Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
Tiết 6. Bài 6 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến, số tháng khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng:
- Củng cố luyện tập kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp tranh vẽ.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ…
+ Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê…
II. Phương tiện dạy học cần thiết:
+ GV: - Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to.
- Ảnh về cảnh quan Xa Van.
+ HS: đồ dùng dạy học
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng trên bản đồ. Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới:
- Trong môi trường đới nóng có khu vực chuyển tiếp từ vĩ tuuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu, đó là môi trường nhiệt đới. Vậy môi trường nhiệt đới có khí hậu và thiên nhiên như thế nào. Bài mới.
4 . Củng cố
- Hãy lựa chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
1. Môi trường nhiệt đới có:
a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng không ổn định, lúc tăng, lúc giảm.
b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần.
c. Lượng mưa càng về gần xích đạo càng giảm dần.
d. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần.
2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:
a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu.
b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.
c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.
d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.
3. Những vùng có Khí hậu nhiệt đới thì có nhiệt độ cao quanh năm và:
a. Trong năm có hai thời kì khô hạn.
b. Trong năm có một thời kì khô hạn.
c. Cả năm bị khô hạn.
d. Trong năm có một tháng khô hạn.
4. Thời kì khô hạn ở vùng có khí hậu nhiệt đới kéo dài:
a. Từ tháng 3 đến tháng 9.
b. Từ tháng 1 đến tháng 6.
c. Từ tháng 3 đến tháng 12.
d. Từ tháng 5 đến tháng 10.
? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới ngày càng mở rộng?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
- Về nhà làm bài tập số 4 SGK.
- Đọc trước bài 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”. Tìm hiểu về khí hậu của môi trường
Tải đầy đủ nội dung giáo án tại file đính kèm
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến, số tháng khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng:
- Củng cố luyện tập kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp tranh vẽ.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ…
+ Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê…
II. Phương tiện dạy học cần thiết:
+ GV: - Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to.
- Ảnh về cảnh quan Xa Van.
+ HS: đồ dùng dạy học
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng trên bản đồ. Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới:
- Trong môi trường đới nóng có khu vực chuyển tiếp từ vĩ tuuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu, đó là môi trường nhiệt đới. Vậy môi trường nhiệt đới có khí hậu và thiên nhiên như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
HĐ1: GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất. ? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới? HS: Xác định GV: Chuẩn xác - GV: Hướng dẫn xác định địa điểm Ma-la-can và Gia-mê-la trên bản đồ. GV: Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm phân tích nhiệt độ, hai nhóm phân tích lượng mưa) * Nhiệt độ: ? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ? Thời kỳ nhiệt độ tăng cao trong năm? Rút ra nhận xét về chế độ nhiệt? * Lượng mưa: ? Số tháng có mưa, số tháng không có mưa? Lượng trung bình, nhận xét về lượng mưa? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm: * Nhiệt độ: - Ma La Can: Nhiệt độ cao nhất 25oc – 28oc. Nhiệt độ thấp nhất là 3oc. Có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Nóng quanh năm. * Lượng mưa: - Ma La Can: Có mưa 9 tháng, lượng mưa lớn nhất từ tháng 5 đến tháng 10, không mưa 3 tháng từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Lượng mưa trung bình 841 mm. - Gia Mê La: Có mưa 7 tháng, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9. Không mưa 5 tháng từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình 647 mm. * Nhận xét: Số tháng có mưa ở hai biểu đồ giảm dần từ 9 tháng đến 7 tháng, số tháng không có mưa tăng dần từ ba tháng đến năm tháng. Càng về chí tuyến lượng mưa càng giảm. ? Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới? H§ 2 - GV: Với đặc điểm khí hậu như vậy đặc điểm của môi trường tự nhiên ở đây như thế nào….. - GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Thiên nhiên của môi trường nhiệt đới …. gọi là đất feralit” - GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đất feralit trong phần cuối SGK ? Nhịp điệu cuộc sống của thiên nhiên thay đổi như thế nào hãy miêu tả? ? Với đặc điểm mưa theo mùa như vậy có ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất đai ở đây? - HS: Đất rễ bị rửa trôi, thoái hoá, bạc màu…. - GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.3 và H6.4 SGK. ? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp? - HS: Quang cảnh Xa Van….. ? Thực vật ở đây phát triển như thế nào? ? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những loại cây trồng nào? - HS: Cây lương thực và cây công nghiệp. | 1 Khí hậu. - Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu - Khí hậu: + Nhiệt độ cao nóng. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn. + Lượng mưa tập trung theo mùa, giảm dần về phía hai chí tuyến.Có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt 2. Các đặc điểm khác của môi trường. *.Thiên nhiên thay đổi theo mùa (một mùa khô và một mùa mưa) +Mùa mưa:Mực nước sông dâng cao. Đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi,ngập úng ở đồng bằng.Cây cỏ tươi tốt. +Mùa khô; mực nước sông cạn. * Thực vật thay đổi theo mùa và thay đổi về phía hai chí tuyến, rừng thưa đến sa van đến nửa hoang mạc. |
4 . Củng cố
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy lựa chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
1. Môi trường nhiệt đới có:
a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng không ổn định, lúc tăng, lúc giảm.
b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần.
c. Lượng mưa càng về gần xích đạo càng giảm dần.
d. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần.
2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:
a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu.
b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.
c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.
d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.
3. Những vùng có Khí hậu nhiệt đới thì có nhiệt độ cao quanh năm và:
a. Trong năm có hai thời kì khô hạn.
b. Trong năm có một thời kì khô hạn.
c. Cả năm bị khô hạn.
d. Trong năm có một tháng khô hạn.
4. Thời kì khô hạn ở vùng có khí hậu nhiệt đới kéo dài:
a. Từ tháng 3 đến tháng 9.
b. Từ tháng 1 đến tháng 6.
c. Từ tháng 3 đến tháng 12.
d. Từ tháng 5 đến tháng 10.
? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới ngày càng mở rộng?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
- Về nhà làm bài tập số 4 SGK.
- Đọc trước bài 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”. Tìm hiểu về khí hậu của môi trường
Tải đầy đủ nội dung giáo án tại file đính kèm