Câu 1: Rìu đá có vai mài rộng ra hai mặt hình dáng cân xứng được phát hiện ở niên đại nào?
A. 4000 - 3500
B. 4000
C. 3500
D. 4000 - 3000
Câu 2: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?
A. Lúa nước
B. Làm gốm
C. Chăn nuôi
D. Làm đồ trang sức
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của thuật luyện kim ra đời
A. Cuộc sống ổn định
B. Của cải dư thừa
C. Năng xuất lao động tăng lên
D. Công cụ được cải tiến
Câu 4: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dan khác như thế nào?
A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn
B. Rìu được mài có vai
C. Còn thô sơ
D. Được mài nhẵn và cân xứng
Câu 5: Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi
B. Óc Eo
C. Phùng Nguyên
D. Đồng Nai
Nguồn: Tổng hợp
A. 4000 - 3500
B. 4000
C. 3500
D. 4000 - 3000
Câu 2: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?
A. Lúa nước
B. Làm gốm
C. Chăn nuôi
D. Làm đồ trang sức
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của thuật luyện kim ra đời
A. Cuộc sống ổn định
B. Của cải dư thừa
C. Năng xuất lao động tăng lên
D. Công cụ được cải tiến
Câu 4: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dan khác như thế nào?
A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn
B. Rìu được mài có vai
C. Còn thô sơ
D. Được mài nhẵn và cân xứng
Câu 5: Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi
B. Óc Eo
C. Phùng Nguyên
D. Đồng Nai
Nguồn: Tổng hợp