Giáo án Môn địa lí lớp 4 chuẩn - Phần 1

Học Cùng Con

Thành Viên
Điểm
0
Tuần 1
Thứ……ngày……tháng.……năm……


Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

A .MỤC TIÊU :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định .
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ .
HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
B .CHUẨN BỊ :
- Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra

- Đồ dùng sách vở
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài

- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Bản đồ
:

Hoạt động 1 : Làm viêc cả lớp
Bước 1 :
- GV treo các loại bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng
- Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ ?



Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất
định .
Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân
Bước 1 : Quan sát hình 1 ,2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng tranh
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta thường làm như thế nào?



+ Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ?
Bước 2 :

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3:
Làm việc theo nhóm
Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản đồ thảo luận gợi ý sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?

- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?

Bước 2
:

- GV nhận xét kết luận.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau
- Hát vui




- HS nhắc lại




- HS quan sát .
- 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ
- Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất .
- Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái đất và các châu lục .
- Bản đồ VN :thể hiện nước VN


- Một vài HS nhắc lại.




- 1- 2 em chỉ.


- Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên cứu lại vị trí đối tượng cần thể hiện tính toán và các khoảng cách trên thực tế sau đó thu nhỏ.


- Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. ( HS khá , giỏi )





- HS thảo luận trả lời câu hỏi

- Cho biết khu vực thông tin thể hiện
- Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đông, trái Tây
- ( HS khá , giỏi ) .
- Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao nhiêu.
- Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác bổ sung


- Một vài HS nhắc lại

.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………​










Tuần 2
Thứ……ngày……tháng.……năm……

THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU

Bài : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn .
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận
xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
* HS kh giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
B .CHUẨN BỊ

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ

- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài

- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN

Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân
- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam )
Bước 1 :
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi sau :
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy núi nào dài nhất ?

- Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông Đà ?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như thế nào ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1:
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau
+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ?
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ?

Bước 2
:



- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3
: Làm việc cả lớp
Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ?
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1
- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ?
Bước 2 :
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở HLS ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.
- Hát vui

- 2 – 3 HS trả lời



- HS nhắc lại



- HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK




- ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều
- Nằm giữa Hồng và sông Đà

- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ;

- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu .

- HS trình bày kết trước lớp



- HS thảo luận nhóm

- Cao 3143 m

- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta .
- ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ .

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .




- HS đọc
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .

- 2 - 3 HS lên chỉ
- ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ .
- Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút khánh du lịch .




- HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………​
…………………………………………………………………………………………
 

Đính kèm

Back
Top