Tiết 10 - Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân hóa của các miền tự nhiên Hoa Kì, từ đó đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm dân cư của Hoa Kì và đánh giá ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng
- Khai thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ tư liệu trong bài.
- Liên hệ kiến thức đã học để phân tích các đặc điểm tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
3. Thái độ, hành vi
- Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Mĩ.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lự hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng lược đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Tự nhiên Châu Mĩ; lược đồ phân bố dân cư Hoa Kì
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở, bút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy |
| | |
| | |
| | |
| | |
2. Các hoạt động học tập.
Ở tiết 1 hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét nổi bật về vị trí, điều kiện tự nhiên; dân cư của Hoa Kì.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của Hoa Kì.
b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Mục tiêu
-Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, bản đồ.
- Hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
a) GV giao nhiệm vụ cho học sinh - Yêu cầu HS lên xác định lãnh thổ Hoa Kì: Phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lat-xca, quần đảo Ha-oai trên bản đồ thế giới? - Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mĩ và hình 6.1 SGK hãy nêu đặc điểm lãnh thổ Hoa Kì? - Nêu vị trí địa lí Hoa Kì? Vị trí đó có những thuận lợi gì trong quá trình phát triển kinh tế? b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả đạt được. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c) Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung thảo luận thêm. d) GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS | I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ *Gồm 3 bộ phận: - Trung tâm lục địa Bắc Mĩ. - Bán đảo A-la-xca. - Quần đảo Ha- oai giữa Thái Bình Dương. * Phần trung tâm: - Diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hoá đa dạng theo chiều Bắc-Nam,Đông -Tây. - Hình dạng khá cân đối. 2. Vị trí địa lí a. Đặc điểm - Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài 25o B - 44o B. - Giữa hai đại dương lớn. - Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh. b. Thuận lợi - Có thị trường tiêu thu rộng lớn. - Trong hai cuộc chiến tranh thế giới đất nước không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh. - Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên từng vùng.
- Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, so sánh.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, bản đồ.
- Hoạt động nhóm
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính | ||||||||||||||||||||
a) GV giao nhiệm vụ cho học sinh GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm 1,2 : Tìm hiểu đặc điểm tư nhiên của vùng phía Tây. - Nhóm 3,4: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông. - Nhóm 5,6: Tìm hiểu đặc điểm vùng Trung tâm. Phiếu học tập
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c) Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung thảo luận thêm. d) GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS |
Phiếu học tập:Điều kiện tự nhiên
Miền | Tây | Trung tâm | Đông |
Đặc điểm địa hình | - Gồm các dãy núi cao TB trên 2000m. - Chạy song song theo hướng B-N xen kẽ là có bồn địa và cao nguyên. | - Phía Bắc: Gò đồi thấp. - Phía Nam: Đồng bằng phù sa sông Mi-xi-xi-pi. | - Dãy núi cổ Apalát - Các đồng bằng ven Đai Tây Dương. |
Đặc điểm khí hậu | Khí hậu khô hạn phân hoá phức tạp | - Ôn đới lục địa ở phía Bắc. - Cận nhiệt đới ở phía Nam. | Ôn đới hải dương. |
Tài nguyên phát triển công nghiệp | - Nhiều kim loại màu: Vàng, đồng, chì, bôxít. - Tài nguyên năng lượng phong phú. | - Than đá, quặng sắt ở phía Bắc. -Dầu mỏ, khí đốt ở phía Nam. | - Than đá, quặng sắt nhiều nhất. - Thuỷ năng phong phú. |
Tài nguyên phát triển nông nghiệp | - Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt. - Diện tích rừng tương đối lớn. | - Đồng bằng phù sa màu mở => thuận lợi phát triển nông nghiệp. | - Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu dân cư
1. Mục tiêu
Đặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, bản đồ, bảng số liệu.
- Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
a) GV giao nhiệm vụ cho học sinh Dựa vào hình 6.1 và bảng 6.2 để trả lời các câu hỏi sau: - Dân số Hoa Kì có những đặc điểm gì? - Các đặc điểm đó có mhững ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì? Quan sát bảng 6.3 hãy nêu: - Hãy chứng minh sự phân bố dân cư của Hoa Kì không đồng đều? - Giải thích nguyên nhân? b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả đạt được. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. c) Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung thảo luận thêm. d) GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS | III. Dân cư Hoa Kì 1. Dân số - Đứng thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn độ. - Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư -> Nguồn lao động dồi dào,trình độ khoa học kĩ thuật cao… - Có xu hướng già hoá. 2. Thành phần dân cư Đa dạng, phức tạp: -Gốc Âu: 83%. - Châu Á,Mĩ La tinh:6% - Châu Phi: >10%. - Người bản địa:1% +Tạo nên nền văn hoá phong phú thuận lợi phát triển du lịch, tính năng động của dân cư. +Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế. 3. Phân bố dân cư - Phân bố không đồng đều: + Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. + Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt. - Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004). - 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ -> hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị. *Nguyên nhân:Do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản, lịch sử khai phá và trình độ phát triển kinh tế. |
Hoạt động 5: Luyện tập
1. Mục tiêu
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
a. GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Phân tích thuận lợi của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế Hoa kì.
- Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
b. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS.
Hoạt động 6: Vận dụng
1. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể thực tiễn.
2. Nội dung
GV hướng dẫn HS đặt vấn đề để liên hệ và vận dụng.
- Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kì có mật độ dân số cao. Ở Việt Nam vùng nào có mật độ dân số cao nhất? Tại sao?
- Vì sao hiên nay dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía nam và ven Thái Bình Dương. Xu hướng di dân của Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Hoàn thiện những câu sau:
Thiên nhiên Hoa Kì tuy có nhiều thuận lợi nhưng cũng có nhiều trở ngại. Các khó khăn lớn là...................... ở miền nam, .... ............. ở vùng nội địa. Ở .......... ......... .....tình trạng khô hạn là phổ biến đòi hỏi phải có những đầu tư rất to lớn để khắc phục.
(bão nhiệt đới /thiên tai: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá.../các bang vùng núi Cooc-đi-e và phía tây bắc của vùng Trung tâm).
3. Đánh giá: GV khuyến khích HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
Đính kèm
Sửa lần cuối: