Giáo án môn Địa lí lớp 10, tiết 26: Cơ cấu dân số

Văn Học

Cộng tác viên
Điểm
1,506
Tiết 26 - Bài 23: CƠ CẤU DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


- Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu dân số theo tuổi và giới; cơ cấu dân số theo lao động, khu vực kinh tế và trình độ văn hóa.

- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế- xã hội.

2. Về kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và nhận xét biểu đồ và biểu đồ tháp tuổi.

- Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi, theo trình độ văn hóa.

3.Về thái độ

- Nhận thức được với nước ta kết cấu dân số trẻ, nhu cầu về GD việc làm lớn. Ý thức vai trò giới trẻ với GD và lao động, việc làm.

4. Định hướng các năng lực được hình thành:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ứng dụng CNTT.

- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng lược đồ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên:


- Tranh về 3 kiểu tháp tuổi

- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị trên TG

- Sách giáo khoa

- Máy chiếu và các phương tiện khác.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa, vở, bút

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ


? Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học.

? Lấy ví dụ cụ thể về sức ép dân số ở địa phương đối với phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường.

3. Các hoạt động học tập

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: cơ cấu dân số là gì? Có các loại cơ cấu dân số nào? Cơ cấu dân số có ảnh hưởng nhu thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?

b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị báo cáo trước lớp

c) GV gọi 1 học sinh báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.

d) GV sử dụng nội dung HS trả lời dẫn dắt vào nội dung bài học.

Hoạt động 2:Tìm hiểu Cơ cấu sinh học

1. Mục tiêu

- Trình bày được khái niệm cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi

- Ảnh hưởng cơ cấu dân số theo giới đến sự phát triển kinh tế- xã hội và tổ chức đời sống xã hội.

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và trẻ đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

2. Phương thức

- Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, sử dụng lược đồ, tranh ảnh

- Hình thức cá nhân, thảo luận nhóm.

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Nội dung 1. Cơ cấu dân số theo giới.
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
HS làm bài tập: Năm 2001 dân số Việt Nam là 78,7 triệu người trong đó số nam là 38,7 triệu người, số nữ là: 40,0 triệu người. Hãy tính :
- Tương quan giới nam so với giới nữ
- Tương quan giới nam (hoặc nữ) so với tổng số dân.
b) HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV. GV gọi HS lên báo cáo.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cánh các HS nhận xét và bổ sung kết quả.
d) GV nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Tỉ số giới tính =38,7 x 100= 96,75%
40,0 triệu người

Tỉ lệ nam trong tổng số dân=38,7 x 100= 96,75%
78,7 triệu người
- Các số 96,75% và 49,17% biểu thị cơ cấu dân số theo giới.
(Do nam và nữ khác nhau về sở thích, tâm lí, nhu cầu về tư trang cá nhân, khả năng, lựa chọn nghề nghiệp...Ví dụ nam giới thích hợp với những công việc đòi hỏi sức khoẻ, sự bền bỉ dẻo dai... nữ giới lại thích hợp với công việc đòi hỏi sự khéo léo của đôi bàn tay...vì vậy cơ cấu dân số ảnh hưởng lớn tới việc phát triển kinh tế – xã hội)
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Em hãy cho biết cơ cấu dân số theo giới là gì?
- Cơ cấu theo giới có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế – xã hội ?
Nội dung 2. Cơ cấu dân số theo tuổi.
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Cơ cấu dân số theo tuổi là gì? Tại sao nói cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia?
- Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội?
- So sánh sự khác nhau của ba kiểu tháp dân số.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
(Nhóm dân số dưới độ tuổi lao động thể hiện được đặc trưng về tỉ suất sinh và khả năng phát triển dân số. Nhóm dân số ngoài độ tuổi lao động thể hiện được tuổi thọ. Nhóm trong độ tuổi lao động thể hiện nguồn lao động của một đất nước.)
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Việt Nam có cơ cấu dân số già hay trẻ. Cơ cấu dân số đó có ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta.
I. Cơ cấu sinh học
1. Cơ cấu dân số theo giới

- Là tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.(đơn vị: %)
- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước.
- Ảnh hưởng:
+ Phân bố sản xuất
+ Tổ chức đời sống xã hội
+ Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của các quốc gia.


















2. Cơ cấu dân số theo tuổi

- Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định.
- Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành 3 nhóm:
+ Dưới tuổi lao động
0 – 14 tuổi
+ Tuổi lao động: 15 – 59 (hoặc đến 64)
+ Trên tuổi lao động: 60 (hoặc 65)
- Căn cứ vào tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi để chia thành dân số già hay trẻ.
- Có ba loại tháp dân số:
+ Tháp mở rộng
+ Tháp thu hẹp
+ Tháp ổn định

Hoạt động 3: Tìm hiểu Cơ cấu xã hội

1. Mục tiêu

- Trình bày được khái niệm về nguồn lao động, cơ cấu dân số theo lao động cho ta biết điều gì

- Phân biệt được dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế

- Nêu ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.

2. Phương thức

- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng biểu đồ, tranh ảnh.

- Hình thức cá nhân.

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Nội dung 1:Cơ cấu dân số theo lao động.
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
- Thế nào là nguồn lao động?
- Nguồn lao động được chia thành mấy nhóm? Cho biết hiện nay HS thuộc nhóm dân số nào?
- Đọc SGK mục b trang 91, kết hợp hình 23.2 cho biết;
+ DS hoạt động theo khu vực KT gồm mấy nhóm?
- Cho biết những nước có tỉ lệ dân số hoạt động ở KV1 cao nhất, thấp nhất? Giải thích nguyên nhân?

HS thực hiện cá nhân.
b) HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV. Cùng thời gian, GV gọi 02 HS lên bảng ghi kết quả thực hiện trên bảng, các HS khác làm vào vở ghi bài.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cánh các HS nhận xét và bổ sung kết quả của 02 HS ghi trên bảng.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, khắc sâu khái niệm.
(Các nước: Hoa Kì, Ca-na-da, Đức, Pháp, Anh, Nhật, Ôxtraylia...lao động trong KV1 <16% do có trình độ KHKT phát triển, máy móc đã thay thế lao động chân tay nên khu vực I cần ít lao động.
Các nước Ma-ni, Ni-giê, Mông cổ... lao động trong KV1 >75% vì đây là các nước đang phát triển, nông nghiệp là ngành chính, phương tiện lao động thô sơ nên vẫn cần nhiều lao động.
Nội dung 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
a) GV giao nhiệm vụ cho HS

-Nêu ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá. Đọc SGK cho biết chỉ tiêu đánh giá trình độ văn hoá.
HS thực hiện cá nhân.
b) HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV. GV gọi HS lên báo cáo.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cánh các HS nhận xét và bổ sung kết quả.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
GV: Chỉ trên bản đồ những nước có tỉ lệ người biết chữ cao nhất 90% (Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản, Đức...) những nước có tỉ lệ người mù chữ cao: Gana...
Việt Nam tỉ lệ người biết chữ 92%
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động.

Cơ cấu này cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a. Nguồn lao động
- Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
- Nguồn lao động chia thành 2 nhóm
+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế
+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế

b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
- Dân số lao động theo khu vực kinh tế gồm 3 khu vực: Khu vực I, Khu vực II, Khu vực III





2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
-
Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư.
- Tiêu chí đánh giá trình độ văn hoá là:
+ Tỉ lệ biết chữ
+ Tỉ lệ người biết chữ.
+ Số năm đi học.


Hoạt động 4. Luyện tập

1. Mục tiêu

- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học giúp học sinh ghi nhớ nội dung chính bài học, làm các bài tập liên quan bài học.

2. Phương thức: Hoạt động các nhân

3. Tổ chức hoạt động

a) GV giao nhiệm vụ cho HS:

1. Hoàn thiện sơ đồ cơ cấu dân số và nêu ý nghĩa của từng lớp sơ đồ.




















2. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số già, dân số trẻ tới sự phát triển kinh tế?

3. Ở địa phương em, số lao động ở khu vực III hiện nay so với trước đây tăng hay giảm? Tại sao?

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.

c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.

Hoạt động 5. Vận dụng

1. Mục tiêu:

1. Mục tiêu:
giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về cơ cấu dân số ở Việt Nam.

2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.

Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS chọn 1 trong hai nhiệm vụ sau:

- Tìm hiểu vấn đề cơ cấu dân số theo giới, theo độ tuổi, cơ cấu dân số theo lao động, theo trình độ văn hóa ở địa phương.

3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
 

Đính kèm

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Văn Học,
Trả lời
0
Lượt xem
612

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top