Giáo Án Mới
Cộng tác viên
- Điểm
- 0
Tiếng việt
BÀI 8A : BẠN SẼ LÀM GÌ NẾU CÓ PHÉP LẠ ( TIẾT 1)
BÀI 8A : BẠN SẼ LÀM GÌ NẾU CÓ PHÉP LẠ ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu: SHD
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động dạy và học | ||
Các hoạt động | GIÁO VIÊN | HỌC SINH |
A.Hoạt động cơ bản HĐ1:Nhóm HĐ2:Cả lớp HĐ 3,4:Nhóm HĐ5:Nhóm đôi Củng cố, dặn dò | -Viết tên bài lên bảng -Giới thiệu mục tiêu bài -Theo dõi HS,giúp đỡ học sinh -Đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ -GV quan sát,hướng dẫn -Nhận xét đánh giá sự tiến bộ của HS. | -Nhóm trưởng lấy đồ dùng -Viết tên bài vào vở -HS đọc mục tiêu cá nhân. -Quan sát tranh,thảo luận và trả lời câu hỏi -Nghe -Tìm ý chính của mỗi khổ thơ -Cùng luyện đọc -Tìm ý nghĩa bài thơ -Báo cáo kết quả cho cô. |
……………………………………………………………..…………………………………………………………………………….............................................
__________________________________
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ(T1)
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ(T1)
I. Mục tiêu: SHD
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động | GIÁO VIÊN | HỌC SINH |
B. Hoạt động cơ bản: 1.thi vẽ sơ đồ: 2.Đọc bài toán quan sát sơ đồ tóm tắt, viết tiếp vào chỗ trống trong bài giải cho thích hợp: 3. Giải bài toán bằng hai cách: Củng cố-Dặn dò | - Quan sát HS - GV quan sát, hỗ trợ HS * Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ: Có hai cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Cách 1: Số bé = (Tổng – Hiệu) :2 Số lớn = Tổng – Số bé Hoặc: Số lớn = Số bé + Hiệu Cách 2: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – Hiệu Hoặc: Số bé = Tổng – Số lớn - GV quan sát, hỗ trợ HS Kiểm tra HS Nhận xét tiết học | Mỗi nhóm nhận một phiếu có nội dung bài toán Thảo luận nhóm về vẽ sơ đồ Báo cáo kết quả Làm phiếu nhóm Hs báo cáo HS nhắc lại Chia sẻ trong cặp đôi Trao đổi nhóm Trình bày C1: Bài giải Số bé là: ( 110 – 30 ) : 2 = 40 Số lớn là: 110 – 40 = 70 ĐS: 40 70 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
__________________________________________
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
__________________________________________
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học xong bài HS có khả năng nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi …
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng bình luận, phê phán viẹc lãng phí tiền của.
Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
III.Giao dục bảo vệ môi trường:
- Giúp các em biết giá trị của tiền của
- Có thái độ và hành vi đúng đắn khi sử dụng tiền của
- Tự nhủ. - Thảo luận nhóm - Đóng vai - Dự án.
V. Đồ dùng dạy học:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
VI. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động | GIÁO VIÊN | HỌC SINH |
B. Hoạt động thực hành | ||
*HĐ1: HS thảo luận nhóm (T11SGK). | - GV chia nhóm: | HS: Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận. |
- GV kết luận: Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. | ||
* HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ. | - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. | HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. |
- GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình. | - Cả lớp trao đổi, thảo luận. | |
- GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b là sai. | ||
* HĐ3: HS thảo luận nhóm. | - GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của. | - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. HS: Tự liên hệ. - 1 – 2 em đọc ghi nhớ |
..................................................................................................................................................................................................................................................................
- Nguồn : Sưu tầm
Đính kèm
Sửa lần cuối: