Tiết 11 Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được vị trí, vai trò của nền kinh tế Hoa Kì trên thế giới và.
- Nắm được cơ cấu kinh tế, tình hình và sự phát triển các ngành kinh tế chủ chốt của Hoa Kì.
- Biết được sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế Hoa Kì từ phía Đông Bắc xuống phía Nam và Tây Nam.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế Hoa Kì.
3. Thái độ, hành vi
- Tham gia tích cực trong các hoạt động tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị Việt - Mĩ trong hoàn cảnh mới.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Kinh tế Hoa Kì
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở, bút, máy tính
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Tổ chức thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy |
| | |
| | |
| | |
| | |
Câu hỏi: Câu 2 – SGK - 40
Trả lời
- Vẽ biểu đồ: biểu đồ cột thể hiện giá trị tuyệt đối
- Nhận xét: Dân số tăng nhanh, đặc biệt nhanh trong suốt thế kí 19, hiện nay có qui mô dân số lớn thứ 3 thế giới (d/c)
- Nguyên nhân: chủ yếu do nhập cư
- Ảnh hưởng: Cung cấp nguồn lao động dồi dào, đặc biệt nguồn lao động được bổ sung từ nhập cư nên ít mất chi phí ban đầu, đem lại nguồn lợi lớn về tri thức, vốn và sức lao động.
3. Bài mới
Khởi động: Hãy kể tên một số sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ nổi tiếng của Hoa Kì. Vị trí của các sản phẩm đó trên trường quốc tế.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
Hoạt động 1: Tìm hiểu qui mô nền kinh tế (Cả lớp) - GV: “Dựa vào bảng 6.3, hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục?” - HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. (GDP của Hoa Kì bằng ¼ thế giới, lớn hơn châu Á, gấp 15 lần châu Phi và chỉ kém châu Âu) | I. Qui mô nền kinh tế - GDP đứng đầu thế giới: 2008 là 14 204,3 tỉ USD - GDP/người ở nhóm nước cao nhất thế giới |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành dịch vụ (Nhóm) - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một loại hình dịch vụ. Yêu cầu: nhớ nhanh các số liệu. - Sau 2 phút GV gọi bất kì học sinh các nhóm lên bảng trình bày ý nghĩa của các con số. - Sau đó HS nhận xét và bổ sung. GV chuẩn kiến thức. | II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ - Tạo ra giá trị lớn nhất, chiếm 79,4% GDP (2004) - Các loại hình DV đa dạng, có mặt ở khắp nơi trên thế giới. + Ngoại thương: chiếm giá trị lớn (2004: 2344,2 tỉ USD) chiếm 12% ngoại thương TG. Là nước nhập siêu. + Giao thông vận tải: hiện đại nhất TG; nhiều loại hình .... + Tài chính hoạt động khắp TG với hơn 600 nghìn ngân hàng, thông tin liên lạc hiện đại và cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước, du lịch phát triể mạnh doanh thu đạt 74,5 tỉ USD (2004) |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành công nghiệp (Cá nhân) * GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 và sử dụng bản đồ hình 6.7 trang 46, hoàn thành dàn ý sau: - Vai trò: - Vi trí: - Cơ cấu ngành: - Chuyển dịch cơ cấu ngành: - Phân bố: * HS trả lời. GV chuẩn kiến thức Câu hỏi nâng cao: giải thích xu hướng chuyển dịch công nghiệp của Hoa Kì? | 2. Công nghiệp - Vai trò: tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì - Vị trí: 19,7% GDP (2004), tỉ trọng giảm - Cơ cấu ngành: + CN chế biến: 84,2% GTXK 2004 + CN điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện... + CN khai khoáng: đứng đầu TG về khai thác phốt phát, mô lip đen - Chuyển dịch cơ cấu ngành: + Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống (luyện kim, dệt...) + Tăng tỉ trọng các ngành hiện đại (hàng không, vũ trụ, điện tử...) - Phân bố: + CN tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc (ngành truyền thống) + Hướng: Mở rộng xuống phía Nam và ven TBD (ngành hiện đại) |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành nông nghiệp (Cặp) * GV yêu cầu học sinh đọc mục 3 và sử dụng bản đồ hình 6.6, hoàn thành dàn ý sau: - Vị trí nền nông nghiệp Hoa Kì trên thế giới - Vị trí trong nền kinh tế - Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu - Xuất khẩu nông sản - Thay đổi cơ cấu - Phân bố nông nghiệp * HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. - Tại sao sản phẩm XK chủ yếu của HK lại là ngô và lúa mì? | 3. Nông nghiệp - Tiên tiến, hiện đại nhất thế giới - Vị trí: chiếm 0,9% GDP 2004 - Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở Hoa Kì là trang trại (176 ha/tr.tr – 2000) - Nền nông nghiệp hàng hóa điển hình, có tính chuyên môn hóa cao gắn với CNCB và thị trường tiêu thụ - Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới (lúa mì, ngô, đỗ tương...) - Cơ cấu thay đổi: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ NN - Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự chuyển dịch. + Đa dạng hóa nông sản trên cùng 1 lãnh thổ + Chuyển từ vành đai chuyên canh → vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa. |
4. Củng cố
Câu 1: Ngành dịch vụ có quy mô đứng đầu thế giới của hoa kì hiện nay là:
A. Ngoại thương B. Du lịch
C. Dịch vụ công D. Tài chính, ngân hàng
Câu 2: Nhân tố tạo nên sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì hiện nay là:
A. Sức mua của dân cư trong nước lớn
B. Nhu cầu của thị trường thế giới
C. Do vai trò lãnh đạo trong các tổ chức kinh tế thế giới
D. Nguồn lợi từ buôn bán vũ khí, hàng hoá lớn
Câu 3: Thị trường đóng vai trò quyết định đối với nền kinh tế Hoa Kì hiện nay là:
A. Châu Á C. Châu Âu
B. Châu Mĩ D. Nội địa
Câu 4: Loại hình giao thông vận tải có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Hoa Kì hiện nay:
A. Đường bộ C. Đường không
B. Đường biển D. Đường sông
Câu 5: Sản lượng lương thực của Hoa Kì luôn đứng đầu thế giới là do:
A. Thiên nhiên Hoa Kì rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
B. Hoa Kì có quỹ đất nông nghiệp lớn
C. Trình độ sản xuất trong nông nghiệp cao
D. Sản xuất chuyên môn hoá theo vành đai
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
Làm câu 1, 2, 3 – SGK trang 44.
Hướng dẫn câu 1:
- Vẽ biểu đồ so sánh → biểu đồ cột đơn thích hợp nhất.
Đính kèm
Sửa lần cuối: