Tiết 46 - BÀI 37: ĐỊA LÝ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm vững:
1. Kiến thức:
- Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải.
- Biết được đặc điểm và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này.
- Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành GTVT.
2. Kĩ năng:
Biết làm việc với bản đồ GTVT thế giới. Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng (đường ôtô, đường thuỷ, đường hàng không), vị trí của một số đầu mối GTVT quốc tế.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong hoch tập, nhận thức rõ vai trò cũng như đặc điểm của từng loại hình GTVT. Tác động của hoạt động GTVT đến các hoạt động KT-XH và môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ GTVT thế giới.
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
2. Đối với HS:
- Những tranh ảnh về các loại hình giao thông vận tải.
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ôtô.?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a. GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: ngoài những loại hình vận tải bài trước đã học, trên thế giới còn có những loại hình vận tải nào khác? Em có hiểu biết gì về những loại hình vận tải này?Ở VN có những loại hình giao thông vận tải đó không?
b. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
c. GV gọi 1 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
d. GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sông, hồ.
1. Mục tiêu
- Trình bày được ưu nhược điểm của loại hình GTVT đường sông, hồ; đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng và phân bố của loại hình GTVT đường sông , hồ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đường sông, hồ.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ và bảng số liệu.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê.
- Thảo luận nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
GV có thể tách ra thành 3 HĐ nhỏ: 2.1. Tìm hiểu ưu nhược điểm; 2.2. Đặc điểm và xu hướng phát triển.2.3. phân bố. a) GV giao nhiệm vụ cho HS Đọc nội dung SGK trang 144 và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Ưu điểm, nhược điểm nổi bật của đường sông, hồ. - Trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển của loại hình GTVT đường sông hồ. - Những khu vực nào trên thế giới có mật độ đường sông, hồ cao? Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 5 phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết. b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm. d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV phát vấn gợi mở đối với HS: Tại sao giao thông vận tải đường sông, hồ phát triển mạnh ở Hoa Kỳ, Nga và Ca na đa? | IV. Đường sông, hồ: 1. Ưu nhược điểm - Ưu điểm:Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ - Nhược điểm: Phụ thuộc vào ĐKTN, tốc độ chậm. 2. Tình hình phát triển: - Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến, tốc độ tăng. 3. Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp). |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường biển
1. Mục tiêu
- Trình bày được ưu nhược điểm của loại hình GTVT đường biển, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng và phân bố của loại hình GTVT đường biển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đường biển.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ và bảng số liệu.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê.
- Thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
GV có thể tách ra thành 3 HĐ nhỏ: 2.1. Tìm hiểu ưu nhược điểm; 2.2. Đặc điểm và xu hướng phát triển.2.3. phân bố. a) GV giao nhiệm vụ cho HS Đọc nội dung SGK trang 144, 145, hình 37.3 và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Ưu điểm, nhược điểm nổi bật của đường biển? - Trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển của loại hình GTVT đường biển. - Những khu vực nào trên thế giới phát triển mạnh loại hình GTVT đường biển? Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết. b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm. d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV phát vấn gợi mở đối với HS: - Xác định trên bản đồ GTVT thế giới, 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới -> xác định loại hình GTVT chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự chọn lựa của mình. - Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe dọa ô nhiễm biển? - Tại sao phần lớn các hải cảng trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây Dương? - Kể tên và xác định vị trí các kênh biển trên bản đồ GTVT thế giới. Học sinh trả lời sau đó giáo viên chuẩn kiến thức. | V. Đường biển: 1. Ưu nhược điểm: * Ưu điểm: - Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế. - Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất. - Cước phí khá rẻ. * Nhược điểm: Sản phẩm vận chuyển chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ→ ô nhiễm biển. 2. Đặc điểm và xu hướng phát triển: - Các đội tàu buôn tăng. - Các kênh biển được đào để rút ngắn khoảng cách. - Phát triển mạnh các cảng container. 3. Phân bố: - Các cảng biển: Ở hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Các kênh biển: kênh Xuyê, Panama, Kien. - Các nước có đội tàu buôn lớn: NB, Libêria, Panama, … |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đường hàng không
1. Mục tiêu
- Trình bày được ưu nhược điểm của loại hình GTVT đường hàng không, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng và phân bố của loại hình GTVT đường hàng không.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đường hàng không.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ và bảng số liệu.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê.
- Thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
GV có thể tách ra thành 3 HĐ nhỏ: 2.1. Tìm hiểu ưu nhược điểm; 2.2. Đặc điểm và xu hướng phát triển.2.3. phân bố. a) GV giao nhiệm vụ cho HS Đọc nội dung SGK trang 146 và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Ưu điểm, nhược điểm nổi bật của đường hàng không? - Trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển của loại hình GTVT đường hàng không. - Những quốc gia nào trên thế giới phát triển mạnh loại hình GTVT đường hàng không? Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10 phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cần thiết. b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm. d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV phát vấn gợi mở đối với HS: - Các cường quốc hàng không trên thế giới? kể tên những hãng hàng không nổi tiếng trên thế giới? - Kể tên các tuyến hàng không sầm uất nhất thế giới? | VI. Đường hàng không: 1. Ưu nhược điểm: * Ưu điểm: - Đảm bảo mối giao lưu quốc tế. - Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật. - Tốc độ nhanh nhất. * Nhược điểm: Cước phí đắt, trọng tải thấp, ô nhiễm môi trường. 2. Tình hình phát triển: - Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng. - Các cường quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, Liên Bang Nga. 3. Các tuyến hàng không sầm uất nhất: - Các tuyến xuyên Đại Tây Dương. - Các tuyến nối Hoa Kì với khu vực châu Á – Thái Bình Dương. |
Hoạt động 5: Luyện tập
1. Mục tiêu
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường biển và đường hàng không.
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 6: Vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào giải quyết vấn đề giao thông của VN, vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông đường biển và đường hàng không gây ra.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.