q Tiết 18 - Bài 15
THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT.
THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thủy quyển. Phân tích được các vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Lấy ví dụ được ảnh hưởng và mối quan hệ của các nhân tố tới chế độ nước của các sông trên Trái Đất.
- Xác định vị trí và trình bày được đặc điểm của một số sông lớn trên Trái Đất.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích sơ đồ, lược đồ mô tả các vòng tuần hoàn của nước.
3. Thái độ, hành vi
Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của nguồn nước và có ý thức bảo vệ nguồn nước, bảo vệ rừng và bảo vệ các hồ chứa nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ, sơ đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Hình 15 - Sơ đồ tuần hoàn của nước (phóng to).
- Bản đồ tự nhiên các châu lục trên thế giới: bản đồ tự nhiên châu Á, châu Âu, châu Phi.
- Máy chiếu và các phương tiện khác (giấy A0).
2. Đối với học sinh
- Thực hiện các dự án phân công và chuẩn bị báo cáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Nước trên Trái Đất có thể tồn tại ở những dạng nào và được phân bố ở đâu? Trình bày tầm quan trọng của nước trên Trái Đất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thủy quyển
1. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm thủy quyển và các vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các vòng tuần hoàn nước.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích sơ đồ về các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng sơ đồ.
- Thảo luận nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động GV – HS | Nội dung chính |
a. GV giao nhiệm vụ cho HS Đọc nội dung SGK trang 56, phân tích sơ đồ tuần hoàn của nước trả lời các câu hỏi sau: - Nước có ở những đâu trên Trái Đất và tồn tại ở những dạng nào? - Thủy quyển là gì? HS thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết. b. HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp Gọi một nhóm HS đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận ý kiến. d. GV chốt kiến thức; nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV phát vấn gợi mở đối với HS - Nêu mối quan hệ giữa hai vòng tuần hoàn của nước. - Vì sao nói hai vòng tuần hoàn của nước là những vòng tuần hoàn khép kín. | I. Thủy quyển 1. Khái niệm - Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất. (SGK) |
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
1. Mục tiêu
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Lấy ví dụ ảnh hưởng của các nhân tố đối với chế độ nước sông ở các khu vực trên Trái Đất.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bản đồ tự nhiên các khu vực để thấy được mối quan hệ giữa các nhân tố với chế độ nước sông.
2. Phương thức
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ.
- Thảo luận nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động GV – HS | Nội dung chính |
Nội dung 1: Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm a. GV giao nhiệm vụ cho HS Đọc nội dung SGK trang 57 trả lời các câu hỏi sau: - Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố trên với chế độ nước của sông. HS thực hiện cá nhân. b. HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV Cùng thời gian, GV gọi 02 HS lên bảng ghi kết quả thực hiện trên bảng, các HS khác làm vào vở ghi bài. c. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách các HS nhận xét và bổ sung kết quả của 02 HS ghi trên bảng. d. GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, khắc sâu khái niệm. Nội dung 2: Địa thế, thực vật, hồ đầm a. GV giao nhiệm vụ cho HS Phân tích nội dung sách giáo khoa trang 57, hãy: - Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tốc độ dòng chảy của sông. Lấy ví dụ minh họa. HS thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết. b. HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp Gọi một nhóm HS đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận ý kiến. d. GV chốt kiến thức; nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS. | II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm. - Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực ôn đới, chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ nước mưa. - Ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn nước cung cấp cho sông ngòi là băng tuyết tan nên sông nhiều nước vào mùa xuân. - Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông. 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm. a. Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, quá trình tập trung lũ khiến nước dâng nhanh. b. Thực vật có tác động điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, làm giảm lũ lụt. c. Hồ, đầm: có tác dụng điều hòa nước sông: khi nước sông lên, một phần chảy vào hồ, đầm; khi nước sông xuống thì nước ở hồ, đầm lại chảy ra cho sông đỡ cạn. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số sông lớn trên Trái Đất
1. Mục tiêu
- Kể tên được các sông lớn trên Trái Đất. Trình bày được đặc điểm của một số sông lớn trên Trái Đất.
- Chỉ ra sự khác nhau cơ bản giữa các con sông lớn trên Trái Đất.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ tự nhiên các khu vực, xác định vị trí của một số sông lớn trên Trái Đất.
2. Phương thức
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, sử dụng bản đồ.
- Thảo luận nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động GV – HS | Nội dung chính | ||||||||||||||||||||
a. GV giao nhiệm vụ cho HS Đọc nội dung SGK trang 58, đọc bản đồ tự nhiên các khu vực trên thế giới, hãy lập bảng trình bày những đặc điểm sau: - Nêu đặc điểm của các sông lớn trên Trái Đất: chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy, thủy chế HS thực hiện theo nhóm, viết ra giấy A0, thời gian 10 phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết. b. HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp Gọi một nhóm HS đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận ý kiến. d. GV chốt kiến thức; nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV phát vấn gợi mở đối với HS - Chỉ ra sự khác nhau cơ bản nhất về đặc điểm của các sông lớn trên Trái Đất. - Nêu ý nghĩa của các sông lớn đối với tự nhiên và kinh tế - xã hội của các khu vực xung quanh. | III. Một số sông lớn trên Trái Đất
|
Hoạt động 5: Luyện tập
1. Mục tiêu
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động
a. GV giao nhiệm vụ cho HS
- Vẽ sơ đồ các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Dựa vào hình 15 hãy:
+ Chứng minh rằng: nước trên Trái Đất tham gia vào nhiều vòng tuần hoàn, cuối cùng trở thành một đường vòng khép kín.
+ Hãy nêu ví dụ minh họa về mối quan hệ giữa chế độ nước sông với chế độ mưa.
+ Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao được trồng ở đó?
b. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian, GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 6: Vận dụng
1. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn cụ thể của thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông của Việt Nam hoặc địa phương.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
GV có thể hướng dẫn chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:
- Quan sát thực tế chế độ nước sông và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông ở Việt Nam hoặc địa phương sinh sống.
- Tìm hiểu đặc điểm của 1 dòng sông lớn của Việt Nam hoặc địa phương sinh sống.
3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.