Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
Tiết 2:
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung. Một ngôn ngữ lập trình có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

- Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.

2. Kĩ năng

- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.

- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến.

- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.

- Sử dụng đúng chú thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh chứa bảng chữ cái, tranh chứa các tên đúng-sai để học sinh chọn, phiếu học tập, máy chiếu qua đầu, bìa trong, bút dạ.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra sĩ số lớp

Lớp​
Ngày dạy​
Sĩ số​
Họ tên học sinh vắng​
Ghi chú​
2. Kiểm tra bài cũ

- Câu hỏi: Chương trình dịch là gì? Phân biệt thông dịch với biên dịch?

3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
1. Đặt vấn đề: Có những yếu tố nào dùng để xây dựng nên ngôn ngữ tiếng Việt?


2. Diễn giảng: Trong ngôn ngữ lập trình cũng tương tự như vậy, nó gồm có các thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
3. Chia lớp làm 3 nhóm, phát bìa trong và bút cho mỗi nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
- Hãy nêu các chữ cái của bảng chữ cái tiếng Anh.


- Nêu các ký số trong hệ đếm thập phân.
- Nêu một số ký hiệu đặc biệt khác.


- Thu phiếu trả lời, chiếu kết quả lên bảng, gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Treo tranh giáo viên đã chuẩn bị để tiểu kết cho hoạt động này.
1. Độc lập suy nghĩ và trả lời
- Bảng chữ cái tiếng Việt, số, dấu..
- Cách ghép các ký tự thành từ, ghép từ thành câu.
- Ngữ nghĩa của từ và câu.
2. Lắng nghe và ghi nhớ.



3. Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm và điền phiếu học tập:

Bảng chữ cái: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
Hệ đếm: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ký hiệu đặc biệt:
+ - * / = < > [ ] . , _ ; # ^ $ & ( ) { } : ‘
- Theo dõi kết quả của các nhóm khác và bổ sung những thiếu sót.

- Tập trung xem tranh và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
1. Đặt vấn đề: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên.
- Hãy nghiên cứu sách giáo khoa, trang 10, để nêu quy cách đặt tên trong Turbo Pasacl?

2. Treo tranh chứa các tên đúng-sai, yêu cầu học sinh chọn tên đúng.
A
A BC
6Pq
R12
X#y
_45
- Tiểu kết cho vấn đề này bằng việc khẳng định lại các tên đúng.
3. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, (trang 10-11) để biết các khái niệm về tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt.
- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày hiểu biết của mình về một loại tên và cho ví dụ













- Treo tranh chứa một số tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal đã được chuẩn bị sẵn:
Program Abs Interger Type
Xyx Byte Tong
- Phát bìa trong và bút cho mỗi nhóm và yêu cầu học sinh mỗi nhóm thực hiện:
+ Xác định tên dành riêng.
+ Xác định tên chuẩn.
+ Xác định tên tự đặt.
- Thu phiếu học tập của ba nhóm, chiếu kết quả lên bảng, gọi học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tiểu kết cho vấn đề này bằng cách bổ sung thêm cho mỗi nhóm để đưa ra trả lời đúng.
1. Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời

- Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.
- Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Độ dài không quá 127.
2. Quan sát tranh và trả lời.

A
R12
_45





3. Nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời



-Thảo luận theo nhóm và điền phiếu học tập.
+ Tên dành riêng: là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
+ Tên chuẩn: là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với một ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng nó với ý nghĩa khác.
+ Tên do người lập trình đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của từng người lập trình, tên này được khai báo trước khi sử dụng. Các tên không được trùng với tên dành riêng.
-Quan sát tranh và điền phiếu học tập.






Tên dành riêng: Program type
Tên chuẩn: Abs Interger Byte
Tên tự đặt: Xyx Tong
- Quan sát kết quả của nhóm khác và nhận xét, đánh giá và bổ sung.

- Theo dõi bổ sung của giáo viên để hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hằng, biến và chú thích.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN​
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH​
1. Yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về hằng số, hằng xâu và hằng logic.


- Trình bày khái niệm về hằng số, hằng xâu và hằng logic.




2. Ghi bảng: Xác định hằng số và hằng xâu trong các hằng sau:
-32767
‘QB’
‘50’
1.5E+2
3. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, cho biết khái niệm biến.




- Cho ví dụ một số biến.
4. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết chức năng của chú thích trong chương trình.


- Cho một ví dụ về một dòng chú thích
- Hỏi: Tên biến và tên hằng là tên dành riêng hay tên chuẩn hay tên do người lập trình đặt?
- Hỏi: Các lệnh được viết trong cặp dấu { } có được TP thực hiện không? vì sao?
1. Độc lập suy nghĩ và trả lời.
- Hằng số: 50 60.5
- Hằng xâu: ‘Ha Noi’ ‘A’
- Hằng logic: False
- Hằng số học là các số nguyên và số thực, có dấu hoặc không dấu.
- Hằng xâu: là chuỗi ký tự trong bộ mã ASCII, được đặt trong cặp dấu nháy.
- Hằng logic: là giá trị đúng (True) hoặc sai (False).
2. Quan sát bảng và trả lời:

- Hằng số: -32767, 1.5E+2
- Hằng xâu: ‘QB’ ‘50’


3. Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời.
- Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị. Giá trị này có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo.
- Ví dụ hai tên biến là: Tong, xyz
4. Độc lập tham khảo sách giáo khoa để trả lời.
- Chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *) dùng để giải thích cho chương trình rõ ràng dễ hiểu.
- {Lenh xuat du lieu}
- Là tên do người lập trình đặt.


- Không. Vì đó là dòng chú thích.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI

1. Nội dung đã học


- Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ, cú pháp và nghữ nghĩa.

- Khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.

2. Dặn dò

- Về nhà các em chuẩn bị câu hỏi trong SGK trang 13 để tiết sau làm bài tập.
 

Đính kèm

  • Tin học lớp 11, tiết 2.docx
    11.6 KB · Lượt xem: 0

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top