Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
Giáo án soạn theo Phương Pháp Mới Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực
BÀI 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh : nguyên nhân chiến tranh.
- Trình bày sơ lược về mặt trận ở châu Âu và mặt trận Thái Bình Dương : chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh ra khắp thế giới ; Liên Xô tham gia mặt trận chống phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay đổi ; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc.
- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
GDBVMT: Việc tranh giành thuộc địa của các nước đế quốc .Địa bàn diễn ra chiến tranh thế giới
2. Kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
- Quan sát hình 75 sgk và nhận xét về chính sách đối ngoại của các nước đế quốc Châu Âu
- Quan sát hình 77,78,79 sgk nhận xét về mức độ ác liệt của chiến tranh
3. Thái độ:
Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện diễn ra trong cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
- Liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra .
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện: Tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ quân Đức đánh chiếm châu Âu (1939-1941)……
IV. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập….
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Trắc nghiệm:
Câu 1: Nước nào ở Đông Nam Á không phải là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Inđônêxia. D. Brunây.
Câu 2: Bắt đầu từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á có nét gì mới?
A. Giai cấp vô sản phát triển nhưng chưa trưởng thành.
B. Phong trào tiểu tư sản ra đời và lần lượt thất bại.
C. Giai cấp tư sản thỏa hiệp với đế quốc.
D. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 3: Trong năm 1930, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở những nước nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
B. Philippin, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
D. Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Malaixia.
Câu 4: Vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX, ở Việt Nam có phong trào nổi tiếng nào?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Phong trào Ngũ Tứ.
C. Phong trào Duy Tân. D. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
Câu 5: Từ năm 1940, phong trào độc lập dân tộc Đông Nam Á có kẻ thù mới là ai?
A. Quân phiệt Tưởng Giới Thạch. B. Phát xít Đức.
C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp.
Tự luận :
Câu 6: Trình bày những nét lớn của tình hình Đông Nam Á đầu thế kỉ XX?
- P/t công nhân Các ĐCS thành lập
+ Indonesia : Cuộc khởi nghĩa do Giava và Xumatora ( 1926 – 1927)
+ Việt Nam: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ( 1930 – 1931)
- P/t c/m DCTS phát triển mạnh hơn
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản về những nét chính của cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV nêu vấn đề
- Dự kiến sản phẩm
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, một số nước tư bản đã phát xít hoá chính quyền. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước đã đặt nhân loại trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới - chiến tranh thế thứ hai. Vậy chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, diễn ra và để lại những hậu quả gì thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai:
- Mục tiêu: HS cần nắm được những nét chính về nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
-Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Trắc nghiệm
Câu 1: Trước CTTG thứ hai, các nước Anh-Pháp- Mĩ đã thực hiện đường lối như thế nào đối với các nước phát xít? (B)
Thỏa hiệp, nhượng bộ.
Kiên quyết đấu tranh.
Hòa bình, thương lượng.
Công khai ủng hộ phe phát xít.
Câu 2: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã hình thành hai khối đế quốc đối lập, đó là (B)
Mĩ, Anh,Đức đối lập với Pháp, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Mĩ, I-ta-li-a, Nhật đối lập với Đức, Anh, Pháp.
Đức, Áo, Hung đối lập với Mĩ, Anh,Pháp.
Mĩ, Anh, Pháp đối lập với Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Câu 3: Giai đoạn đầu của CTTG thứ hai ưu thế thuộc về: (B)
phía Liên Xô.
phe Anh- Pháp- Mĩ.
cả hai bên ở thế cầm cự.
phe phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật.
Câu 4: Ngày 9/5/1945, đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở mặt trận Châu Âu trong CTTG thứ hai? (B)
Hội nghị Pốt-xđam khai mạc.
Hít-le tự tử dưới hầm chỉ huy.
Quân Đồng minh vượt sông Ranh vào nước Đức.
Phát xít Đức kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện, chiến tranh kết thúc ở Châu Âu.
Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại thuộc về (B)
phe Liên minh.
phe Hiệp ước.
phe phát xít.
phe Đồng minh.
Câu 6: Tháng 1-1942, mặt trận Đồng minh thành lập nhằm mục đích (H)
A. chống lại sự tấn công của phát xít Đức ở Châu Âu.
B. trả thù sự tấn công của Nhật vào hạm đội Mĩ.
C. đoàn kết và tập hợp các lực lượng trên toàn thế giới để tiêu diệt CNPX.
D. liên kết giữa khối phát xít và khối các nước đế quốc để chống Liên Xô.
Câu 7: Trong CTTG thứ hai, chiến thắng nào của quân Đồng minh tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển tình thế chiến tranh? (H)
Chiến thắng Xta-lin-grát ( 2/2/1943).
Chiến thắng Liên quân Anh, Mĩ đổ bộ vào Bắc Pháp (6/6/1944).
Chiến thắng của Hồng quân Liên xô trong chiến dịch công phá Béc-lin (9/5/1945).
Mĩ ném bom nguyên tử vào Nhật Bản (ngày 6 và ngày 9/8/1945).
Câu 8: Em có nhận xét gì về vai trò của Liên Xô trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít?
A. Liên Xô là nước quyết định số vận của phe phát xít.
B. Liên Xô là nước khơi ngòi cho chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
C. Không có Liên Xô thì chủ nghĩa phát xít không bị tiêu diệt.
D. Liên Xô là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt, quyết định để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Tự luận:
Câu 9: Trình bày nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. (B)
Câu 10: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai. (VT)
Câu 11: Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. (B)
Câu 12: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ II? (H)
- Dự kiến sản phẩm
b- Tự luận:
Câu 9: Trình bày nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, các nước đế quốc nảy sinh những mâu thuẫn.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó.
- Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau.
Câu 10: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 11: Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ II.
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức- I-ta-li-a - Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô - Mĩ - Anh) đã chiến thắng.
- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người : 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1: Em có suy nghĩ gì về việc Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản? Từ đó em hãy liên hệ đến hậu quả của việc Mỹ rải chất độc màu da cam trong chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm
- HS có thể viết theo suy nghĩ của mình nhưng cần thể hiện được hậu quả của việc Mỹ ném hai quả bom nguyên tử ở thời điểm đó và di chứng của nó đến ngày hôm nay.
- Liên hệ đến những tác hại của chất độc màu da cam đến Việt Nam .
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau "Sự phát triển khoa học -kĩ thuật và văn hoá thế giới nửa đầu thế kỉ XX", trả lời các câu hỏi trong SGK.
BÀI 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh : nguyên nhân chiến tranh.
- Trình bày sơ lược về mặt trận ở châu Âu và mặt trận Thái Bình Dương : chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh ra khắp thế giới ; Liên Xô tham gia mặt trận chống phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay đổi ; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc.
- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
GDBVMT: Việc tranh giành thuộc địa của các nước đế quốc .Địa bàn diễn ra chiến tranh thế giới
2. Kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
- Quan sát hình 75 sgk và nhận xét về chính sách đối ngoại của các nước đế quốc Châu Âu
- Quan sát hình 77,78,79 sgk nhận xét về mức độ ác liệt của chiến tranh
3. Thái độ:
Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện diễn ra trong cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
- Liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra .
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện: Tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ quân Đức đánh chiếm châu Âu (1939-1941)……
IV. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập….
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Trắc nghiệm:
Câu 1: Nước nào ở Đông Nam Á không phải là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Inđônêxia. D. Brunây.
Câu 2: Bắt đầu từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á có nét gì mới?
A. Giai cấp vô sản phát triển nhưng chưa trưởng thành.
B. Phong trào tiểu tư sản ra đời và lần lượt thất bại.
C. Giai cấp tư sản thỏa hiệp với đế quốc.
D. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 3: Trong năm 1930, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở những nước nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
B. Philippin, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
D. Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Malaixia.
Câu 4: Vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX, ở Việt Nam có phong trào nổi tiếng nào?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Phong trào Ngũ Tứ.
C. Phong trào Duy Tân. D. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
Câu 5: Từ năm 1940, phong trào độc lập dân tộc Đông Nam Á có kẻ thù mới là ai?
A. Quân phiệt Tưởng Giới Thạch. B. Phát xít Đức.
C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp.
Tự luận :
Câu 6: Trình bày những nét lớn của tình hình Đông Nam Á đầu thế kỉ XX?
- P/t công nhân Các ĐCS thành lập
+ Indonesia : Cuộc khởi nghĩa do Giava và Xumatora ( 1926 – 1927)
+ Việt Nam: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ( 1930 – 1931)
- P/t c/m DCTS phát triển mạnh hơn
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản về những nét chính của cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV nêu vấn đề
- Dự kiến sản phẩm
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, một số nước tư bản đã phát xít hoá chính quyền. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước đã đặt nhân loại trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới - chiến tranh thế thứ hai. Vậy chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, diễn ra và để lại những hậu quả gì thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai:
- Mục tiêu: HS cần nắm được những nét chính về nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
-Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC | NỘI DUNG KIẾN THỨC |
Tiết 1: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ 2? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn bằng những câu hỏi gợi mở: + Em hãy cho biết sau chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc nảy sinh những mâu thuẫn gì? + Các nước đế quốc làm gì để giải quyết mâu thuẫn này? + Quan sát hình 75 và nhận xét về chính sách đối ngoại của các nước đế quốc châu Âu? ? Q/s bức tranh, em hãy giải thích tại sao Hit le lại tấn công các nước Châu Âu trước? + Từ đó em hãy cho biết nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai? Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. GV chốt ý, ghi bảng: - Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, các nước đế quốc nảy sinh những mâu thuẫn. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó. - Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. GDBVMT: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa là nguyên nhân chủ yếu đưa tới chiến tranh thế giới thứ 2 bên cạnh các nguyên nhân khác chủ yếu là mâu thuẫn giữa các tư bản và Liên Xô Trên khắp thế giới với các mặt trận châu Âu và châu Á TBD. Địa bàn rộng hơn chiến tranh thế giới thứ 2 nên sự tàn phá càng lớn hơn. 2. Hoạt động 2. II. Những diễn biến chính: - Mục tiêu: HS cần nắm được những nét chính về diễn biến giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút. - Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: + Trình bày diễn biến giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ 2? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn bằng những câu hỏi gợi mở: + Trong giai đoạn đầu của chiến tranh, Đức thực hiện chiến thuật gì? (Chiến thuật chớp nhoáng và sau đó tấn công LX) + Em trình bày tình hình chiến sự diễn ra ở châu Á. (GV: Dùng lược đồ để tường thuật diễn biến giai đoạn đầu. GV: Với bản chất hiếu chiến, tàn bạo chủ nghĩa phát xít gây ra nhiều tội ác đối với nhân loại.) GV: Từ đây trở đi, Mĩ chính thức tham chiến. + Tình hình chiến sự tại mặt trận Bắc Phi ra sao? GV: Tháng 1- 1942, khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh làm trụ cột. -HS: Q/s H77, 78 (SGK) -GV: Em có nhận xét gì qua H77, 78? Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. GV chốt ý, ghi bảng: - Đức đã đánh chiếm phần lớn các nước châu Âu. - 22-6-1941, Đức tấn công Liên Xô. - 7-12-1941, Nhật Bản bất ngờ tập kích Trân Châu Cảng, chiếm vùng Đông Nam Á và một số đảo ở Thái Bình Dương. - 9-1940, Ý tấn công Ai Cập. - 1-1942, khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành. Tiết 2: Hoạt động 3: Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943 đến tháng 8-1945) - Mục tiêu: HS cần nắm được những nét chính về diễn biến giai đoạn hai của cuộc chiến tranh. -Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 20 phút - Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: + Trình bày những nét chính về diễn biến giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn tìm hiểu kiến thức: GV: Dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai để chỉ các cuộc phản công của Hồng quân Liên Xô và liên quân Mỹ, Anh trên các mặt trận. ?Chiến thắng Xta-lin-grat có ý nghĩa gì? -GV: Phát xít Đức thất bại ntn? GV: Ngày 9/5/1945 Phát xít Đức đầu hàng Chiến tranh kết thúc ở Châu Âu với sự thất bại của phát xít Đức và I-ta-li-a. -GV: Mặt trận Châu Á- Thái Bình Dương, chiến sự diễn ra ntn GV: Ở mặt trận Châu Á -Thái Bình Dương, Hồng quân Liên Xô cùng nhân dân các nước Châu Á đánh bại quân Nhật và việc Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng, chiến tranh kết thúc. GV: Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít? HS: Liên Xô là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt, quyết định để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. GV chốt ý, ghi bảng: - 2-1943, chiến thắng Xta-lin-grát. - Cuối năm 1944, Liên Xô đã quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ. - Chiến dich công phá Bec-lin. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện (9/5/1945). - 15-8-1945, Nhật đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Hoạt động 4: III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2 - Mục tiêu: HS cần nắm được kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. diễn biến giai đoạn hai của cuộc chiến tranh. -Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu HĐ nhóm + Em hãy cho biết kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn tìm hiểu kiến thức. HS q/s H77, 78,79 (SGK) và trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hậu quả của CTTG II đối với nhân loại? -GV: Em có nhận xét gì về tính chất của CTTG II? -HS: Trả lời GV: Có 2 thời kì khác nhau +9/1939 6/1941: ĐQ chủ nghĩa, phi nghĩa đối với cả hai bên tham chiến + 6/1945: CTTG II kết thúc: LX tham chiến Thay đổi tính chất của cuộc chiến tranh Chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh giải phóng của LX và các dân tộc nhằm tiêu diệt CN Phát xít Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. GV chốt ý, ghi bảng: Chiến tranh lần này đã để lại hậu quả rất nặng nề cho nhân loại cả về người và của, loài người ra sức ngăn chặn chiến tranh. - Các nước phát xít Đức, Ý, Nhật bị thất bại hoàn toàn. - Tàn phá nặng nề: 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ. - Tình hình thế giới có những biến đổi căn bản. GV sơ kết bài: Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra vẫn do mâu thuẫn về quyền lợi của các nước đế quốc. Song tính chất của chiến tranh có thay đổi khi nhân dân Liên Xô tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Chiến tranh lan rộng hầu hết thế giới, gây nhiều tai hoạ cho nhân loại. | I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai: - Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, các nước đế quốc nảy sinh những mâu thuẫn. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó. - Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. - Chính sách thoả hiệp của Anh, Pháp, Mỹ II. Những diễn biến chính: 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (từ ngày 1/9/1939 đến đầu năm 1943) a. Châu Âu: - 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan đánh chiếm hầu hết các nước Châu Âu - 22/6/1941: Đức t/công LX b. Châu Á: - 7/12/1941: NB tấn công Trân Châu Cảng chiếm ĐNA - TBD c. Châu Phi: - 9/1940: Ý tấn công Ai Cập chiến tranh lan rộng khắp TG - 1/1942: Mặt trận Đồng Minh chống Phát xít thành lập 2. Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943 đến tháng 8-1945) a. Châu Âu: - Chiến thắng Xta-lin-grat (- 2-1943) →Tạo nên bước ngoặt cho cuộc CTTG II - Mặt trận Xô- Đức: Hồng Quân LXphản công… - Chiến dich công phá Bec-lin. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện (9/5/1945). b. Châu Á: -15/8/1945: Nhật đầu hàng không điều kiện -CTTG II kết thúc III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2: - Các nước phát xít Đức, Ý, Nhật bị thất bại hoàn toàn. - Tàn phá nặng nề: 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ. - Tình hình thế giới có những biến đổi căn bản. |
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Trắc nghiệm
Câu 1: Trước CTTG thứ hai, các nước Anh-Pháp- Mĩ đã thực hiện đường lối như thế nào đối với các nước phát xít? (B)
Thỏa hiệp, nhượng bộ.
Kiên quyết đấu tranh.
Hòa bình, thương lượng.
Công khai ủng hộ phe phát xít.
Câu 2: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã hình thành hai khối đế quốc đối lập, đó là (B)
Mĩ, Anh,Đức đối lập với Pháp, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Mĩ, I-ta-li-a, Nhật đối lập với Đức, Anh, Pháp.
