1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết đo độ dài của các vât bằng 1 đơn vị đo, biết đặt trùng khít 2 đầu của vật cần đo và đơn vị đo, nói được kết quả đo.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo trùng khít 2 đầu của vật cần đo và đơn vị đo, kĩ năng trả lời rõ rang mạch lạc.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng trong gia đình, cái tủ, cái bàn, cái giường, thước cho trẻ đo. Thẻ số 1, 2, 3.
- Mô hình gia đình có đồ dùng giường tủ, bàn ….
- Vòng thể dục, bảng cho trẻ chơi trò chơi.
3. Tổ chức hoạt động:
II. Hoạt động ngoài trời:
- HĐCCĐ: Dạo quanh sân trường quan sát thời tiết cây cối trong trường.
- TCVĐ: Bịt mắt bắt dê, chơi trò chơi dân gian.
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ biết quan sát các hiện tượng thời tiết, cây cối trong trường nói được đặc điểm thời tiết.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định, kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
- Thái độ:Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, có ý thức giữ gìn đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ khi hoạt động ngoài trời.
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi sạch sẽ, vòng, phấn, chóng chóng, lá cây…. Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
3. Tổ chức hoạt động:
1.HĐ1: Gây hứng thú
- Trước khi ra sân, cô điểm danh trẻ, kiểm tra sĩ số, dặn dò trẻ trước khi ra sân, cho trẻ xếp 2 hàng và hát bài “Cả nhà đều yêu”. Trẻ hát
2.HĐ2: Dạo quanh sân trường quan sát thời tiết, cây cối, trong sân trường.
- Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Rất mát mẻ ạ
- Còn con con thấy thời tiết hôm nay tn? Con thấy trời rất mát và có gió ạ.
- Thế còn con con thấy sao? Con thấy trời nhiều mây ạ
- Cây cối trong trường thế nào? Cây cối xanh tốt ạ
- Bạn nào biết nữa? Con thấy cây cối rất xanh và đẹp ạ
- Cô gọi nhiều trẻ nhận xét? Trẻ nhận xét
- Để cây tươi tốt chúng mình phải làm gì? Phải tưới cây ạ.
- Giaó dục: Giaos dục trẻ ăn uống đủ chất để phòng ốm đâu khi thời tiết giao mùa.
* Trò chơi dân gian
- Cô giới thiệu và cho trẻ chơi trò chơi dân gian “Chi chi chành chành”. Trẻ chơi.
* Trò chơi 2: “Bịt mắt bắt dê”
- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi. Trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
* Chơi tự do: Cô giới thiệu một số đồ chơi và hướng dẫn trẻ chơi như Chong chóng, nhặt lá xếp hình, chơi đu quay, cầu trượt.
- Cho trẻ chơi các góc theo ý thích.
- Cô bao quát trẻ chơi, chú ý đảm bảo an toàn trong khi chơi.
3.HĐ3: Kết thúc
- Cô tập trung trẻ, kiễm tra sĩ số, nhận xét và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp.
II. Hoạt động chiều:
- Ôn củng cố hoạt động sáng.
- Vui múa hát theo chủ đề.
- Chơi trò chơi dân gian, đọc ca dao đồng dao.
- Nêu gương cuối ngày - Kiểm tra vệ sinh - Điểm danh - Trả trẻ
* Nhận xét cuối ngày:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
Nguồn TH
- Kiến thức: Trẻ biết đo độ dài của các vât bằng 1 đơn vị đo, biết đặt trùng khít 2 đầu của vật cần đo và đơn vị đo, nói được kết quả đo.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo trùng khít 2 đầu của vật cần đo và đơn vị đo, kĩ năng trả lời rõ rang mạch lạc.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng trong gia đình, cái tủ, cái bàn, cái giường, thước cho trẻ đo. Thẻ số 1, 2, 3.
- Mô hình gia đình có đồ dùng giường tủ, bàn ….
- Vòng thể dục, bảng cho trẻ chơi trò chơi.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt đông của cô | Hoat đông của trẻ |
1.HĐ1: Gây hứng thú + Ôn nhận biết dài ngắn - Cô cho trẻ đi thăm quan gia đình bạn khánh - Gia đình ban có những đồ dùng gì? - Cái bàn và cái giường có chiều dài như thế nào? - Cô cho cả lớp nhắc lại 2.HĐ2: Đo độ dài của các vât bằng 1 đơn vị đo - Trong rổ của các con có gì? - Xếp bàn, tủ, giường, ra trước mặt - Các đồ dùng này như thế nào? * Cô hướng dẫn trẻ đo: - Để đo chiều dài của cái bàn cần phải có gì? - Đặt 1 đầu thước đo trùng khít với 1 đàu của vật cần đo, rồi dùng bút chì đánh dấu đầu còn lại. - Cái bàn bằng mấy lần thước đo gắn thẻ số tương ứng. - Đo cái tủ và gắn thẻ số tương ứng? - Caí tủ bằng mấy lần thước đo? - Cái bàn và cái tủ như thế nào với nhau? - Đo cái giường và đặt thẻ số tương ứng? - Cái giường bằng mấy lần thước đo? - Caí tủ bằng mấy lần thước đo? - Như vậy cái tủ và cái giường ntn? - Cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn. - Vậy cái bàn, cái tủ, cái giường ntn? *TC: Ai nhanh nhất - Cô nói dài nhất thì trẻ giang 2 tay ra, cô nói ngắn hơn trẻ thu tay lại, và cô nói ngắn nhất trẻ thu 2 tay về. - Cho trẻ chơi * TC2: Chung sức - các bạn bật qua vòng lên gắn đồ dùng trong gia đình lên bảng - Bạn đầu tiên lên gắn đồ dùng ngắn nhất. - Ban thứ 2 gắn đồ dùng ngắn hơn, và bạn thứ 3 lên gắn đồ dùng dài nhất - Luật chơi: Ban nào gắn nhầm không đươc tính - Cho trẻ chơi - Trẻ gắn song cô cùng trẻ kiểm tra kết quả. 3.HĐ3: Kết thúc - Cô cùng trẻ cất don đồ dùng chuyển hoạt động. | - Trẻ đi - Có bàn ghế, tủ, giường… - Không bằng nhau cái bàn ngắn hơn cái tủ dài hơn. - Trẻ nhắc lại - Có bàn, tủ, giường, thước đo và thẻ sô. - Trẻ xếp - Không bằng nhau - Có thước đo - Trẻ lắng nghe - Bằng 1 làn thước đo - Trẻ đo và gắn thẻ số - Bằng 2 lần thước đo - Không bằng nhau - Trẻ đo và đặt thẻ số tương ứng - Bằng 3 làn thước đo - Bằng 2 - Không bằng nhau - Cái tủ ngắn hơn cái giường dài hơn - Không bằng nhau cái bàn ngắn nhất, cái tủ ngắn hơn và cái giường dài nhất. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ kiểm tra kết quả cùng cô - Trẻ cất don đô dùng ra chơi |
- HĐCCĐ: Dạo quanh sân trường quan sát thời tiết cây cối trong trường.
- TCVĐ: Bịt mắt bắt dê, chơi trò chơi dân gian.
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ biết quan sát các hiện tượng thời tiết, cây cối trong trường nói được đặc điểm thời tiết.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định, kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
- Thái độ:Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, có ý thức giữ gìn đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ khi hoạt động ngoài trời.
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi sạch sẽ, vòng, phấn, chóng chóng, lá cây…. Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
3. Tổ chức hoạt động:
1.HĐ1: Gây hứng thú
- Trước khi ra sân, cô điểm danh trẻ, kiểm tra sĩ số, dặn dò trẻ trước khi ra sân, cho trẻ xếp 2 hàng và hát bài “Cả nhà đều yêu”. Trẻ hát
2.HĐ2: Dạo quanh sân trường quan sát thời tiết, cây cối, trong sân trường.
- Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Rất mát mẻ ạ
- Còn con con thấy thời tiết hôm nay tn? Con thấy trời rất mát và có gió ạ.
- Thế còn con con thấy sao? Con thấy trời nhiều mây ạ
- Cây cối trong trường thế nào? Cây cối xanh tốt ạ
- Bạn nào biết nữa? Con thấy cây cối rất xanh và đẹp ạ
- Cô gọi nhiều trẻ nhận xét? Trẻ nhận xét
- Để cây tươi tốt chúng mình phải làm gì? Phải tưới cây ạ.
- Giaó dục: Giaos dục trẻ ăn uống đủ chất để phòng ốm đâu khi thời tiết giao mùa.
* Trò chơi dân gian
- Cô giới thiệu và cho trẻ chơi trò chơi dân gian “Chi chi chành chành”. Trẻ chơi.
* Trò chơi 2: “Bịt mắt bắt dê”
- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi. Trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
* Chơi tự do: Cô giới thiệu một số đồ chơi và hướng dẫn trẻ chơi như Chong chóng, nhặt lá xếp hình, chơi đu quay, cầu trượt.
- Cho trẻ chơi các góc theo ý thích.
- Cô bao quát trẻ chơi, chú ý đảm bảo an toàn trong khi chơi.
3.HĐ3: Kết thúc
- Cô tập trung trẻ, kiễm tra sĩ số, nhận xét và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp.
II. Hoạt động chiều:
- Ôn củng cố hoạt động sáng.
- Vui múa hát theo chủ đề.
- Chơi trò chơi dân gian, đọc ca dao đồng dao.
- Nêu gương cuối ngày - Kiểm tra vệ sinh - Điểm danh - Trả trẻ
* Nhận xét cuối ngày:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
Nguồn TH