; việc học Tiếng Việt của trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp 1”
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Chính phủ
Câu 74. Theo điều 27 Luật giáo dục . Mục tiêu của giáo dục phổ thông bao gồm mấy mục tiêu?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 75. Theo điều 27 Luật giáo dục. Mục tiêu của giáo duc phổ thông là?
a. Giúp HS phát triển toàn diện về đọ đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triên năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người VN XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; cbi cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham giá xd bảo vệ Tổ quốc.
b. giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học THCS.
c. giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
d. giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học ĐH, CĐ,TC, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
e. Cả 4 đáp án a, b, c và d
Câu 76. Luật Giáo dục năm 2005 quy định nhà giáo phải có tiêu chuẩn nào sau đây:
a. Phẩm chất đạo đức tư tưởng tốt
b. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ
c. Đủ sức khỏe và lý lịch rõ ràng
d. Tất cả các phương án còn lại
Câu 77. Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong điều 75 Luật Giáo dục năm 2005 : “Nhà giáo khôngđược có các hành vi sau đây:……buộc học sinh học thêm để thu tiền”
a. Ràng b. Trói c. Ép d. Bắt
Câu 78. Theo quy định của Luật Giáo dục năm 2005, trình độ chuẩn của giáo viên Trung học cơ sở:
a. Cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng
b. Cao đẳng nghề
c. Đại học
d. Trung cấp
Câu 79: Theo điều 77 quy định của Luật Giáo dục năm 2005, Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm là trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên ?
a. Mầm non b. Trung học cơ sở c. Tiểu học d. THPT
Câu 80. Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong điều 71 Luật Giáo dục năm 2005: “Giáo sư, phó giáo sư là chức danh của nhà giáo đang giảng dạy ở cơ sở ”
a. Giáo dục đại học
b. Giáo dục phổ thông
c. Giáo dục nghề nghiệp
d. Giáo dục mầm non
Câu 81. Theo điều 71 Luật Giáo dục năm 2005. Cơ quan nào quy định tiêu chuẩn , thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ thướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 82. Theo điều 70. Luật giáo dục 2009. Giáo viên là?
a. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
b. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề.
c. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 83. Theo điều 70. Luật giáo dục 2005. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường Cao đẳng nghề gọi là?
a. Giaó viên
b. Giảng viên
c. Thạc sĩ
d. Giáo sư
Câu 84. Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong điều 100 Luật Giáo dục năm 2005
“ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục. ”
a. Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
d. Bộ Nội vụ
Câu 85. Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong điều 80 Luật Giáo dục năm 2005.
“Nhà giáo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương và
phụ cấp theo quy định của Chính phủ. ”
a. Tự ý đi học
b. Được cử đi học
c. Chủ động đi học
d. Tự nguyện đi học
Câu 86. Điều 76 Luật Giáo dục năm 2005 có tiêu đề nội dung là gì?
a. Ngày hiến chương các nhà giáo
b. Ngày hiến chương các nhà giáo Việt Nam
c. Ngày Quốc tế nhà giáo
d. Ngày nhà giáo Việt Nam
Câu 87. Điều 99 Luật Giáo dục năm 2005 quy định nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm bao nhiêu khoản ?
a. 15 khoản b. 12 khoản c. 13 khoản d. 14 khoản
Câu 88. Chương I. Những quy định chung của Luật Giáo dục năm 2005 gồm có bao nhiêu điều:
a. 20 điều b. 19 điều c. 21 điều d. 22 điều
Câu 89. Điền từ vào chỗ trống được sửdụng trong điều 53 của Luật Giáo dục năm 2005. “Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, trường tư thục (sau đây gọi chung là ) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt
động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục. ”
a. Hội đồng sư phạm nhà trường
b. Hội đồng tư vấn
c. Hội đồng trường
d. Hội đồng quản trị
Câu 90. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP, ngày 24/12/2010 của Chính phủ:
a. Quy định trách nhiệm quản lí nhà nước về giáo dục
b. Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
c. Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
d. Quy định trách nhiệm về giáo dục
Câu 91. Theo Thông tư số 28 /2009/TTBGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: thời gian dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục trong năm học theo quy định về kế hoạch thời gian năm học đối với giáo viên Tiểu học là:
a. 36 tuần b. 37 tuần c. 35 tuần d. 34 tuần
Câu 92. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; trường Tiểu học ở trung du, đồng bằng, thành phố được xếp hạng I là trường có:
a. Từ 18 lớp trở lên
b. Từ 19 lớp trở lên
c. Từ 27 lớp trở lên
d. Từ 28 lớp trở lên
Câu 93. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở trung du, đồng bằng, thành phố được xếp hạng II là trường có:
a. Từ 18 đến 24 lớp
b. Từ 18 đến 27 lớp
c. Từ 10 đến 18 lớp
d. Từ 15 đến 19 lớp
Câu 94. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở trung du, đồng bằng, thành phố được xếp hạng III là trường có:
a. Dưới 19 lớp b. Dưới 18 lớp c. Dưới 21 lớp d. 20 lớp
Câu 95. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở miền núi,vùng sâu, hải đảo được xếp hạng I là trường có:
a. Từ 18 lớp trở lên
b. Từ 20 lớp trở lên
c. Từ 21 lớp trở lên
d. 19 lớp trở lên
Câu 97. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở miền núi, vùng sâu, hải đảo được xếp hạng III là trường có:
a. Dưới 18 lớp b. Dưới 10 lớp c. Dưới 12 lớp d. Dưới 15 lớp Câu 98. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 23/8/2006 của liên Bộ; trường Tiểu học hạng I có 1 Hiệu trưởng và số Phó Hiệu trưởng là:
a. Không quá ba
b. Không quá bốn
c. Không quá hai
d. Một
Câu 99. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; trường Tiểu học hạng II và hạng III có 1 Hiệu trưởng và số Phó Hiệu trưởng là:
a. Một
b. Không quá hai
c. Không quá ba
d. Không quá bốn
Câu 100. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế giáo viên trường Tiểu học dạy 1 buổi trong ngày được bố trí không quá:
a. 1,2 giáo viên trong 1 lớp
b. 1,3 giáo viên trong 1 lớp
c. 1,4 giáo viên trong 1 lớp
d. 1,5 giáo viên trong 1 lớp
Câu 101. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế giáo viên trường Tiểu học dạy 2 buổi trong ngày được bố trí không quá:
a. 1,5 giáo viên trong 1 lớp
b. 1,2 giáo viên trong 1 lớp
c. 1,3 giáo viên trong 1 lớp
d. 1,4 giáo viên trong 1 lớp
Câu 102. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế viên chức trường Tiểu học hạng I làm công tác thư viện thiết bị, văn phòng được bố trí:
a. 04 biên chế b. 05 biên chế c. 02 biên chế d. 03 biên chế
Câu 103. Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế viên chức trường Tiểu học hạng II và hạng III làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng được bố trí:
a. 05 biên chế b. 03 biên chế c. 02 biên chế d. 04 biên chế
Câu 104. Điền từ vào chỗ trống được sửndụng trong điều 97 Luật Giáo dục năm 2005: “Hỗ trợ về . …… cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình”
a. Tài lực, vật lực
b. Tinh thần
c . Chủ trương, đường lối d . Cơ sở vật chất
Câu 105. Theo điều 29 Luật giáo dục 2009 “cơ quan ban hành chương trình giáo dục phổ thông; duyệt và quyết định chọn sgk để sử dụng chính thức, ổn định, thống nhất trong dạy học, học tập ở các cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm cả sachs giáo khoa bằng chữ nổi,, bằng tiếng dân tộc và sách giáo khoa cho hs trường chuyên biệt trên cơ sở của Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa. ”
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Nhà nước
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Các bộ và cơ quan ngang bộ
Câu 106. Theo điều 29 Luật giáo dục 2009. “Cơ quan nào chịu trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa. ”
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Nhà nước
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Các bộ và cơ quan ngang bộ
Câu 107. Theo điều 32 Luật giáo dục 2005 . Đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở việc học trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ:
a. từ 3 đến 4 năm học
b. từ 2 đến 3 năm học
c. từ 1 đến 2 năm học
d. từ 2 đến 4 năm học
Câu 108. Theo điều 32 Luật giáo dục 2005. Đối với người có bằng tốt nghiệp THPT thì việc học trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ:
a. từ 3 đến 4 năm học
b. từ 1 đến 2 năm học
c. từ 2 đến 3 năm học
d. từ 2 đến 4 năm học
Câu 109. theo điều 32 Luật giáo dục 2005. “Dạy nghề được thực hiện ……… đối vớt đào tạo nghề trình độ sơ cấp”
a. trên 1 năm b. dưới 1 năm c. trên 1,5 năm d. dưới 1,5 năm
Câu 110. theo điều 32 Luật giáo dục 2005. “Dạy nghề được thực hiện ……… đối vớt đào tạo nghề trình độtrung cấp, trình độ cao đẳng”
a. từ 1-2 năm.
b. từ 2-3 năm
c. dưới 2 năm
d. từ 1 – 3 năm
Câu 111. Theo điều 33 Luật giáo dục 2005 Trung cấp chuyên nghiệp nhằm đào tạo con người:
a. Lao động có kiến thức, kĩ năng thực hành cơ bản của 1 nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc.
b. lao động có kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp.
c. Lao động có ý thức kỉ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm.
d. Cả 3 đáp án a,b,c
Câu 112. Theo điều 34 Luật giáo dục 2005. Nội dung giáo dục nghề nghiệp coi trọng?
a. đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp
b. giáo dục đạo đức
c. rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề
d. rèn luyện sức khỏe
Câu 113. Theo điều 34 Luật giáo dục 2005. Phương pháp giáo dục nghề nghiệp phải kết hợp ”
a. học đi đôi với hành
b. thực tiễn với khoa học.
c. rèn luyện kĩ năng thực hành với giảng dạy lí thuyết.
d. cả a, b và c
Câu 114. Theo điều 36 Luật giáo dục 2005. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm mấy cơ sở?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 115. Theo điều 36 Luật giáo dục 2005. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm?
a. Trường trung cấp chuyên nghiệp
b. Trường cao đẳng nghề
c. cơ sở dạy nghề (trường cao đẳng nghề, trường TC nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề)
d. Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, trường TC nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề
Câu 116. Theo Luật giáo dục 2005. “Cơ sở dạy nghề có thể được tổ chức độc lập hoặc gắn với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở giáo dục khác”điều này đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 117. Theo điều 37 Luật giáo dục 2005. Học sinh học hết chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp, chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề thì được:
a. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
b. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp.
c. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
d. Cả 3 đều sai.
Câu 118. Theo điều 37 Luật giáo dục 2005. Học sinh học hết chương trình trung cấp chuyên nghiệp thì được:
a. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
b. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp.
c. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
d. Cả 3 đều sai
Câu 119. Theo điều 37 Luật giáo dục 2005. Học sinh học hết chương trình dạy nghề trình độ trung cấp thì được :
a. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
b. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề.
c. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
d. Cả 3 đều sai
Câu 120. Theo điều 37 Luật giáo dục 2005. Sinh viên học hết chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng thì được ?
a. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
b. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề.
c. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
d. Cả 3 đều sai.
Câu 121. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Giaos dục đại học bao gồm :
a. Đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học.
b. Đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ.
c. Đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
d. Đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Câu 122. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ cao đẳng đối với người có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp TC được thực hiện :
a. Từ 2 năm trở lên
b. từ 3 năm trở lên
c. từ 2- 3 năm
d. từ 1-3 năm
Câu 123. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ cao đẳng đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành được thực hiện :
a. Từ 2 năm trở lên
b. từ 1,5 năm trở lên
c. từ 1,5- 2 năm
d. từ 1-3 năm
Câu 124. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp thì được đào tạo trong mấy năm ?
a. 4 năm
b. 5 năm
c. từ 4-6 năm
d. từ 4- 5 năm
Câu 125. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành thì được đào tạo trong mấy năm?
a. 4 năm
b. 5 năm
c. từ 2 - 4 năm
d. từ 2,5 - 4 năm
Câu 126. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành thì được đào tạo trong mấy năm?
a. 2 năm
b. 1,5 năm
c. từ 1,5 -2 năm
d. từ 2- 3 năm
Câu 127. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ thạc sĩ đối với người có bằng tốt nghiệp đại học thì được đào tạo trong mấy năm?
a. 2 năm
b. từ 1- 2 năm
c. từ 1,5 -2 năm
d. từ 2- 3 năm
Câu 128. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng tốt nghiệp đại học thì được đào tạo trong mấy năm
a. 4 năm
b. từ 1- 2 năm
c. từ 1,5 -2 năm
d. từ 2- 3 năm
Câu 129. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng tốt nghiệp thạc sĩ thì được đào tạo trong mấy năm
a. 4 năm
b. từ 1- 2 năm
c. từ 1,5 -2 năm
d. từ 2- 3 năm
Câu 130. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ có thể kéo dài hoặc rút ngắn theo quy định của :
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Các bộ và cơ quan ngang bộ
Câu 131. Theo điều 38 Luật giáo dục 2009 . “Ngiên cứu sinh không có điều kiện theo học tập trung liên tục và được cơ sở giáo dục cho phép vẫn phải có đủ lượng thời gian học tập trung theo quy định tại khoản này để hoàn thành chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ, trong đó có ít nhất theo học tập trung liên tục”
a. 1 năm
b. 2 năm
c. 3 năm
d. 1,5 năm
Câu 132. Theo điều 38 Luật Giao dục điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD số 44/ 2009/ QH12 là . “Ngiên cứu sinh không có điều kiện theo học tập trung liên tục và được cơ sở giáo dục cho phép vẫn phải có đủ lượng thời gian học tập trung theo quy định tại khoản này để hoàn thành chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ, trong đó có ít nhất………………
theo học tập trung liên tục” điều này đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 133. Theo điều 38 Luật giáo dục sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 cố điểm mới khác với luật GD 2005 là. Cơ quan quy định cụ thể việc đào tạo trình độ kĩ năng thực hành, ứng dụng chuyên sâu cho người đã tốt nghiệp đại học ở một số ngành chuyên môn đặc biệt”
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Cả a và b
Câu 134. Theo điều 38 Luật giáo dục sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 có điểm mới khác với luật GD 2005 là. Luật GD 2009 là Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ Cơ quan quy định cụ thể việc đào tạo trình độ kĩ năng thực hành, ứng dụng chuyên sâu cho người đã tốt nghiệp đại học ở một số ngành chuyên môn đặc biệt” còn Luật GD 2005 là “ quy định cụ thể việc đào tạo trình độ tương
đương với trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ở 1 số ngành chuyên môn đặc biệt”điền vào chỗ trống?
a. a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Cả a và b
Câu 135. Điểm khác biệt trong điều 38 của Luật GD năm 2005 so với luật GD 2009 là ?
a. Điều 38 Luật 2005 có 4 nd
b. Điều 38 Luật 2009 có 5 nd
c. Điều 38 Luật 2005 có 3 nd
d. Điều 38 Luật 2005 chỉ có 4 nd còn luật 2009 có thêm 1 nd là 5.
Câu 136. Theo điều 39 Luật GD . Giáo dục đại học có bao nhiêu mục tiêu?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 137. Theo điều 39 Luật GD. Nội dung giáo dục phải có tính?
a. tính hiện đại
b. tính phát triển
c. tính khoa học
d. tính hiện đại và phát triển.
Câu 138. Theo điều 39. Luật GD. Phương pháp đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện chủ yếu bằng?
a. tự học, tự nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của nhà giáo, nhà khoa học
b. coi trọng rèn luyện thói quen nghiên cứu khoa học.
c. Coi trọng rèn luyện phát triển tư duy sáng tạo trong phát hiện, giải quyết những vấn đề chuyên môn.
d. Cả a,b và c.
Câu 139. Theo điều 41 luật GD. “Chương trình giáo dục đại học thể hiện mục tiêu ”?điền vào chỗ trống
a. mục tiêu giáo dục đại học
b. mục tiêu giáo dục
c. phát triển đất nước
d. Cả a,b và c
Câu 140. Theo điều 41 Luật GD. Cơ quan quy định chương trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ cao đẳng, trình độ đại học bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỉ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học, giữa lí thuyết với thực hành thực tập là?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đạo tạo
Câu 141. Theo điều 41 Luật GD . Cơ quan quy định về khối lượng kiến thức, kết câu chương trình, luận văn, luận án đối với đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đạo tạo
Câu 142. Theo điều 42 luật GD số 4/2009/QH12. Cơ sở giáo dục đại học gồm mấy cơ sở?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 143. Theo điều 42 luật GD số 4/2009/QH12. Cơ sở giáo dục đại học gồm :
a. Ttrường CĐ đào tạo trình độ CĐ
b. Trường đại học đào tạo trình độ đại học
c. Trường đại học đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học
d. Cả a,b
Câu 144. Theo điều 42 luật GD số 44/2009/QH12. Đại học, trường đại học, học viện đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ được gọi chung là gì?
a. Trường nghề
b. Trường đại học
c. Trường cao đẳng nghề
d. Trường trung cấp nghề.
Câu 145. Theo điều 42 luật GD số 44/2009/QH12. Đại học, trường đại học, học viện( gọi chung là trường đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ khi được cơ quan nào cho phép?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đạo tạo
Câu 146. Theo điều 42 luật GD 38/2005/ QH11. Trường đại học đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ khi được giao?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đạo tạo
Câu 147. Theo điều 42 Luật GD số 44/2009/QH12. Viện nghiên cứu khoa học đào tạo trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ thạc sĩ khi được cơ quan nào cho phép?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đạo tạo
Câu 148. Theo điều 42 luật GD 38/2005/ QH11. Viện nghiên cứu khoa học đào tạo trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ thạc sĩ khi được cơ quan nào cho phép?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đạo tạo
Câu 149. Trong luật GD điểm khác biệt giữa luật GD số 44/2009/QH12 là: “Trường ĐH, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ”còn trong luật GD số 38/2005/QH11 là: “ Cơ sở GD đại học được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ” điều này đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 150. Theo điều 42 luật GD số 44/2009/QH12 là: “Trường ĐH, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ khi đảm bảo mấy điều kiện?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 151. Theo điều 42 luật GD . mô hình tổ chức cụ thể của các loại trường ĐH do. . . . . . . . . .
quy định?
Điền vào chỗ trống?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Chính phủ
Câu 152. Theo điều 43 Luật GD. “Sinh viên học hết chương trình CĐ thì được. . . . . . . . . . . .
cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng”. Điền từ vào chỗ trống?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường cao đẳng hoặc đại học
Câu 153. Theo điều 43 Luật GD Sinh viên học hết chương trình đại học, có đủ điều kiện thì được:
a. dự thi
b. bảo vê đồ án
c. Bảo vệ khóa luận tốt nghiệp.
d. Cả a, b và c
Câu 154. Theo điều 43 Luật GD “Sinh viên học hết chương trình đại học thì được. . . . . . . . . . .
cấp bằng tốt nghiệp đại học”điền vào chỗ trống?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đại học
Câu 155. Theo điều 43 Luật GD. Bằng tốt nghiệp đại học của ngành kĩ thuật được gọi bằng:
a. kĩ sư
b. kiến trúc sư
c. cử nhân
d. bác sĩ
Câu 156. Theo điều 43 Luật GD. Bằng tốt nghiệp đại học của ngành kiến trúc là:
a. kĩ sư
b. kiến trúc sư
c. cử nhân
d. bác sĩ
Câu 157. Theo điều 43 Luật GD. Bằng tốt nghiệp đại học của ngành y, dược là:
a. kĩ sư
b. kiến trúc sư
c. bác sĩ
d. bằng bác sĩ, bằng dược sĩ, bằng cử nhân
Câu 158. Theo điều 43 Luật GD. Bằng tốt nghiệp đại học của ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế là:
a. kĩ sư
b. kiến trúc sư
c. cử nhân
d. bằng bác sĩ, dược sĩ
Câu 159. Theo điều 43 Luật GD . Học viên hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ thì được cấp bằng thạc sĩ? Điền vào chỗ trống?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Hiệu trưởng trường đại học
Câu 160. Theo điều 43 Luật GD . “Nghiên cứu sinh hoàn thành chuong trình đào tạo tiến sĩ thì được cấp bằng tiến sĩ” điền vào chỗ trống
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c . Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu khoa học
d. Hiệu trưởng trường đại học
Câu 161. Cơ quan quy định trách nhiệm và thẩm quyền cấp văn bằng của cơ sở GD đại học trong nước quy định tại khoản 1 điều 42 của luật này khi liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c . Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu khoa học
d. Hiệu trưởng trường đại học
Câu 162. Theo điều 43 Luật GD. “Cơ quan quy định văn bằng công nhận trình độ, kĩ năng thực hành,đào tạo chuyên sâu sau khi tốt nghiệp đại học ở 1 số ngành chuyên môn đặc biệt” trong luật GD số 44/2009/QH12 là Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo còn trong laautsj số 38/2005/QH11 là cơ quan nào?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ tướng Chính phủ
c . Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu khoa học
d. Hiệu trưởng trường đại học
Câu 163. Theo điều 46 luật GD số 44/2009/QH12. Cơ sở giáo dục thường xuyên gồm:
a. trung tâm giáo duc thường xuyên
b. Trung tâm học tập cộng đồng
c. Trung tâm ngoại ngữ, tin học
d. Tât cả a,b và c
 
Câu 164. Theo điều 46 luật GD số 38/2005/QH11. Cơ sở GD thường xuyên gồm:
a. trung tâm giáo duc thường xuyên
b. Trung tâm học tập cộng đồng
c. Cả a và b đều đúng
d. Trung tâm ngoại ngữ, tin học
Câu 165. Luật giáo dục 2005 được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày tháng năm nào ? Có hiệu lực thi hành từ ngày nào ?
a- Thông qua ngày 14/01/2005 - Hiệu lực thi hành từ 01/01/2006
b. Thông qua ngày 14/06/2005 - Hiệu lực thi hành từ 01/01/2006
c- Thông qua ngày 14/06/2005 - Hiệu lực thi hành từ 01/01/2006
d- Thông qua ngày 16/04/2005 - Hiệu lực thi hành từ 01/01/2006
Câu 166. Tính chất của nền giáo dục Việt Nam là gì ? (thí sinh tự điền vào)
“…. nhân dân, dân tộc, khoa học hiện đại lấy chủ nghĩa Marx Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng …”
Câu 167 Mục tiêu của phát triển giáo dục là gì ?
a- Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
b- Phát triển kinh tế xã hội, tiến bộ KH, công nghệ, củng cố quốc phòng an ninh.
c- Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
d- Mở rộng qui mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.
Câu 168. . Nêu trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục ?
a. Không ngừng học tập ,rèn luyện nên gương, nâng cao trách nhiệm cá nhân.
b. Tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục.
c. Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chức đạo đức, trình độ cá nhân
Câu 169. Kiểm định chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm để làm gì ?
a. Xác định và điều chỉnh mục tiêu, chương trình nội dung, kế hoạch GD.
b. Xác định mức độ thực hiện mục tiêu chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường.
c. Xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
d. Xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
Câu 170. Giáo dục đại học đào tạo những trình độ nào?
a. Cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
b. Trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
c. Trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
d. Trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Câu 171. Cho biết thẩm quyền quy định những trường hợp học sinh học vượt lớp, học lưu ban ?
a. Hiệu trưởng c. Giám đốc sở GD-ĐT
b. Trưởng phòng GD Quận, Huyện d. Bộ trưởng Bộ GD-ĐT
Câu 172 Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm những bậc học, cấp học nào?
a. Tiểu học, THCS, THPT
b. Tiểu học, THCS, THPT, trung tâm KTTH, hướng nghiệp.
c. Tiểu học, THCS, THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học.
d. Tiểu học, THCS, THPT, trường PT có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp
-, hướng nghiệp.
Câu 173. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng bộ GD-ĐT thì được ai cấp giấy chứng nhận?
a. Hiệu trưởng THCS cấp giấy CN TNTHCS.
b. Hiệu trưởng cấp bằng TNTHCS
c. Trưởng phòng GDQH cấp bằng TNTHCS
d. Trưởng phòng GDQH cấp giấy CN tốt nghiệp THCS và giám đốc Sở GD cấp bằng TNTHCS
Câu 174. Nguyên lý giáo dục là :
a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận với thực tiễn, nhà trường kết hợp với gia đình và xã hội.
b. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội.
c. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Câu 175. Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và ………?
a. Kỹ năng thực hành cơ bản. c. Trình độ cao về lý thuyết và thực hành.
b. Trình độ cao về thực hành d. Kỹ năng thực hành thành thạo
Câu 176. Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm những cơ sở nào ?
a. Cơ sở được cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục có thẩm quyền cho phép.
b. Trường Đại học.
c. Trường THPT.
d. Trường giáo dục chuyên nghiệp
Câu 177. Thực hiện công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp sau khi biết chữ, thực hiện CT giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, chuyển giao công nghệ là nhiệm vụ của đơn vị nào ?
a. Trung tâm GD thường xuyên. c. Trường GD chuyên nghiệp.
b. Trung tâm học tập cộng đồng. d. Trường THPT.
Câu 178. Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền ban hành điều lệ loại trường nào ?
a. Phổ thông c. Cao đẳng chuyên nghiệp.
b. Đại học d. Cả ba loại trường trên
Câu 179. Hội đồng quản trị của trường có quyền gì ?
a. Quyết nghị về qui chế hoặc sửa đổi bổ sung qui chế tổ chức và hoạt động của Trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường
c. Cả 2 quyền trên.
Câu 180. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng, thủ tục bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng trường Trung cấp chuyên nghiệp do ai quy định ?
a. Thủ trưởng Chính phủ quy định
b. Bộ trưởng Bộ GD – ĐT quy định
c. Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về dạy nghề quy định.
d. Cả 3 đều sai.
Câu 181. Hội đồng tư vấn trong nhà trường do ai thành lập ?
a. Công đoàn thành lập. c. Hiệu trưởng thành lập.
b. Hội cha mẹ HS thành lập. d. Điều lệ nhà trường quy định.
Câu 182. Trường nào có quyền sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường mở rộng SX, KD và chi cho các hoạt động theo quy định của pháp luật ?
a. Cao Đẳng, Đại học, trung cấp. c. GD mầm non.
b. THPT. d. Trường chuyên biệt.
Câu 183. Chương trình giáo dục, quy chế tổ chức các trường chuyên, trường năng khiếu do cơ quan nào ban hành ?
a. Bộ trưởng Bộ giáo dục ban hành.
b. Bộ trưởng , thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có liên quan ban hành.
c. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan ban hành.
d. Cả 3 đúng.
Câu 184. Luật Giáo dục quy định các hành vi nào nhà giáo không được làm ?
a. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
b. Gian lận
c. Quan hệ không trong sáng với PHHS.
d. Làm ca sỹ, diễn viên.
Câu 185. Trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, GV tiểu học được quy định như thế nào ?
a. Có bằng TN trung cấp sư phạm và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b. Có bằng TN Cao đẳng sư phạm tiểu học, mầm non.
c. Có bằng TN Đại học sư phạm tiểu học.
d. Có bằng TN trung cấp sư phạm.
Câu 186. Người học tại các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân quy định trong các điều 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92 của luật giáo dục là ai ?
a. Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non
b. Học sinh, sinh viên,học viên.
c. Tất cả đều đúng.
d. Câu 187. Theo điều 89 Luật GD. Chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho đối tượng nào ?
a. HS đạt kết quả học tập suất xắc ở trường chuyên, năng khiếu.
b. Sinh viên, học sinh sư phạm
c. Người học có kết quả học tập, rèn luyện từ khá trở lên ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
d. Tất cả các đối tượng trên
Câu 188. Luật Giáo dục quy định những quyền nào của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh ?
a. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người được giám hộ.
b. Yêu cầu xếp thời khóa biểu phù hợp với con em mình.
c. Xây dựng gia đình văn hóa, làm gương cho con em.
d. Cùng nhà trường nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
Câu 189. Theo điều 100 luật GD. Cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục là cơ quan nào ?
a. Chính phủ c. Ủy ban nhân dân các cấp
b. Bộ GD – ĐT d. Cả 3 đều đúng.
Câu 190. Các khoản thu theo qui định của luật giáo dục là những khoản nào ?
a. Học phí và lệ phí tuyển sinh.
b. Học phí, lệ phí tuyển sinh, phí cơ sở vật chất, hội phí ban đại diện PHHS.
c. a và b đúng.
Câu 191. Cơ quan thanh tra giáo dục gồm những cấp nào ?
a. Thanh tra phòng giáo dục c. Thanh tra Bộ GD và ĐT.
b. Thanh tra Sở GD-ĐT d. b và c đúng
Câu 192. Đối tượng nào dưới đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Giáo dục?
A. Hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
D. Nghị quyết Hội nghị BCH trung ương Đảng lần thứ 2 (khóa VIII) về Giáo dục - Đào tạo và Khoa học - Công nghệ.
Câu 193. Theo Luật Giáo dục 2005, “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, ……………, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. có kĩ năng sống,
B. có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp,
C. có tinh thần quốc tế vô sản,
D. có ý chí vươn lên, có kĩ năng tự học và tự nghiên cứu,
Câu 194. Khoản 2, Điều 3, Luật Giáo dục (2005) quy định về nguyên lí giáo dục: “Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lí học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, ……………, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. đào tạo gắn liền với địa chỉ,
B. kĩ năng gắn liền với đạo đức,
C. người dạy gắn liền với người học,
D. lí luận gắn liền với thực tiễn,
Câu 195. Khoản 2, Điều 4, Luật Giáo dục (2005) quy định, giáo dục đại học và sau đại học gồm mấy trình độ?
A. 3 (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
B. 4 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
C. 2 (đại học, cao học).
D. 5 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư).
Câu 196. Khoản 1, Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là SAI khi nói về quy định văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân ?
A. Bằng tốt nghiệp tiểu học. B. Bằng tốt nghiệp đại học.
C. Bằng thạc sĩ. D. Bằng tốt nghiệp THCS.
Câu 197. Theo Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là sai?
A. Bằng B tiếng Anh. B. Bằng tốt nghiệp trung cấp.
C. Chứng chỉ tin học. D. Chứng chỉ đào tạo môn học sau đại học
Câu 198, Theo điều lệ trường TH . Thời lượng dạy học ở lớp học 2 buổi/ ngày?
a. 8 tiết/ ngày
b. 7 tiết/ ngày
c. 6 tiết / ngày
d. Không quá 7 tiết / ngày
Câu 199. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia được chia thành:
a. 2 mức độ
b. 3 mức độ
c. 4 mức độ
d. 1 mức độ
Câu 200. Theo điều 105 luật GD. Khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục được gọi là:
a. học phí, lệ phí tuyển sinh
b. học phí, hội phí
c. hội phí, cơ sở vật chất
d. học phí, cơ sở vật chất
Câu 201. Theo điều 105 luật GD. Những đối tượng nào phải đóng học phí?
a. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác
b. Người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập
c. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh tiểu học trường công lập
d. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh phổ thông trường công lập
Câu 202. Theo điều111luật giáo dục, thanh tra có nhiệm vụ gì?
a. kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục.
b. giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
c. kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
d. Thường xuyên về các trường để kiểm tra, theo dõi.
e. a, b, d đều đúng
Câu 203. Việc in và phát hành sách giáo khoa:
a. theo quy định của nhà xuất bản
b. theo nhu cầu của người học và người dạy
c. theo quy định của pháp luật về giáo dục
d. theo nhu cầu của người viết sách
Câu 204. Theo điều 106 Luật giáo dục 2005 những lĩnh vực nào dưới đây được nhà nước ưu đãi thuế?
a. Xuất bản sách giáo khoa
b. Sản xuất thiết bị dạy học
c. Sản xuất đồ chơi cho trẻ em
d. Cả A, B và C đều đúng
e. a, b đều đúng
Câu 205. Theo điều 97 luật GD. Trách nhiệm của xã hội đối với giáo dục:
a. Tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh
b. Giúp nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện cho nhà giáo và người học tham quan, thực tập, nghiên cứu khoa học
c. Hỗ trợ về tài lực, vật lực cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình
d. Cả a, b, c đều đúng
e. b, c đúng
Câu 206. Theo điều 102 luật GD. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, đảm bảo _ chi ngân sách giáo dục hàng năm cao hơn chi ngân sách nhà nước.
a. tỷ lệ - tỷ lệ b. tỷ lệ tăng - tỷ lệ tăng
c. chi phí - chi phí d. tiền - tiền
Câu 207. Theo điều 102 luật GD . Ngân sách giáo dục phải được phân bố theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ; căn cứ vào:
a. tình hình tổng thu nhập quốc dân trong năm
b. quy mô và chiến lược phát triển kinh tế của từng địa phương
c. tiềm năng phát triển giáo dục ở từng vùng
d. quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế-xã hội từng vùng
Câu 208. . Theo điều 107 luật GD 2005, hợp tác quốc tế về GD dựa trên các nguyên tắc:
a. Tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia.
b. Bình đẳng, nhưng lợi ích của quốc gia được đặt lên hàng đầu.
c. a,b đều đúng
d. a,b đều sai
Câu 209. Theo điều 108 luật GD 2009. Trong việc khuyến khích hợp tác với nước ngoài, Nhà nước tạo điều kiện cho đối tượng nào sau đây:
a. nhà trường, cơ sở giáo dục khác của Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài
b. người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
c. người nước ngoài định cư ở Việt Nam trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
d. Cả a,b đều đúng
e. Cả a,b và c đều đúng
Câu 210. Theo điều 108 luật GD. Nhà nước dành ngân sách để cử những ai đi học tập, nghiên cứu nước ngoài:
a. Những người có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức, học vấn.
b. Chỉ những người có trình độ học vấn cao.
c. Các cán bộ cấp cao trong nhà nước.
d. Các cá nhân có thể tự túc hoàn toàn về tài chính
Câu 211. Theo điều 108 luật GD . Nhà nước cử các cá nhân đi nước ngoài học tập với mục đích gì ? a. Để mở rộng sự hiểu biết.
b. Để cá nhân có cơ hội làm việc ở nước ngoài.
c. Để phục vụ cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 212. Theo điều 104 khoản 3Luật giáo dục năm 2005: theo quy định của Chính phủ, các khoản đóng góp, tài trợ của cá nhân cho giáo dục :
a. được xem xét để giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
b. được xem xét để miễn thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp
c. được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao d. được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp
Câu 213. Theo điều 102 khoản 2 luật GD. Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục phải thể hiện được chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với:
a. giáo dục tiểuhọc, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùngsâuvùngxa và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b. giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c. giáo dục tiểu học, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d. giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Câu 214. Chọn câu đúng nhất:
a. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục nhưng phải bảo đảm
tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm không cao hơn tỷ lệ tăng chi ngân sách nhà nước.
b. Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
(Theo điều 102 khoản 3 luật GD)
c. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm bằng tỷ lệ tăng chi ngân sách nhà nước.
d. Cơ quan tài chính ở mỗi cơ sở giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật
Câu 215. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục. Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục:
a. hoạt động theo quy định của pháp luật
b. cấp học bổng hoặc trợ cấp cho người học theo quy định của pháp luật
c. miễn, giảm phí cho học sinh, sinh viên khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, khi tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Chính phủ
d. Cả a, b đều đúng
e. Cả a, b, c đều đúng
Câu 216. Dựa theo điều 108 khoản 2 luật giáo dục 2005, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:
a. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ
b. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
c. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc.
d. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi ra nước ngoài học tập, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
e. không câu nào ở trên
Câu 217. Theo điều 105 khoản 1 Luật GD. Học phí, lệ phí tuyển sinh là gì?
a. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.
b. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động xã hội.
c. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động thể thao.
d. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động từ thiện.
Câu 218. Chọn câu trả lời đúng nhất theo điều 107 Luật GD. ?
a. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, bình đẳng.
b. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng và các bên cùng có lợi. .
c. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc bình đẳng và các bên cùng có lợi.
d. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, các bên cùng có lợi.
Câu 219. Theo điều 113 khoản 1 Luật GD. thanh tra giáo dục bao gồm các tổ chức nào sau đây:.
a. Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thanh tra sở giáo dục và đào tạo
c. Cả A, B đều đúng
d. Cả A, B đều sai
Câu 220. Luật Viên chức có hiệu lực thi hành vào thời gian nào?
A. 01/01/2012 B. 01/01/2010 C. 01/01/2011
Câu 221. Chủ tịch Hội đồng trường do:
A. Các thành viên của Hội đồng trường bầu.
B. Hội đồng sư phạm bầu.
C. Hiệu trưởng bổ nhiệm
Câu 222. Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống thì số tiết đựơc giảm trong tuần là:
A. 2 tiết /tuần B. 1 tiết /tuần C. 3 tiết/tuần
Câu 223. Quy trình về tổ chức đánh giá xếp loại Giáo viên quy định tại Thông tư 30/2009/TT BGDĐT được tiến hành :
A - Hiệu trưởng tổng hợp và công bố kết quả của giáo viên .
B - Đánh giá xếp loại Giáo viên được thực hiện vào cuối năm học .
C - Đánh giá xếp loại Giáo viên được thực hiện vào cuối mỗi học k
Câu 224. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội là:
a. Mục tiêu giáo dục b. Tính chất giáo dục
c. Nguyên lý giáo dục d. Tất cả đều sai.
Câu 225. Theo điều 48 Luật GD. Trường công lập do……. thành lập?
a. Nhà nước thành lập.
b. Cộng đồng dân cư cơ sở thành lập.
c. do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân.
d. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 226. Theo điều 48 Luật GD. Trường dân lập do……. thành lập?
a. Nhà nước thành lập.
b. Cộng đồng dân cư cơ sở thành lập.

c. do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân.
d. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 227. Theo điều 48 Luật GD. Trường tư thục do……. thành lập?
a. Nhà nước thành lập.
b. Cộng đồng dân cư cơ sở thành lập.
c. do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân.
d. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 228. Theo điều 48 Luật GD. “Nhà nước tạo điều kiện để giữ vai trò nòng cốt
trong hệ thống giáo dục quốc dân” điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
a. Trường công lập
b. Trường dân lập
c. Trường tư thục
d. Cả a,b và c
Câu 229. Theo điều 48 Luật GD số 44/2009/QH12. Điều kiện, thủ tục và thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động GD, đình chỉ hoạt động GD sát nhập, chia tách, giái thể nhà trường được quy định tại các điều?
a. điều 50 và điều 51.
b. điều 50a và 50b
c. điều 50a, 50b, 51
d. Điều 50, 50a, 50b và điều 51
Câu 230. Theo điều 48 Luật GD số 44/2009/QH12 thì “ Điều kiện, thủ tục và thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động GD, đình chỉ hoạt động GD sát nhập, chia tách, giái thể nhà trường được quy định tại các điều 50, 50a, 50b và điều 51 của luật này” khác với luật số 38/ 2005/ QH11 là?
a. Luật 2005 là điều 50 và 51
b. Luật 2005 là điều 50a, 50b và 51
c. Luật 2005 là điều 50
d. Luật 2005 là điều 51
Câu 231. Điểm sửa đổi bổ sung trong điều 49 của luật Gd số 44/2009/QH12 so với luật GD 2005 là?
a. Luật 2005 chỉ có 2 khoản còn luật 2009 có 3 khoản.
b. Luật 2005 chỉ có 2 khoản còn luật 2009 có 4 khoản.
c. Luật 2005 chỉ có 2 khoản còn luật 2009 có 5 khoản.
d. Luật 2005 chỉ có 3 khoản còn luật 2009 có 4 khoản.
Câu 232. Theo luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 điều 50 là “điều kiện thành lập nhà trường và điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục” còn trong luật 2005 thì điều 50 có tên là ?
a. điều kiện thành lập nhà trường
b. điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục
c. Thành lập nhà trường
d. Cả 3 đều sai
Câu 233. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 thì nhà trường được thành lập khi có đủ mấy điều kiện?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 1
Câu 234. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 thì nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ mấy điều kiện?
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
Câu 235. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 thì nhà trường được thành lập khi có đủ điều kiện nào?
a. Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở GD đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b. Có đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung GD; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường,
c. Có đội ngũ cán bộ quản lí và nhà giáo đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục.
d. Cả a và b đúng
e. Cả a,b và c đúng.
Câu 236. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 thì cơ quan quy định cụ thể điều kiện thành lập, cho phép hoạt động giáo dục đối với trường đại học là?
a. Thủ tướng Chính phủ
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Nhà nước
d. Các bộ và cơ quan ngang bộ.
Câu 237. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 thì cơ quan quy định cụ thể điều kiện thành lập, cho phép hoạt động giáo dục đối với trường ở các cấp học và trình độ đào tạo khác là?
a. Thủ tướng Chính phủ
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền.
d. Cả b và c đúng
e. Cả a,b và c sai.
Câu 238. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 2009 thì nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ điều kiện nào?
a. Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường.
b. Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường GD, an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
c. Có chương trình GD và tài liệu giảng dạy học tập theo quy định phù hợp với mỗi câp học và trình độ đào tạo.
d. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục.
e. Cả a,b,c và d đều đúng
Câu 239. Theo điều 50 của luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 2009 thì nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ điều kiện nào?
a. Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động GD.
b. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động GD.
c. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
d. Cả a,b và c đúng.
Câu 240. Theo điều 50a Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì Nhà trường bị đình chỉ hoạt động GD trong những trường hợp nào?
a. Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động GD
b. Không bảo đảm 1 trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này.
c. Người cho phép hoạt động GD không đúng thẩm quyền
d. Cả a,b và c đúng
Câu 241. Theo điều 50a Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì Nhà trường bị đình chỉ hoạt động GD trong mấy trường hợp?
a. 3 b. 5 c. 6 d. 8
Câu 242. Theo điều 50a Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì Nhà trường bị đình chỉ hoạt động GD trong những trường hợp nào?
a. Không triển khai hoạt động GD trong thời hạn quy định kể từ ngày được phép hoạt động GD
b. Vi phạm quy định của Pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ.
c. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
d. Cả a,b và c đúng
Câu 243. Theo điều 50a Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với nhà trường phải xác định rõ :
a. lý do đình chỉ
b. thời hạn đình chỉ
c. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, người học và người lao động trong trường.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 244. Theo điều 50b Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì nhà trường bị giải thể trong những trường hợp nào?
a. Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của nhà trường.
b. Hết thời hạn đình chỉ hoạt động GD mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
c. Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
d. Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
e. Cả a,b,c và d đều đúng.
Câu 245. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 khác với điều 51 luật GD năm 2005 ở điểm nào?
a. Luật GD 2005 trong điều 51 có 3 khoản còn Luật GD 200 trong điều 51 có 4 khoản
b. Luật GD 2005 trong điều 51 có 2 khoản còn Luật GD 2009 trong điều 51 có 4 khoản
c. Luật GD 2005 trong điều 51 có 3 khoản còn Luật GD 2009 trong điều 51 có 4 khoản.
d. cả 3 đều sai
Câu 246. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường PT dân tộc bán trú là:
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 247. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường THPT, trường PT dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh là?
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 248. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường trung cấp trực thuộc là
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 249. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường cao đẳng trường dự bị đại học là:
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 250. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường cao đẳng nghề là.
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 251. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường đại học là
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 252. Theo điểm mới của điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan cho phép hoạt động GD đại học là:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 253. Theo điểm mới của điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan quy định thẩm quyền cho phép hoạt động GD đối với nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo khác là:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 254. Theo điểm mới của điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 “Người có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục thì……. ”
a. Có thẩm quyền quyết định đình chỉ hoạt động GD
b. Không có thẩm quyền quyết định đình chỉ hoạt động GD
c. Cả 2 đều sai
d. Cả 2 đều đúng
Câu 255. Theo điểm mới của điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan quy định cụ thể thủ tục thành lập, cho phép thành lập, quyết định sát nhập, chia tách, giải thể trường đại học là:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 256. Theo điều 51 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 cơ quan quy định cụ thể thủ tục thành lập, cho phép thành lập,cho phép hoạt động GD, đình chỉ hạt động GD quyết định sát nhập, chia tách, giải thể trường ở các cấp học và trình độ đào tạo là:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 257. Theo điều 52 luật GD điều lệ nhà trường có mấy khoản:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 258. Theo điều 52 luật GD điều lệ nhà trường phải có mấy nội dung chủ yếu ?
a. 7 b. 6 c. 5 d. 8
Câu 259. Theo điều 52 luật GD điều lệ nhà trường phải có nội dung chủ yếu nào?
a. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường; Tổ chức các hoạt động GD trong nhà trường.
b. Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo; Nhiệm vụ và quyền của người học.
c. Tổ chức và quản lý nhà trường; Tài chính và tài sản của nhà trường.
d. Quan hệ giữa nhà trường gia đình và xã hội.
e. Cả a,b , c và d
Câu 260. Theo điều 52 luật GD cơ quan ban hành điều lệ trường đại học là:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 261. Theo điều 52 luật GD cơ quan ban hành điều lệ nhà trường ở các cấp học khác theo thẩm quyền là:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 262. Theo điều 53 Luật GD. Hội đồng trường là?
a. Hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị dối với trường dân lập, trường tư thục: là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm mục tiêu giáo dục.
b. Hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị dối với trường dân lập, trường tư thục: là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường.
c. Hội đồng trường đối với trường công lập: là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm mục tiêu giáo dục.
d. Hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị dối với trường dân lập, trường tư thục( sau đây gọi chung là hội đồng trường): là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm mục tiêu giáo dục
Câu 263. Theo điều 53 Luật GD Hội đồng trường có mấy nhiệm vụ:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 2 Câu 264. Theo điều 53 Luật GD Hội đồng trường có nhiệm vụ là:
a. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường.
b. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và họa động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường
d. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường, việc thực hiện quay chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
e. Cả a,b,c và d đều đúng.
Câu 265. Theo điều 53 Luật GD “thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể của hội đồng trường được quy định trong………”:
a. Luật GD
b. Điều lệ trường
c. Điều lệ nhà trường
d. Hội đồng trường
Câu 266. Theo điều 54 Luật GD thì hiệu trưởng là?
a. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường
b. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường và hội đồng trường.
c. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước bổ nhiệm, công nhận.
d. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
Câu 267. Theo điều 54 Luật GD thì thủ tục bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng trường đại học do cơ quan nào quy định:
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 268. Theo điều 54 Luật GD thì thủ tục bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng đối với cơ sở dạy nghề do cơ quan nào quy định:
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề
Câu 269. Theo điều 54 Luật GD thì thủ tục bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng các trường ở các cấp học khác do cơ quan nào quy định:
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Nhà nước
d. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 270. Theo điều 55 Luật GD thì Hội đồng tư vấn trong nhà trường do ai thành lập?
a. Hội giáo viên
b. Hội phụ huynh học sinh
c. Hiệu trưởng
d. Cả 3 đều đúng
Câu 271. Theo điều 55 Luật GD thì tổ chức và các hoạt động của Hội đồng tư vấn được quy định trong?
a. Luật viên chức
b. Điều lệ nhà trường
c. Cả 2 đều sai
d. Cả 2 đều đúng
Câu 272. Theo điều 55 Luật GD thì việc thành lập Hội đồng tư vấn trong nhà trường nhằm mục đích gì ?
a. để lấy ý kiến của cán bộ quản lý
b. để lấy ý kiến của cán bộ nhà giáo
c. để lấy ý kiến của đại diện các tổ chức trong nhà trường nhằm thuecj hiện một số nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng.
d. Cả a,b và c đều đúng
Câu 273. Theo điều 56 Luật GD “ Tổ chức Đảng trong nhà trường Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà trường lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ ”
điền vào chỗ trống
a. Pháp luật
b. Hiến pháp
c. Nhà nước
d. Hiến pháp và Pháp luật
Câu 274. Theo điều 58 Luật GD thì Nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ và quyền hạn?
a. 5. b. 8 c. 9 d. 4
Câu 275. Theo điều 58. Luật GD thì nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
a. Công bố công khai, mục tiêu, ctrinh GD, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng GD và hệ thống văn bằng chứng chỉ của nhà trường. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo mục tiêu, ctrinh GD xác nhận hoặc cấp bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.
b. Tuyển sinh và quản lý người học
c. Xâu dựng cơ sở vật chất kĩ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa.
d. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội.
e. Cả a,b,c và d
Câu 276. Theo điều 58. Luật GD thì nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
a. Tuyển dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình điều động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên.
b. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
c. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động GD.
d. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng GD của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng GD.
e. Cả a,b,c và d đều đúng
Câu 277. Theo điều 59 luật GD thì ngoài những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định ở điều 58 của luật này thì trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học phải thực hiện thêm nhiệm vụ nào?
a. Nghiên cứu khoa học; ứng dụng ,phát triển và chuyển giao công nghệ; tham gia giải quyết những vấn đề về kinh tế- xã hội của địa phương và đất nước.
b. Thực hiện dịch vụ khoa học, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
c. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư, xây dựng csvc của nhà trường.
d. Cả a,b,c đúng
e. Chỉ a và b đúng.
Câu 278. Theo điều 59 luật GD thì khi thực hiện những nhiệm vụ được quy định ở khoản 1 của điều này thì trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học có những quyền hạn nào?
a. Được nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được miễn, giảm thuế, vay tín dụng theo quy định của pháp luật.
b. Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng GD gắn đào tạo với sử dụng, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho nhà trường.
c. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư, xây dựng csvc của nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh và chi cho các hoạt động GD theo quy định của pháp luật.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 279. Theo điều 60 Luật GD trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ nhà trường trong các hoạt động nào?
a. Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo.
b. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng.
c. Tổ chức bộ máy nhà trường; tuyển dụng quản lý, sử dụng, đãi ngộ nhà giáo, cán bộ, nhân viên
d. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực
e. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy định của chính phủ.
f. Cả a,b,c,d và e đều đúng
Câu 280. Theo điều 61 Luật GD. Nhà nước thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học cho:
a. Cho con em dân tộc thiểu số.
b. Cho con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
c. Cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này.
d. Cho con em các dân tộc
Câu 281. Theo điều 62 Luật GD. Trường chuyên được thành lập :
a. ở cấp trung học phổ thông
b. dành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập.
c. nhằm phát triển năng khiếu của ác em về một số môn học trên cơ sở bảo đảm giáo dục phổ thông toàn diện.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 282. Theo điều 62 Luật GD. “Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục,thể thao được thành lập nhằm ” điền vào chỗ trống?
a. phát triển tài năng của học sinh trong các lĩnh vực này.
b. dành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập.
c. Phát triển tài năng cho trẻ khuyết tật
d. Cả 3 đều đúng
 
Câu 283. Theo luật GD thì Nhà nước ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị và ngân sách cho các trường:
a. Trường chuyên do nhà nước thành lập
b. Trường năng khiếu do nhà nước thành lập
c. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học.
c. Cả a,b và c
Câu 283. Theo điều 62 luật GD thì “Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với các trường do tổ chức ,cá nhân thành lập” điền vào chỗ trống?
a. Trường chuyên
b. Trường năng khiếu
c. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học.
c. Cả a,b và c
Câu 284. Theo điều 62 luật GD thì cơ quan quyết định ban hành chương trình giáo dục, quy chế tổ chức cho trường chuyên, trường năng khiếu là?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Bộ trưởng
c. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan
d. Cả 3 đều đúng
Câu 285. Theo điều 63 luật GD thì “ Nhà nước tổ chức, cá nhaan thành lập
trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật nhằm giúp các đối tượng này phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề, hòa nhập với cộng đồng”
a. thành lâp
b. khuyến khích
c. tạo điều kiện cho
d. thành lập và khuyến khích
Câu 286. Theo điều 64 luật GD “ có nhiệm vụ giáo dục người chưa thành niên vi
phạm pháp luật để các đối tượng này rèn luyện, phát triển lành mạnh trở thành người lương thiện có khả năng tái hòa nhập vào đời sống xã hội” điền vào chỗ trống.
a. trường dân lập
b. trường tư thục
c. trường giáo dưỡng
d. trường năng khiếu
Câu 287. Theo điều 64 Luật GD. Cơ quan quy định chương trình giáo dục cho trường giáo dưỡng là:
a. Bộ trưởng Bộ Công an
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c. Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
d. Cả 3 đều đúng
Câu 288. Theo điều 65 Luật GD thì trường dân lập, trường tư thục có mấy nhiệm vụ và quyền hạn. ?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 289. Theo điều 65 Luật GD thì trường dân lập, trường tư thục có nhiệm vụ và quyền hạn nào?
a. Có nhiệm vụ và quyền hạn như trường công lập trong việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp GD và các quy định liên quan đến tuyển sinh, giảng dạy, học tập, thi cử, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ.
b. tự chủ và tự chịu trách nhiệm về quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động GD, xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, huy động, sử dụng và quản lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu GD.
c. Văn bằng, chứng chỉ do trường dân lập, trường tư thục, trường công lập cấp có giá trị pháp lý như nhau.
d. chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về GD theo quy định của Chính phủ.
e. Cả 4 đáp án đều đúng.
Câu 290. Theo điều 66 Luật GD “trường dân lập, trường tư thục hoạt động theo nguyên tắc , tự cân đối thu chi, thực hiện các quy định của PL về chế độ kế toán, kiểm
toán. ” Điền vào chỗ trống?
a. tự chủ
b. tự lực về tài chính
c. tự chủ về tài chính
d. tự lực
Câu 291. Theo điều 66 Luật GD. Thu nhập của trường dân lập, trường tư thục được dùng để:
a. chi cho các hoạt động cần thiết của nhà trường
b. để thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
c. thiết lập quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác của nhà trường
d. Cả 3 đều đúng
Câu 292. Theo điều 66 Luật GD. Thu nhập của trường dân lập, trường tư thục được dùng để chi cho các hoạt động cần thiết của nhà trường, để thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, thiết lập quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác của nhà trường. Thu nhập còn lại được phan chia cho các ”điền vào chỗ trống?
a. các cán bộ. nhân viên của nhà trường
b. hoạt động từ thiện của trường
c. thành viên góp vốn theo tỉ lệ vốn góp
d. Cả 3 đều sai.
Câu 293. Theo điều 67 Luật GD về quyền sở hữu tài sản, tài chính của trường dân lập là thuộc:
a. Sở hữu tập thể của cộng đồng dân cư ở cơ sở.
b. sở hữu của các thành viên góp vốn
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 294. Theo điều 67 Luật GD về quyền sở hữu tài sản, tài chính của trường tư thục là thuộc:
a. Sở hữu tập thể của cộng đồng dân cư ở cơ sở.
b. sở hữu của các thành viên góp vốn
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 295. Theo điều 67 Luật GD Tài sản, tài chính của trường dân lập, trường tư thục được :
a. Chính phủ bảo hộ theo quy định của PL
b. Nhà nước bảo hộ theo quy định của PL
d. Thủ tướng Chính phủ bảo hộ theo quy định của PL
d. Cả 3 đều sai.
Câu 295. Theo điều 67 Luật GD việc rút vốn và chuyển nhượng vốn đối với trường tư thục được thực hiện theo quy định của :
a. Chính phủ
b. Nhà nước
c. Các bộ và cơ quan ngang bộ
d. Hiệu trưởng
Câu 296. Theo điều 69 Luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 cơ sở GD khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm :
a. Nhóm trẻ, nhà trẻ ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành cho trẻ tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sx kinh doanh, dịch vụ.
b. Trung tâm kĩ thuật tổng hợp- hướng nghiệp ; trung tâm dạy nghề ; trung tâm giáo dục thường xuyên ; trung tâm học tập cộng đồng ; trung tâm ngoại ngữ. Tin học
c. Viện nghiên cứu khoa hock được đào tạo trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ tiến sĩ.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 297. Theo điều 69 Luật GD sửa đổi và bổ sung 2009 có điểm mới so với luật GD 2005 là trong cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có thêm :
a. trung tâm ngoại ngữ, tin học
b. trung tâm học tập cộng đồng
c. trung tâm dạy nghề
d. trung tâm giáo dục thường xuyên
Câu 298. Theo điều 69 Luật GD điểm khác giữa Luật GD số 44/2009/QH12 quy định “viện nghiên cứu khoa học khi được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ thạc sĩ có trách nhiệm kí hợp đồng với trường đại học để tổ chức đào tạo” còn trong Luật 2005 là khi được:
a. Nhà nước
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Chính phủ
d. Hiệu trưởng
Câu 299. Theo điều 72 Luật GD Nhà giáo có mấy nhiệm vụ?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 300. Theo điều 72 Luật GD Nhà giáo có nhiệm vụ?
a. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý GD, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình GD.
b. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường.
c. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
d. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
e. Các nvu khác theo quy định của PL.
f. Cả 4 đáp án đều đúng.
Câu 301. Theo điều 73 Luật GD . Nhà giáo có mấy quyền?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu 302. Theo điều 73 Luật GD . Nhà giáo có quyền:
a. Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo
b. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
c. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở GD khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.
d. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự
e. Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kì theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật lao động.
f. Tất cả đều đúng
Câu 303. Theo điều 74 Luật GD. Thỉnh giảng là?
a. Việc một cơ sở GD mời người về dạy.
b. Việc một cơ sở GD mời người có đủ năng lực về dạy
c. Việc một cơ sở GD mời người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều 71.
d. Việc một cơ sở GD mời người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều 70.
Câu 304. Theo điểm mới trong khoản 1 điều 74 Luật GD 2009 là người được cơ sở GD mời giảng dạy được gọi là?
a. Giaó viên thỉnh giảng
b. Giảng viên thỉnh giảng
c. giảng viên
d. giaos viên thỉnh giảng hoặc giảng viển thỉnh giảng.
Câu 305. Theo điều 74 Luật GD điểm mới trong luật GD 2009 là “Khuyến khích việc mời nhà giáo, nhà khoa học trong nước, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đến giảng dạy tại các cơ sở GD theo chế độ ”điền vào chỗ
trống?
a. trợ giảng
b. giảng dạy
c. thỉnh giảng
d. thuyết giảng
Câu 306. Theo điều 77 luật GD trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THPT là?
a. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b. Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, công nhân kĩ thuật.
c. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 307. Theo điều 77 luật GD trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hướng dẫn thực hành ở cơ sở dạy nghề là?
a. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b. Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, công nhân kĩ thuật.
c. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 308. Theo điều 77 luật GD trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên giảng dạy trung cấp là?
a. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b. Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, công nhân kĩ thuật.
c. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 309. Theo điều 77 luật GD trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên giảng dạy cao đẳng, đại học là?
a. Có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b. Có bằng thạc sĩ trở lên
c. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 310. Theo điều 77 luật GD trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án tiễn sĩ là?
a. Có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b. Có bằng thạc sĩ trở lên
c. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
d. có bằng tiến sĩ
Câu 311. Theo điều 77 luật GD cơ quan quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn là?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền
Câu 312. Điểm khác nhau giữa Luật GD 2009 với luật GD 2005 là điều 78 trong luật GD 2009 ghi là “ cơ sở GD thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD. ” Còn trong luật GD 2005 là “ Trường sư phạm” điều này đúng hay sai.
a. Đúng b. Sai
Câu 313. Theo điều 78 trong Luật GD 2009 thì cơ sở GD thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo gồm?
a. trường sư phạm
b. cơ sở GD có khoa sư phạm
c. Cơ sở GD được phép đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 314. Theo điều 78 trong Luật GD thì Trường sư phạm do cơ quan nào thành lập?
a. Chính phủ
b. Nhà nước
c. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
d. Cả 3 đều đúng
Câu 315. Theo điều 78 trong Luật GD thì Trường sư phạm được thành lập nhằm:
a. để đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
b. để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý GD
c. tuyển dụng nhà giáo
d. để đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD.
Câu 316. Theo điều 78 Luật GD thì trường nào được ưu tiên trong việc tuyển dụng nhà giáo, bố trí cán bộ quản lý, đầu tư cơ sở vật chất, kí túc xá và bảo đảm kinh phí đào tạo?
a. Trường cao đẳng
b. Trường đại học
c. Trường sư phạm
d. Trường trung cấp nghề
Câu 317. Theo điều 78 Luật GD thì trường sư phạm có
a. trường thực hành
b. cơ sở thục hành
c. cả 2 đều sai
d. cả 2 đều đúng.
Câu 318. Theo điểm mới của điều 78 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì Cơ sở GD thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý GD bao gồm:
a. Cơ sở GD đại học có khoa quản lý GD
b. Cơ sở GD được phép đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý GD
c. Trường sư phạm
d. Cơ sở GD đại học có khoa quản lý GD, Cơ sở GD được phép đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý GD
Câu 319. Theo điểm mới của điều 78 Luật GD sửa đổi và bổ sung năm 2009 thì Cơ sở GD được phép đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý GD là:
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Nhà nước
Câu 320. Theo điều 79 của Luật GD thì Nhà giáo của trường cao đẳng, trường đại học được tuyển theo phương thức nào:
a. ưu tiên đối với sinh viên tốt nghiệp loại khá, loại giỏi
b. Sinh viên có phẩm chất tốt.
c. Người có trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ , có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà giáo.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 321. Theo điều 80 luật GD. Nhà nước có chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ để:
a. nâng cao trình độ
b. chuẩn hóa nhà giáo
c. nâng cao chuyên môn nghiệp vụ sư phạm
d. Nâng cao trình độ và chuẩn hóa nhà giáo.
Câu 322. Theo điều 81 luật GD. Nhà giáo được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của:
a. Nhà nước
b. Thủ trướng Chính phủ
c. Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 323. Theo điều 83 Luật GD thì người học là:
a. Người đang học tập tại cơ sở GD của hệ thống GD quốc dân.
b. Người đang học tập tại hệ thống GD quốc dân.
c. Người đang học tập tại cơ sở GD
d. Cả 3 đều đúng
Câu 324. Theo điều 83 Luật GD thì người học bao gồm:
a. Trẻ em của cơ sở GD mầm non
b. HS của cơ sở GD phổ thông, lớp dạy nghề, trường trung cấp, trường dự bị đại học.
c. Sinh viên của trường CĐ, trường ĐH
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 325. Theo điều 83 Luật GD thì người học bao gồm:
a. Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ
b. Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ
c. Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 326. Theo điều 84 Luật GD thì trẻ em tại cơ sở GD mầm non có những quyền nào:
a. Được chăm sóc, nuôi dưỡng , giáo dục theo mục tiêu, kế hoạch GD mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Được chăm sóc sức khỏe ban đầu; được khám bệnh, chữa bênh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
c. Được giảm phí đối với các dịch vụ vui chơi, giải trí công cộng.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 327. Theo điều 84 Luật GD thì cơ quan quy định các chính sách đối với trẻ em tại cơ sở GD mầm non là:
a. Nhà nước
b. Thủ trướng Chính phủ
c. Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 328. Theo điều 85 Luật GD thì người học có mấy nhiệm vụ:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 329. Theo điều 85 Luật GD thì người học có nhiệm vụ:
a. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch GD của nhà trường, cơ sở GD khác.
b. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường, cơ sở GD khác; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà trường, chấp hành pháp luật của nhà nước.
c. Tham gia lao động và hoạt động XH, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe và năng lực.
d. Tham gia các hoạt động của đoàn thể, tổ chức XH trong nhà trường, cơ sở GD khác theo quy địn của PL.
e. Cả a,b,c đúng
f. Cả a, b,c và d đúng
Câu 330. Theo điều 85 Luật GD thì người học có nhiệm vụ:
a. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, cơ sở GD khác
b. Góp phần XD , bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, cơ sở GD khác.
c. Tham gia các hoạt động của đoàn thể, tổ chức XH trong nhà trường, cơ sở GD khác theo quy địn của PL.
d. Cả a,b đúng
e. Cả a,b và c sai
Câu 331. Theo điều 86 luật GD thì người học có bao nhiêu quyền ? a. 4 b. 6 c. 7 d. 9
Câu 332. Theo điều 86 luật GD thì người học có quyền :
a. Được nhà trường, cơ sở GD khác ton trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.
b. Được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
c. Được cấp văn bằng, chứng chỉ sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo theo quy định.
d. Được ttham gia các hoạt động của đoàn thể, tổ chức XH trong nhà trường, cơ sở GD khác theo quy địn của PL.
e. Tất cả đều đúng
Câu 333. Theo điều 86 luật GD thì người học có quyền :
a. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể dục, thể thao của nhà trường, cơ sở GD khác.
b. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường, cơ sở GD khác các giải pháp góp phần XD nhà trường, bảo vệ quyền, lợi ích chình đáng của người học.
c. Được hưởng chính sách ưu tien của nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi và có đạo đức tốt.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 334. Theo điều 88 luật GD thì có mấy hành vi người học không được làm :
a. 1 b. 3 c. 2 d . 5
Câu 334. Theo điều 88 luật GD thì những hành vi người học không được làm là :
a. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên của cơ sở GD và người học khác.
b. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh
c. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; gây rối an ninh, trật tự trong cơ sở GD và nơi công cộng.
d. Tất cả đều đúng
Câu 335. Theo điều 88 luật GD thì những hành vi người học không được làm là
a. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên của cơ sở GD và người học khác.
b. Không được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể dục, thể thao của nhà trường, cơ sở GD khác.
c. Không được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
d. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh
e. chỉ có a và d đúng
f. Tất cả đều đúng.
Câu 336. Theo điều 90 luật GD “ Người được cử đi học theo ché độ cử tuyển thì sự phân công công tác sau khi tốt nghiệp. ” điền vào chôc trống:
a. chấp hành
b. phải chấp hành
c. không phải chấp hành
d. được ưu tiên
Câu 337 theo luật GD thì “ HS, SV được hưởng chế độ miễn, giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, khi tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Chính phủ” điều này đúng hay sai.
a. Đúng b. Sai
Câu 338. Theo điều 93 Luật GD . “Nhà trường có trách nhiệm phối hợp với để
thực hiện mục tiêu, nguyên lý GD. ” Điền vào chỗ trống?
a. Gia đình
b. Xã hội
c. Học sinh
d. Gia đình và xã hội
e. học sinh và xã hội
Câu 339. Theo điều 94 Luật GD Trách nhiệm của gia đình là:
a. Cha mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục và chăm sóc, tạo điều kiện cho con em hoặc người được giám hộ được học tập hoặc rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường.
b. Mọi người trong gia đình có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa, tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ của con em.
c. người lớn tuổi có trách nhiệm GD, làm gương cho con em, cùng nhà trường nâng cao chất lượng, hiệu quả GD
d. Tất cả đều đúng.
Câu 340. Theo điều 95 Luật GD thì cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có mấy quyền?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 341. Theo điều 95 Luật GD thì cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có quyền:
a. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người được giám hộ.
b. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia các hoạt động của cha mẹ học sinh trong nhà trường
c. Yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lý GD giải quyết theo pháp luật những vấn đề có liên quan đến việc giáo dục con em hoặc người đươc giám hộ.
d. Tất cả đều đúng
Câu 342. Theo điều 96 Luật GD thì Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức ở :
a. GD mầm non
b. GD phổ thông
c. cả 2 đều đúng
d. cả 2 đều sai
Câu 343. Theo điều 96 Luật GD thì Ban đại diện cha mẹ học sinh là:
a. do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp, từng trường cử ra
b. do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục.
c. do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng trường cử ra
d. do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp, từng trường cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục.
Câu 344. Theo điều 97 Luật GD cơ quan có trách nhiệm động viên toàn dân chăm lo cho sự nghiệp GD là:
a. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b. Các tổ chức thành viên của Mặt trận
c. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
d. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam , các tổ chức thành viên của Mặt trận
Câu 345. Theo điều 97 Luật GD thì Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm.
a. động viên toàn dân chăm lo cho sự nghiệp GD.
b. Tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh.
c. phối hợp với nhà trường giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; vận động đoàn viên, thanh niên gương mẫu trong học tập, rèn luyện và tham gia phát triển sự nghiệp GD.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 346. Theo điều 98 Luật GD Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nân thành lập:
a. Qũy khuyến học
b. Qũy bảo trợ giáo dục
c. cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 347. Theo điều 98 Luật GD thì Qũy khuyến học, Qũy bảo trợ giáo dục hoạt động theo quy định của:
a. Đơn vị , tổ chức, các nhân thành lập
b. Nhà trường
c. Pháp luật
d. Chính phủ
Câu 348. Theo điều 99 Luật GD thì Nội dung quản lý nhà nước về GD bao gồm mấy nội dung:
a. 10 b. 7 c. 12 d. 13
Câu 349. Theo điều 99 Luật GD thì Nội dung quản lý nhà nước về GD bao gồm nội dung nào:
a. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển GD.
b. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm PL về GD; ban hành điều lệ nhà trường; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở GD khác.
c. Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung GD; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu chuẩn CSVC và thiết bị trường học; việc biên soạn, xuất bản, in và phát hành SGK, giáo trình,; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ.
d. Tổ chức quản lý việc bảo đảm chất lượng GD và kiểm định chất lượng GD.
e. Tất cả đều đúng
f. Tất cả đều sai
Câu 350. Theo điều 99 Luật GD thì Nội dung quản lý nhà nước về GD bao gồm nội dung nào:
a. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động GD
b. Tổ chức bộ máy quản lý GD
c. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý GD.
d. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp GD
e. Tất cả đều đúng
f. Tất cả đều sai.
