Giáo án môn Địa lí lớp 10, tiết 32: Địa lí ngành chăn nuôi

Văn Học

Cộng tác viên
Điểm
1,506
Tiết 32 - Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức


- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

- Phân tích được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lí giải được nguyên nhân phát triển.

- Phân tích được vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.

2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu.

- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi.

3. Thái độ

Có thái độ đúng đắn trong quá trình học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán.

- Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ và bảng số liệu.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên


- Bài soạn giáo án, SGK, Sách chuẩn kiến thức.

- Đồ dùng dạy học cần thiết: Các sơ đồ về đặc điểm và địa lí các ngành chăn nuôi, Hình ảnh, băng đĩa về chăn nuôi (nếu có).

2. Chuẩn bị của học sinh

- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập cần thiết.

- Chuẩn bị nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Ổn định lớp


LỚP
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3​
10A7​
10A8​
10A11​
2. Kiểm tra bài cũ

? Vai trò của cây lương thực là gì?

¿ Nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của cây công nghiệp.

3. Các hoạt động học tập

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a. GV yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời một số câu hỏi: Ngành chăn nuôi có vai trò và đặc điểm gì? Cơ cấu ngành chăn nuôi gồm các ngành nào? Sự phát triển và phân bố của các ngành đó ra sao?

b. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.

c. GV gọi 01 học sinh báo cáo, các học sinh còn lại trao đổi và bổ sung.

d. GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

1. Mục tiêu

- Trình bày được vai trò của ngành chăn nuôi.

- Phân tích đặc điểm của ngành chăn nuôi.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, giải thích, khai thác kênh hình.

2. Phương thức

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, giảng giải, đàm thoại gợi mở.

- Hình thức cá nhân

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Nội dung 1: Tìm hiểu về vai trò của ngành chăn nuôi đối với đời sống và sản xuất.

a. GV giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Ngành chăn nuôi vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất.
HS nghiên cứu SGK và hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
b. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó đưa ra báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d.
GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Tơ tằm, lông cừu, da, đồ hộp…

- Một nền nông nghiệp bền vững khi trong đó có sự kết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt và chăn nuôi.

Nội dung 2: Tìm hiểu về đặc điểm của ngành chăn nuôi đối với đời sống và sản xuất.
a. GV giao nhiệm vụ cho HS

Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Nêu một số đặc điểm cơ bản của ngành chăn nuôi?
b. HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện cá nhân, sau đó báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d.
GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Đây là đặc điểm quan trọng nhất, cơ sở nguồn thức ăn nó sẽ quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi, tới hình thức chăn nuôi ( chăn thả nửa chuồng trại hoặc công nghiệp)
- Nguồn thức ăn phong phú hơn, chủ động hơn, thức ăn cho gia súc gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
- Từ việc chăn thả đến chăn nuôi chuồng trại, công nghiệp.
Chuyên môn hoá về: thịt, len, sữa, trứng…
GV phát vấn gợi mở với học sinh:
Theo em tại sao phần lớn các nước đang phát triển ngành chăn nuôi chiếm tỉ trong rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
HS: trả lời
GV: Chuẩn hoá kiến thức
Vì phần lớn các nước có nền KT đang hoặc kém phát triển thì nguồn lương thực- thực phẩm sản xuất ra là để phục vụ cho con người, cung cấp đủ thức ăn cho con người, chưa có đủ thức ăn cho chăn nuôi do đó tỉ trọng của ngành chăn nuôi còn chíêm tỉ lệ thấp trong cơ cấu giá trị ssản xuất nông nghiệp.
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
1. Vai trò










- Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao như thịt, cá, trứng, sữa.
- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB và sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, dược phẩm và xuất khẩu.

- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.

2. Đặc điểm












- Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.



- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học- kĩ thuật.
- Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hoá.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các ngành chăn nuôi

1. Mục tiêu

- Nêu được đặc điểm phân bố của các ngành chăn nuôi.

- Kĩ năng: phân tích lược đồ.

2. Phương thức

- Phương pháp: phân tích, đàm thoại gợi mở, giảng giải

- Hình thức hoạt động nhóm.

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a. GV giao nhiệm vụ cho HS
Để tìm hiểu về các ngành chăn nuôi cô chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- Nhóm 1: tìm hiểu về sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc lớn.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc nhỏ.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về sự phân bố ngành chăn nuôi gia cầm.
Các nhóm thảo luận trong 3 phút sau đó đại diện lên trình bày. Các em thảo luận theo các tiêu chí trong bảng sau (GV cung cấp bảng mẫu cho HS)
b. HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên báo cáo những thành viên còn lại bổ sung thêm.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d.
GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.


II. Các ngành chăn nuôi


Vật nuôi​
Phân bố​
1. Gia súc lớn
- Bò


Trâu

Bò thịt: Châu Âu, Mĩ,
Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì, Braxin, Eu, TQ…
- TQ, Các nước Nam Á (Ấn Độ, Nê Pan,…)
Đông Nam Á ( Inđônêxia, Philíppin, Việt Nam…)
2. Gia súc nhỏ
- Lợn
- Cừu

- Dê

TQ, Hoa Kì, Braxin, Đức, TBN, VN…
TQ, Ôxtrâylia, Ấn Độ, Iran, Niudilân
Ở các vùng khô hạn, đktn khắc nghiệt của Ấn Độ, TQ, 1 số nước Châu Phi ( Xu đăng, Etiôpia, …)
3. Gia cầmCó mặt ở tất cả các nước trên thế giới.
TQ, Braxin, LBN, Mêhicô là những nước có đàn gia cầm lớn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành nuôi trồng thủy sản

1. Mục tiêu

- Nêu được vai trò và tình hình nuôi trồng thủy sản.

- Kĩ năng: phân tích, nhận xét, khai thác kênh hình.

2. Phương thức

- Phương pháp: giảng giải, nêu vấn đề, thuyết trình

- Hình thức cá nhân.

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Nội dung 1: Tìm hiểu vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản:
a. GV giao nhiệm vụ cho HS

Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Ngành nuôi trồng thuỷ sản có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
b. HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện cá nhân, sau đó báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d.
GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Nội dung 2: Tìm hiểu tình hình nuôi trồng thủy sản
a. GV giao nhiệm vụ cho HS

Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Nhận xét tình hình nuôi trồng thủy sản trên TG, liên hệ với VN?
b. HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện cá nhân, sau đó báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d.
GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV bổ sung, liên hệ với Việt Nam.
- Sản lượng trong vòng 10 năm trở lại đây tăng lên gần 3 lần, đạt 35 triệu tấn
- Ở Vn có đường bờ biển dài 3260km trên đất liền co nhiều ao, hồ, sông, suối, đầm phá nên thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ sản do đó sản lượng tăng nhanh chóng: năm 1990: 890,6 nghìn tấn, năm 2003: 2.794,6 nghìn tấn, phát triển tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHNTB, ĐBSH.
Tuy nhiên hiện nay ở nhiều vùng do thiếu quy hoạch và quản lí đã phá rừng ngập mặn để nuôi trồng… Vì vậy chúng ta cần sử dụng và khai thác hợp lí, khoa học.
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản
1. Vai trò




- Là nguồn cung cấp đạm động vật cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN thực phẩm.
- Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.




2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản:




- Ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể.

- Nhiều loài có giá trị kinh tế cao trở thành đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu.

- Các nước nuôi trồng nhiều như: TQ, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, ĐNÁ…
Hoạt động 5. Luyện tập

1. Mục tiêu

- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng.

2. Phương thức:

Hoạt động cá nhân.

3. Tổ chức hoạt động

a) GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Dựa vào bảng số liệu SGK trang 116 ( Bài tập 2) vẽ biểu đồ hình cột số lượng đàn bò và đàn lợn.

- Nhận xét

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp.Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.

c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.

Hoạt động 6. Vận dụng

1. Mục tiêu:

- Vận dụng kiển thức đã học để biết được vai trò, đặc điểm ngành chăn nuôi ở địa phương mình.

2. Nội dung:

GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng

- Nêu được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi ở địa phương.

- Trình bày đặc điểm phân bố của ngành chăn nuôi ở địa phương.

- Trình bày được đặc điểm của ngành nuôi trồng thủy sản.

3. Đánh giá:

GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh.
 

Đính kèm

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Văn Học,
Trả lời
0
Lượt xem
1,168

Đang có mặt

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top