Học Cùng Con
Thành Viên
- Điểm
- 0
Tập đọc
TÌM NGỌC ( Tiết 1,2)
I. Mục tiêu:TÌM NGỌC ( Tiết 1,2)
+ Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo….
+ Ý nghĩa của truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người.
II.Các kĩ năng sống: - Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.
III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
IV. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động | Giáo viên | Học sinh |
1. Ổn định 2. Bài cũ 3.Bài mới a.GT bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4.Củng cố dặn dò : | - Đọc bài trước. Giới thiệu bài : Luyện đọc : - GV đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp ở đoạn4,5; nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo đối với chủ. - HD đọc từ ngữ khó : ngoạm, rắn nước, đánh tráo. - HD đọc câu khó. Xưa/…nước/….bỏ tiền…..mua/…thả rắn đi.//….ngờ/..Long Vương..// Mèo ..chạy biến.//(giọng nhanh, hồi hộp ) Nào ngờ….cây cao (giọng bất ngờ ngạc nhiên ). - GV giải nghĩa thêm : rắn nước là loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Do đâu chàng trai lại có viên ngọc quý ? + Ai đánh tráo viên ngọc ? + Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? + Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ? Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS thi đọc lại truyện. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? ( Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.). - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho giờ kể chuyện. | - Đọc trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. - HS đọc từng đoạn đến hết. - HS đọc CN. - HS đọc những từ ngữ chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - HS đọc lại bài. - Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn nước là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. - Một người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm. - Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc, con chuột tìm được. Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. - Thông minh, tình nghĩa. - Các nhóm thi đọc từng đoạn của truyện thật diễn cảm. - Bình chọn người đọc đúng và hay nhất. |
..................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Giải toán về nhiều hơn. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học :
Các hoạt động | Giáo viên | Học sinh |
1. Ổn định 2. Bài cũ 3.Bài mới a.GT bài b. GV cho HS ôn tập 4.Củng cố dặn dò | - Xem lịch tháng 12 và đọc các ngày trong tháng. Giới thiệu bài : Củng cố về cộng , trừ nhẩm (viết) Bài 1 : - Nhận xét kết quả 9 + 7 và 7 + 9 Bài 2 : Bài 3: HS tính nhẩm Củng cố về giải bài toán nhiều hơn. Bài 4: Bài toán thuộc dạng nào ? Hướng dẫn HS tự giải. Củng cố về số 0 trong phép cộng, trừ. Bài 5: Hướng dẫn chơi trò chơi đoán số: - HS chơi. 72 + 0 = 72 85 – 0 = 85 - Nhận xét giờ. | - Thực hành xem – nêu kq. - HS nêu miệng kết quả : 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 16 –7 = 9 12 - 4 = 8 16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 - Kết quả bằng nhau.Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. - HS làm bảng con và nhắc lại cách tính. a, 38 47 36 +42 +35 +64 80 82 100 b, 81 63 100 - 27 -18 - 42 54 45 58 a, 9 + 1 = 10 10 + 7 = 17 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 - HS đọc đề, tóm tắt. - Bài toán về nhiều hơn. Lớp 2A trồng được số cây là : 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây |
..................................................................................................................................................................................................................................................................