LQVT
SO SÁNH CHIỀU CAO CỦA BẢN THÂN VỚI BẠN XEM AI CAO HƠN AI THẤP HƠN
SO SÁNH CHIỀU CAO CỦA BẢN THÂN VỚI BẠN XEM AI CAO HƠN AI THẤP HƠN
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ nhận biết được mình với bạn ai cao hơn thấp hơn, sử dụng đúng từ cao hơn - thấp hơn.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và trả lời cho trẻ.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
2. Chuẩn bị.
- Bóng bay 1 to 1 nhỏ.
- 28 rổ lô tô bạn trai cao hơn bạn gái.
3. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1.HĐ1: Gây hứng thú + Ôn tập. - Cô treo bóng trên cao và cho trẻ so sánh quả nào to hơn quả nào nhỏ hơn. 2.HĐ 2: So sánh chiều cao của bản thân với bạn xem ai cao hơn ai thấp hơn. - Cô mời 1 trẻ thấp lên lấy giúp cô quả bóng treo trên cao. - Bạn có lấy được quả bóng không? - Cô mời 1 bạn cao hơn lên lấy. - Còn bạn Nam thì sao? - Vì sao bạn Nam lấy được ? - Còn bạn Q.Anh sao không lấy được? Hỏi 2 bạn được mời lên: + Bạn nào đứng cạnh con? + Là nam hay nữ? + Con với bạn ai cao hơn, ai thấp hơn? => Bạn Nam cao hơn bạn Q.Anh, bạn Q.anh thấp hơn bạn Nam. - Cho cả lớp nhắc lại: Bạn Nam cao hơn bạn Q.Anh, bạn Q.anh thấp hơn bạn Nam - Mời tổ nhóm, cá nhân nhắc lại. * Củng cố: - Cho cả lớp tự ghép đôi với 1 bạn và so sánh nói được mình với bạn bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. 3.HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cách chơi: Cho mỗi trẻ một rổ có các lô tô: Bạn gái cao hơn, bạn trai thấp hơn. Yêu cầu trẻ tìm đúng lô tô và giơ lên. - Luật chơi: Bạn nào giơ sai phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. | - Trẻ quan sát và so sánh. - Trẻ thực hiện. - Không ạ! - Trẻ thực hiện. - Lấy được ạ. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Bạn Nam(Q.Anh). - Nam(Nữ) - Trẻ trả lời theo khả năng. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nhắc lại theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ ghép đôi và so sánh được mình với bạn. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi. |
- HĐCCĐ: Nhặt lá sân trường
- TCVĐ: Trò chơi dân gian: kéo cưa lừa sẻ, mèo đuổi chuột
- Chơi tự do.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường biết công việc của các cô bác lao công từ đó hình thanh ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, chơi trò chơi đúng luật
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
2. Chuẩn bị:
- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng vòng phấn…
3. Tổ chức hoạt động
* HĐ1: Gây hứng thú
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “Đường và chân” (Trẻ hát)
- Trò chuyện về bài hát.
* HĐ2: Nhặt lá sân trường
- Các con thấy không khí hôm nay như thế nào? (Rất trong lành ạ)
- Các con có biết nhờ ai mà chúng mình mới có cảm giác thoải mái khi hít gió trời không? (Nhờ bác bảo vệ giữ MT sạch sẽ ạ)
- Để có được không khí trong lành như vậy mỗi chúng ta ai cũng phải có ý thức giữ gìn vsmt.
- Các con nhìn xem trên sân trường mình có gì kia? (Có rác ạ)
- Vậy các con có muốn nhặt lá để giữ vệ sinh môi trường không? (Có ạ)?
- Cô cho trẻ nhặt lá sân trường. (Trẻ nhặt)
- Các con ạ những chiếc lá này chúng mình có thể làm được con vật gì nhỉ?
- Đúng dồi bây giờ cô mời các con về tổ của mình để chúng mình cùng làm con nghé ngọ nhé? (Vâng ạ)
- Cô hướng dẫn trẻ làm động viên khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ nhặt lá bỏ đúng nơi qui định. Khi nhặt lá bàn tay của chúng mình rất giơ bẩn nên các con không được bôi lên quần áo như vậy xẽ làm bẩn quần áo đấy
* Trò chơi động: Mèo đuổi chuột
- Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
+ Trò chơi tĩnh: Kéo cưa lừa sẻ
- Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 2,3 lần, động viên khuyến khích trẻ chơi.
* Chơi tự do:
- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi các góc mà trẻ thích
- Khi trẻ chơi cô quan sát theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ
* HĐ3: Kết thúc: Gần hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho các cháu đi rửa tay và xếp hàng vào lớp.
II. Hoạt động chiều:
- Dạy trẻ các bước rửa mặt.
- Chơi tự do về các góc.
- Chơi trò chơi dân gian.
- Nêu gương cuối ngày - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.
*Nhận xét cuối ngày:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………