Giáo án môn Địa lí lớp 10, tiết 49: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Ngày soạn:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức


- Biết được khái niệm về môi trường, biết được các loại môi trường.

- Biết được chức năng của môi trường và hiểu được vai trò của môi trường với sự phát triển xã hội loại người.

- Biết được khái niệm tài nguyên, phân loại tài nguyên.

2. Kỹ năng

- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ

- Phê phán các tác động xấu tới môi trường.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.

- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng lược đồ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

- Máy chiếu và các phương tiện khác.

2. Chuẩn bị của học sinh: vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.

Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1) Ổn định lớp:


Lớp 10​
Ngày dạy​
Tên HS vắng​


2. Các hoạt động học tập


Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Môi trường là gì? Môi trường sống của con người là gì? MT có vai trò như thế nào đối với sự phát triển xã hội loài người?

Hoặc bằng kiến thức đã học, hãy nêu hiểu biết của bản thân về môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.

c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.

d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài học

Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trường.

1. Mục tiêu

- Biết được khái niệm về môi trường, biết được các loại môi trường.

- So sánh MT tự nhiên và MT nhân tạo.

2. Phương thức

- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng sơ đồ.

- Thảo luận nhóm.

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ và kiến thức trong SGK, hãy nêu khái niệm môi trường địa lí, môi trường sống, môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo

Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút.
GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Môi trường là gì?
- So sánh MT tự nhiên và MT nhân tạo.
I. MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm

Môi trường chính là khoảng không gian bao trùm xung quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
2. Phân loại
- Môi trường sống tức là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của con người:
- Môi trường sống của con người, gồm:
+ Môi trường tự nhiên, bao gồm các thành phần, yếu tố tự nhiên.
+ Môi trường xã hội, gồm các mối quan hệ xã hội.
+ Môi trường nhân tạo, gồm các đối tượng lao động do con người tạo ra và chiu chi phối, tác động của con người.
- Con người là thực thể xã hội, sinh vật đặc biệt, thông qua nhận thức và lao động, hoạt động mà con người tác động môi trường ở các cấp độ, góc độ khác nhau.
- Môi trường tự nhiên thay đổi, diễn biến theo quy luật tự nhiên còn môi trường nhân tạo thì thay đổi, diễn biến bởi quá trình lao động của con người.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về chức năng và vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.

1. Mục tiêu


- Biết được chức năng của môi trường và hiểu được vai trò của môi trường với sự phát triển xã hội loại người.

2. Phương thức

- Phương pháp nêu vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

3. Tổ chức hoạt động



Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Nêu các chức năng của môi trường. Cho ví dụ.
- Phân tích vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.
- Nêu những tác động tích cực của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.
Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút.
GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Sự phát triển của môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội, cái nào nhanh hơn ?
- Trên thế giới có nước nào nghèo tài nguyên mà kinh tế phát triển mạnh không ? tại sao ?
* HS trả lời.
* GV khẳng định vai trò của môi trường
II. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
1. Chức năng

- Môi trường có 3 chức năng chính:
+ Là không gian sống của con người.
+ Cung cấp tài nguyên cho con người.
+ Chứa đựng chất thải do con người tạo nên.
2. Vai trò
- Ảnh hưởng quan trọng, sâu sắc đến sự tồn tại, phát triển của xã hội loài người, nhưng không quyết định.
- Sự phát triển của xã hội loài người là do phương thức sản xuất, bao gồm sức sản xuất và quan hệ sản xuất quyết định.
- Môi trường có thể ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến sự phát triển xã hội loài người.




Hoạt động 4: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên

1. Mục tiêu


- Biết được khái niệm tài nguyên, phân loại tài nguyên.

- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ cuộc sống hằng ngày.

2. Phương thức

- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; phân tích số liệu thống kê và lược đồ.

- Hình thức cá nhân hoặc nhóm.

3. Tổ chức hoạt động



Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức sgk và sự hiểu biết của bản thân hãy cho biết :
- Điều kiện tự nhiên có phải là tài nguyên thiên nhiên không. Các yếu tố của điều kiện tự nhiên được xem là tài nguyên thiên nhiên khi nào ?
- Chứng minh trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, số lượng các loại tài nguyên thiên được bổ sung không ngừng
- Mục đích của phân loại tài nguyên thiên nhiên là gì
- Tài nguyên thiên nhiên được phân thành mấy loại ? Đó là những loại nào ?Cho ví dụ mỗi loại
- Đối với mỗi loại cần sử dụng như thế nào cho hợp lí
Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 15 phút.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi hoặc nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
Đối với thực hiện nhiệm vụ ở nhà, GV định thời gian để đôn đốc và gợi ý cho HS cách trình bày sản phẩm (bài trình chiếu; vẽ hình, sơ đồ hóa,…).
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS. Chú ý đánh giá quá trình để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
GV sử dụng bản đồ khoáng sản Việt Nam để HS có thể nhận xét về các loại khoáng sản của nước ta.
III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Khái niệm

Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ phát triển nhất định của lực lưỡng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng.
2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại tài nguyên:
* Theo thuộc tính tự nhiên: Tài nguyên đất, nước,...
* Theo công dụng kinh tế: Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch...
* Theo khả năng có thể cạn kiệt trong quá trình sử dụng:
- Tài nguyên có thể bị hao kiệt
+ TN không phục hồi được: khoáng sản được khai thác, sử dụng trong CN.
+ Phục hồi được: Độ phì của đất, các loài động thực vật, ...
- Tài nguyên không bị hao kiệt năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, gió...


Hoạt động 5. Luyện tập

1. Mục tiêu

Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân

3. Tổ chức hoạt động

a) GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Vẽ sơ đồ về phân loại môi trường.

- Vẽ sơ đồ phân loại tài nguyên thiên nhiên.

- Dựa vào hiểu biết của bản thân nêu vai trò của MT đối với sự phát triển xã hội loài người?

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.

c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.



Hoạt động 6. Vận dụng

1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.

- Tìm hiểu vấn đề môi trường ở nước ta và môi trường địa phương em đang sinh sống.

- Nhận xét về các loại tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em.

3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
 

Đính kèm

  • Giáo án môn Địa lí lớp 10, tiết 49.docx
    18.7 KB · Lượt xem: 3

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top