Giáo án môn Địa lí lớp 10, tiết 39: Thực hành. Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới

Văn Học

Cộng tác viên
Điểm
1,506
BÀI 34: THỰC HÀNH:

VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


- Thấy được tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp năng lượng.

- Sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế

- Thấy được tình hình sản xuất của các ngành CN năng lượng, sự phát triển của ngành thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tuy nhiên cũng làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường. Cần có biện pháp sử dụng hiệu quả

2. Kĩ năng:

- Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: Than, dầu, điện, thép

- Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp (biểu đồ đường)

3. Thái độ:

- Có thái độ học tốt hơn môn địa lí

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

4. Định hướng các năng lực được hình thành:

- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.

- Năng lực thực hành xử lí số liệu và vẽ biểu đồ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên:


Máy tính bỏ túi, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bài soạn, thước kẻ,..

2. Đối với học sinh:

Máy tính bỏ túi, SGK, vở ghi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp

2. Các hoạt động học tập


Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a) Giáo viên nêu yêu cầu bài thực hành về nội dung, thời gian

b) HS suy nghĩ và ghi ra giấy nháp định hướng làm bài thực hành, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.

c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.

d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài thực hành



Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ

1. Mục tiêu

- Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: Than, dầu, điện, thép

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ

2. Phương thức

- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; xử lí số liệu thống kê.

- Hình thức cá nhân hoặc nhóm.

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV có thể tách ra thành 2 HĐ nhỏ: 2.1. Xử lí số liệu; 2.2. Vẽ biểu đồ.
a) GV giao nhiệm vụ cho HS

Dựa vào bảng số liệu trong SGK trang 133:
- Xử lí số liệu tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên

Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 20 phút.
GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết.
b) HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV. Cùng thời gian, GV gọi 02 HS lên bảng ghi kết quả thực hiện trên bảng, các HS khác làm vào vở ghi bài.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách các HS nhận xét và bổ sung kết quả của 02 HS ghi trên bảng.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kết quả; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Để tính tốc độ tăng trưởng ta làm thế nào? Cho ví dụ.
- Để thể hiện tốc độ tăng trưởng ta dùng biểu đồ gì?
1. Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu:
- Lấy năm 1950:Than, điện, dầu mỏ, khí đốt = 100%(năm gốc)
- Tính năm 1960 và các năm còn lại

Giá trị năm sau
Tính tốc độ tăng trưởng: ×100%
Giá trị năm gốc

Tốc độ % than năm 1960 Tốc độ tăng trưởng than, dầu mỏ, điện, thép
của Thế giới giai đoạn 1950 – 2003
(
Đơn vị: %)
Sản phẩm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Than​
100​
143​
161​
207​
186​
291​
Dầu mỏ​
100​
201​
447​
586​
637​
746​
Điện​
100​
238​
513​
853​
1224​
1536​
Thép​
100​
183​
314​
361​
407​
460​
* Vẽ biểu đồ (biểu đồ đường) (ĐV: %)
Hoạt động 3: Nhận xét biểu đồ

1. Mục tiêu

- Thấy được tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp năng lượng.

- Sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế

- Thấy được tình hình sản xuất của các ngành CN năng lượng, sự phát triển của ngành thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tuy nhiên cũng làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường. Cần có biện pháp sử dụng hiệu quả

2. Phương thức

- Thảo luận nhóm

- Đàm thoại - gợi mở

- Sử dụng bảng số liệu và biểu đồ

3. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét
Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút.
GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào?
- Xu hướng tăng, giảm và tốc độ tăng, giảm của từng sản phẩm như thế nào?
- Nêu nguyên nhân
2. Nhận xét biểu đồ:
- Đây là sp của các ngành cn quan trọng: nl và lk
- Than là nl truyền thống. Nhịp độ tăng trưởng khá đều. G/đ 1980 – 1990, chững lại do đã tìm đc nguồn nl khác thay thế. Cuối những năm 1990, pt trở lại do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, pt mạnh cn hóa học
- Dầu mỏ: pt muộn hơn cn than nhưng do có nhiều ưđ (sinh nhiệt cao, ko có tro, dễ nạp nhiên liệu, ng.liệu cho cn hóa dầu) nên tốc độ tăng trg khá nhanh, TB 14%/năm
- Điện: là ngành cn trẻ, pt gắn liền với tiến bộ kh- kt. Tốc độ pt rất nhanh, TB năm 29%, đb từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên 1224% năm 1990 và 1535 năm 2003 so với năm 1950.
- Thép: là sản phẩm của ngành cn lk đen, đc sd rộng rãi trong các ngành cn, nhất là cn chế tạo cơ khí, trong xd và trong đ/s. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950 đến nay khá đều, TB năm gần 9%, cụ thể là (…)
Hoạt động 4. Luyện tập

1. Mục tiêu

Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành cho HS

2. Phương thức:

Hoạt động cá nhân

3. Tổ chức hoạt động

a) GV giao nhiệm vụ cho HS:

Dựa vào bảng số liệu Sgk trang 133, vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất Than, Điện, Dầu mỏ của Thế giới, thời kì 1950, 2003

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.

c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.

Hoạt động 5. Vận dụng

1. Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học được vào việc rèn luyện kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ

2. Nội dung:

GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.

Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau:

- Từ bảng số liệu đã cho có thể vẽ được mấy loại biểu đồ.

3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
 

Đính kèm

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Văn Học,
Trả lời
0
Lượt xem
769

Đang có mặt

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top