Đức, Áo, Hung đối lập với Mĩ, Anh,Pháp.
Mĩ, Anh, Pháp đối lập với Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Câu 3: Giai đoạn đầu của CTTG thứ hai ưu thế thuộc về: (B)
phía Liên Xô.
phe Anh- Pháp- Mĩ.
cả hai bên ở thế cầm cự.
phe phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật.
Câu 4: Ngày 9/5/1945, đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở mặt trận Châu Âu trong CTTG thứ hai? (B)
Hội nghị Pốt-xđam khai mạc.
Hít-le tự tử dưới hầm chỉ huy.
Quân Đồng minh vượt sông Ranh vào nước Đức.
Phát xít Đức kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện, chiến tranh kết thúc ở Châu Âu.
Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại thuộc về (B)
phe Liên minh.
phe Hiệp ước.
phe phát xít.
phe Đồng minh.
Câu 6: Tháng 1-1942, mặt trận Đồng minh thành lập nhằm mục đích (H)
A. chống lại sự tấn công của phát xít Đức ở Châu Âu.
B. trả thù sự tấn công của Nhật vào hạm đội Mĩ.
C. đoàn kết và tập hợp các lực lượng trên toàn thế giới để tiêu diệt CNPX.
D. liên kết giữa khối phát xít và khối các nước đế quốc để chống Liên Xô.
Câu 7: Trong CTTG thứ hai, chiến thắng nào của quân Đồng minh tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển tình thế chiến tranh? (H)
Chiến thắng Xta-lin-grát ( 2/2/1943).
Chiến thắng Liên quân Anh, Mĩ đổ bộ vào Bắc Pháp (6/6/1944).
Chiến thắng của Hồng quân Liên xô trong chiến dịch công phá Béc-lin (9/5/1945).
Mĩ ném bom nguyên tử vào Nhật Bản (ngày 6 và ngày 9/8/1945).
Câu 8: Em có nhận xét gì về vai trò của Liên Xô trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít?
A. Liên Xô là nước quyết định số vận của phe phát xít.
B. Liên Xô là nước khơi ngòi cho chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
C. Không có Liên Xô thì chủ nghĩa phát xít không bị tiêu diệt.
D. Liên Xô là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt, quyết định để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Tự luận:
Câu 9: Trình bày nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. (B)
Câu 10: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai. (VT)
Câu 11: Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. (B)
Câu 12: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ II? (H)
- Dự kiến sản phẩm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | A | D | D | D | C | C | A | D |
Câu 9: Trình bày nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, các nước đế quốc nảy sinh những mâu thuẫn.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó.
- Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau.
Câu 10: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai?
Thời gian | Sự kiện chính |
1- 9 - 1939 | Đức tấn công Ba-lan chiến tranh bùng nổ. |
9-1940 | Quân I-ta-li-a tấn công Ai Cập. |
22 - 6 – 1941 | Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. |
7 - 12 – 1941 | Nhật Bản bất ngờ tập kích hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng (đảo Ha-oai) |
1 – 1942 | Mặt trận Đồng minh chống phát xít đã được thành lập |
2- 2 - 1943 | Chiến thắng Xta-lin-grát |
9 - 5 - 1945 | Phát xít Đức đầu hàng đồng minh. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu. |
15 - 8 – 1945 | Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. |
Câu 11: Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ II.
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức- I-ta-li-a - Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô - Mĩ - Anh) đã chiến thắng.
- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người : 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1: Em có suy nghĩ gì về việc Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản? Từ đó em hãy liên hệ đến hậu quả của việc Mỹ rải chất độc màu da cam trong chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm
- HS có thể viết theo suy nghĩ của mình nhưng cần thể hiện được hậu quả của việc Mỹ ném hai quả bom nguyên tử ở thời điểm đó và di chứng của nó đến ngày hôm nay.
- Liên hệ đến những tác hại của chất độc màu da cam đến Việt Nam .
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau "Sự phát triển khoa học -kĩ thuật và văn hoá thế giới nửa đầu thế kỉ XX", trả lời các câu hỏi trong SGK.