Câu 351. Theo điều 99 Luật GD thì Nội dung quản lý nhà nước về GD bao gồm nội dung nào:
a. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực GD
b. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế về GD
c. Quy định việc tặng danh hiệu vinh dự cho người có nhiều công lao đối với sự nghiệp GD.
d. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về GD; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm PL về GD.
e. Tất cả đều đúng
Câu 352. Theo điều 101 Luật GD Các nguồn tài chính đầu tư cho GD gồm:
a. Ngân sách nhà nước
b. Học phí, lệ phí tuyển sinh.
c. Cả 2 đều sai
d. Cả 2 đều đúng
Câu 353. Theo điều 101 Luật GD. Học phí, lệ phí tuyển sinh là:
a. Các khoản thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các cơ sở GD
b. Đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để phát triển GD
c. Các khoản tài trợ khác của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của PL.
d. Tất cả đều đúng
Câu 354. Theo điều 101 Luật GD điểm mới bổ sung trong Luật GD số 44/2009/QH12 so với luật GD số 38/ 2005/ QH11 là?
a. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân tài trợ, ủng hộ để phát triển sự nghiệp GD
b. Không được lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ để phát triển sự nghiệp GD để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.
c. Cả 2 đều đúng
b. Cả 2 đều sai.
Câu 355. Theo điều 103 Luật GD thì cơ quan có trách nhiệm đưa việc xây dựng trường học, các công trình thể dục, thể thao, văn hóa, nghệ thuật phục vụ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của ngành và địa phương; ưu tiên đầu tư tài chính và đất đai cho việc xây dựng trường học và ktx cho học sinh, sinh viên trong kế hoạch phát triển kt- xh là:
a. Bộ, cơ quan ngang bộ
b. Hội đồng nhân dân
c. Uỷ ban nhân dân các cấp
d. Tất cả đều đúng
Câu 356. Điểm mới trong luật GD 2009 điều 108 có thêm 1 khoản mới đó là:
a. Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể việc công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
b. Thủ tướng Chính phủ quy định việc hợp tác về GD với tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 357. Điểm mới trong điều 109 Luật GD số 44/ 2009/ QH12 so với Luật GD 2005 là :
a. Luật GD 2009 điều 109 có 4 khoản còn luật GD 2005 chỉ có 2 khoản
b. Luật GD 2009 điều 109 có 5 khoản còn luật GD 2005 chỉ có 3 khoản
c. Luật GD 2009 điều 109 có 3 khoản còn luật GD 2005 chỉ có 2 khoản
d. Luật GD 2009 điều 109 có 4 khoản còn luật GD 2005 chỉ có 3 khoản
Câu 358. Theo điểm mới của điều 109 Luật GD số 44/209/QH12 thì các hình thức hợp tác, đầu tư của nước ngoài về GD tại Việt Nam bao gồm :
a. Thành lập cơ sở GD
b. Liên kết đào tạo
c. Thành lập văn phòng đại diện
d. Các hình thức hợp tác khác.
e. Tất cả đều đúng.
Câu 359. Theo điểm mới của điều 109 Luật GD số 44/209/QH12 thì hợp tác về GD với Việt Nam phải bảo đảm :
a. GD người học về nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân.
b. tôn trong bản sắc văn hóa dân tộc
c. thực hiện mục tiêu GD, yêu cầu về nội dung, phương pháp GD phù hợp với mỗi cấp học, trình độ đào tạo trong hệ thống GD quốc dân.
d. Hoạt động GD phù hợp với quy định của PL Việt Nam.
e. Tất cả đều đúng.
Câu 360. Theo điều 110 Luật GD việc công nhận văn bằng của người Việt Nam do nước ngoài cấp được thực hiện theo quy định của :
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Chính phủ
c. Pháp luật Việt Nam.
d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
Câu 361. Theo điều 110 Luật GD cơ quan kí hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng với cac nước, các tổ chức quốc tế là ?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Chính phủ
c. Pháp luật Việt Nam.
d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 362. Diểm mới trong điều 110 của Luật GD số 44/ 2009/ QH12 so với Luật GD 2005 là :
a. Luật GD 2009 điều 110 có thêm điều 110 a và 110b.
b. Luật GD 2009 điều 110 có thêm điều 110 a và 110b và 110c.
c. Luật GD 2009 điều 110 có thêm điều 110 a và 110b và 110 c và 110 d.
d. Luật GD 2009 điều 110 có thêm điều 110 a và 110b, 110c, 110d, 110e
Câu 363. Theo điều 110a Luật GD 2009 thì nội dung quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng GD gồm :
a. Quản lý hoạt động kiểm định chương trình GD và kiểm định cơ sở GD
b. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và cơ sở GD thực hiện đánh giá, kiểm định chất lượng GD.
c. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về kiểm định chất lượng GD.
d. Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD. .
e. Tất cả đều đúng
Câu 364. Theo điều 110b Luật GD 2009 thì Nguyên tắc kiểm định chất lượng GD là :
a. Độc lập. khách quan, đúng pháp luật
b. Trung thực, công khai, minh bạch
c. Cả 2 đều đúng
Câu 365. Theo điều 110c Luật GD 2009 thì tổ chức kiểm định chất lượng GD bao gồm:
a. Tổ chức kiểm định chất lượng GD do Nhà nước thành lập
b. Tổ chức kiểm định chất lượng GD do tổ chức, cá nhân thành lập
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 366. Theo điều 111 Luật GD. Thanh tra chuyên ngành về GD có mấy nhiệm vụ:
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
Câu 367. Theo điều 111 Luật GD. Thanh tra chuyên ngành về GD có nhiệm vụ là:
a. Thanh tr việc thực hiện chính sách và pháp luật về GD
b. Thanh tra việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch, chương trình, nội dung, phương pháp GD; quy chế chuyên môn, quy chế thi cử, cấp văn bằng, chứng chỉ; việc thực hiện các quya định về điều kiện cần thiết, bảo đảm chất lượng GD ở cơ sở GD.
c. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực GD theo quy định của PL về khiếu nại, tố cáo.
d. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GD theo quya định của PL về xử lý vi phạm hành chính.
e. Tất cả đều đúng.
Câu 367. Theo điều 111 Luật GD. Thanh tra chuyên ngành về GD có nhiệm vụ là:
a. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong lĩnh vực GD theo quy định của PL về chống tham nhũng.
b. Kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về GD; đề nghị sửa đổi bổ sung các chính sách và quy định của Nhà nước về GD.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của PL.
d. Tất cả đều đúng
Câu 368. Theo điều 113 Luật GD Hoạt động thanh tra GD ở cấp huyện do cơ quan nào trực tiếp phụ trách:
a. Trưởng phòng GD và đào tạo
b. Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo
c. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 369. Theo điều 114 Luật GD Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cho ai?
a. Nhà giáo , cán bộ quản lý xuất sắc
b. Nhà giáo, cán bọ quản lý giáo dục có đủ tiêu chuẩn theo quy định của PL
c. Nhà giáo, cán bộ quản lý GD, cán bộ nghiên cứu GD có đủ tiêu chuẩn theo quy định của PL.
d. Nhà giáo, cán bộ quản lý GD, cán bộ nghiên cứu GD có đủ tiêu chuẩn.
Câu 370. Theo điều 117 Luật GD Trường đại học tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự theo quy định của Chính phủ cho:
a. Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế
b. Nhà giáo, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đóng góp cho sự nghiệp GD và khoa học của Việt Nam.
c. người nước ngoài có đóng góp cho sự nghiệp GD và khoa học của Việt Nam.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 371 Theo điều 118 Luật GD quy định các hành vi bị xử lý vi phạm gồm:
a. Thành lập cơ sở GD hoặc tổ chức hoạt động GD trái phép.
b. Vi phạm các quy định về tổ chức, hoạt động của nhà trường, cơ sở GD khác.
c. Tự ý thêm , bớt số môn học, nội dung giảng dạy đã được quy định trong chương trình GD.
d. Xuất bản, in, phát hành sách GK trái phép.
e. Tất cả đều đúng.
Câu 372. Theo điều 118 Luật GD quy định các hành vi bị xử lý vi phạm gồm:
a. Làm hồ sơ giả, vi phạm quy chế tuyển sinh, thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ.
b. Xâm phạm nhân phẩm , thân thể nhà giáo; ngược đãi, hành hạ người học.
c. Gây rối, làm mất an ninh trật tự trong nhà trường, cơ sở GD khác
d. Làm thất thoát kinh phí GD; lợi dunhj hoạt động GD để thu tiền sai quy định.
e. Tất cả đều đúng.
Câu 373. Theo điều 118 Luật GD quy định các hành vi bị xử lý vi phạm gồm:
a. Gây thiệt hại về cơ sở vật chất của nhà trường, của cơ sở GD khác
b. Các hành vi vi phạm pháp laautsj về GD.
c. Gây rối, làm mất an ninh trật tự trong nhà trường, cơ sở GD khác
d. Tất cả đều đúng
Câu 374. Theo luật GD thì Chương I- Những quy định chung gồm bao nhiêu điều?
a. 15 điều
b. 20 điều
c. 25 điều
d. 30 điều
Câu 375. Theo luật GD thì Chương II- Hệ thống giáo dục quốc dân gồm bao nhiêu mục bao nhiêu điều?
a. 5 mục, 20 điều
b. 5 mục 27 điều
c. 6 mục, 20 điều
d. 6 mục, 27 điều
Câu 376. Theo luật GD thì Chương III- Nhà trường và các cơ sở GD khác gồm bao nhiêu mục bao nhiêu điều?
a. 5 mục, 20 điều
b. 5 mục 27 điều
c. 5 mục, 22 điều
d. 6 mục, 22 điều
Câu 377. Theo luật GD thì Chương IV- Nhà giáo gồm bao nhiêu mục bao nhiêu điều?
a. 3 mục, 10 điều
b. 3 mục, 12 điều
c. 3 mục, 13 điều
d. 3 mục, 14 điều
Câu 378. Theo luật GD thì Chương V- Người học gồm bao nhiêu mục bao nhiêu điều?
a. 2 mục, 10 điều
b. 3 mục, 12 điều
c. 2 mục, 13 điều
d. 3 mục, 14 điều
Câu 379. Theo luật GD thì Chương VI- Nhà trường, gia đình và Xã hội gồm bao nhiêu điều?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 3
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Giáo án văn học,
Trả lời lần cuối từ
Giáo án văn học,
Trả lời
2
Lượt xem
930

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top