Bài 1 : Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.
Lời giải:
Lần lượt ấn các nút sau:
3 1 1 : 6 1 2 = (được 0,5081 = 50,81%)
2 9 4 : 5 7 8 = (được 0,5086 = 50,86%)
3 5 6 : 7 1 4 = (được 0,4985% = 49,85%)
4 0 0 : 8 0 7 = (được 0,4956 = 49,56%)
Bài 2: Trung bình xay xát 1 tạ thóc thì thu được 69kg gạo, tức là tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 3 : Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 30 000 đồng;
b) 60 000 đông;
c) 90 000 đồng.
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Lời giải:
Lần lượt ấn các nút:
a) 3 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 5 000 000 đồng
b) 6 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 10 000 000 đồng
c) 9 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 15 000 000 đồng
Nguồn: TH
Trường | Số học sinh | Số học sinh nữ | Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh |
---|---|---|---|
An Hà | 612 | 311 | |
An Hải | 578 | 294 | |
An Dương | 714 | 356 | |
An Sơn | 807 | 400 |
Lần lượt ấn các nút sau:
3 1 1 : 6 1 2 = (được 0,5081 = 50,81%)
2 9 4 : 5 7 8 = (được 0,5086 = 50,86%)
3 5 6 : 7 1 4 = (được 0,4985% = 49,85%)
4 0 0 : 8 0 7 = (được 0,4956 = 49,56%)
Trường | Số học sinh | Số học sinh nữ | Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh |
---|---|---|---|
An Hà | 612 | 311 | 50,81% |
An Hải | 578 | 294 | 50,86% |
An Dương | 714 | 356 | 49,85% |
An Sơn | 807 | 400 | 49,56% |
Bài 2: Trung bình xay xát 1 tạ thóc thì thu được 69kg gạo, tức là tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu)
Thóc (kg) | Gạo (kg) |
---|---|
100 | 69 |
150 | |
125 | |
110 | |
88 |
Thóc (kg) | Gạo (kg) |
---|---|
100 | 69 |
150 | 103,5 |
125 | 86,25 |
110 | 75,9 |
88 | 60,72 |
Bài 3 : Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 30 000 đồng;
b) 60 000 đông;
c) 90 000 đồng.
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Lời giải:
Lần lượt ấn các nút:
a) 3 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 5 000 000 đồng
b) 6 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 10 000 000 đồng
c) 9 0 0 0 0 : 0 . 6 % = được 15 000 000 đồng
Nguồn: TH