Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức


Tổng hợp kiến thức và đánh giá kết quả học tập của học sinh.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề, vẽ biểu đồ, nhận xét số liệu.

3. Thái độ

- Nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên


Ma trận đề kiểm tra - Đề kiểm tra – đáp án – thang điểm

2. Chuẩn bị của học sinh

- Giấy kiểm tra, bút, thước kẻ, máy tính

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

Kiểm tra tự luận - trắc nghiệm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức


Lớp​
Sĩ số​
Ngày dạy​
2. Kiểm tra bài cũ:Không

3. Bài mới

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I – ĐỊA LÍ LỚP 11

CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VD THẤP
VD CAO
CĐ 1: Khái quát nền kinh tế xã hội thế giới- Trình bày được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
- Biết được biểu hiện của một số vấn đề mang tính toàn cầu
- Hậu quả của toàn cầu hoá và khu vực hoá kinh tế.
- Hiểu được biểu hiện của xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế.
- Phân tích hậu quả của các vấn đề mang tính toàn cầu : dân số, môi trường…
Số câu:
Điểm – tỉ lệ
12 câu TN
3.0 đ – 30%
8 câu TN
2.0 – 20%
CĐ 2: Một số vấn đề của châu lục và khu vựcVẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ về cơ cấu dân số các châu lục trên thế giớiGiải thích được nguyên nhân kinh tế phát triển không đều ở Mỹ La tinh
Số câu
Điểm – tỉ lệ
1 câu
3.0 đ – 30%
1 câu
2.0 đ – 20 %
Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, sáng tạo…
- NL chuyên biệt: tư duy theo lãnh thổ, vẽ biểu đồ, tính toán số liệu
Số câu
Điểm – tỉ lệ
12 câu TN
3.0 đ – 30%
8 câu TN
2.0 đ – 20%
1 câu TL
3.0 đ – 30%
1câu TL
2.0 đ – 20%


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1.
Căn cứ vào những đặc điểm nào để chia các quốc gia trên thế giới thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển

A. đặc điểm tự nhiên, dân cư, trình độ phát triển kinh tế.

B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.

C. dân cư, trình độ phát triển kinh tế.

D. đặc điểm tự nhiên, trình độ phát triển xã hội.

Câu 2.Các nước phát triển có

A. GDP bình quân đầu người cao. B. đầu tư ra nước ngoài ít.

C. chỉ số HDI ở mức thấp. D. Tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 3.Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 4.Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao

C. khu vực I và III cao, khu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Câu 5.Nhân tố nào có ảnh hưởng mang tính chất quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế tri thức?

A.Tài nguyên thiên nhiên. B. Nguồn lao động.

C. Công nghệ thông tin và truyền thông. D.Nguồn vốn phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 6.Trong số các quốc gia sau đây, những quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là

A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bra-xin.

B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na.

C. Thái Lan, Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.

D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.

Câu 7.Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm

A. 50 %. B. 55%. C. gần 60%. D. hơn 60%.

Câu 8.Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là

A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.

B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.

C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.

D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.

Câu 9. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là

A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp.

B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp.

C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao.

D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao.

Câu 10.Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao.

B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.

C. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.

D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.

Câu 11.Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.

D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

Câu 12.Đâu không phải là tác động của cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế – xã hội thế giới?

A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao.

C. phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu.

D. Chậm chuyển dịch cơ cấu lao động.

Câu 13.Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian

A. giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.

Câu 14.Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?

A. thương mại thế giới phát triển mạnh.

B. đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

C. thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.

D. các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

Câu 15.Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối tới

A. 59% hoạt động thương mại của thế giới. B. 95% hoạt động thương mại của thế giới.

C. 90% hoạt động thương mại của thế giới. D. 85% hoạt động thương mại của thế giới.

Câu 16.Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng

A. 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới

B. 75% dân số và 85% số dân gia tăng hàng năm của thế giới

C. 80% dân số và 90% số dân gia tăng hàng năm của thế giới

D. 70% dân số và 80% số dân gia tăng hàng năm của thế giới

Câu 17.Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả

A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế.

C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

Câu 18.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực không được hình thành trên cơ sở

A. những quốc gia có nét tương đồng về địa lý.

B. những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa-xã hội.

C. những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển.

D. những quốc gia giống nhau về tổng GDP.

Câu 19.NAFTA là tổ chức

A. Thị trường chung Nam Mỹ.

B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương.

C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 20.Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra

A. ở hầu hết các quốc gia B. chủ yếu ở các nước phát triển

C. chủ yếu ở các nước đang phát triển D. chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ La tinh

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 : C
ho bảng số liệu : Cơ cấu dân số thế giới qua 2 năm 2000 và 2005 (%)

Châu lục
2000
2005
Châu Phi
12,9​
13,8​
Châu Mỹ
14,0​
13,7​
Châu Á
60,6​
60,6​
Châu Âu
12,0​
11,4​
Châu Đại Dương
0,5​
0,5​
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thế giới qua 2 năm 2000 và 2005.

b. Nhận xét.

Câu 2. Tại sao các nước Mĩ La tinh có nền kinh tế phát triển không ổn định?

II. ĐÁP ÁN

* PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1​
C​
6​
D​
11​
A​
16​
A​
2​
D​
7​
D​
12​
D​
17​
C​
3​
C​
8​
B​
13​
D​
18​
D​
4​
D​
9​
A​
14​
C​
19​
C​
5​
C​
10​
D​
15​
B​
20​
C​
* PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:
a. Vẽ biểu đồ:

- Vẽ biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.

- Yêu cầu: vẽ chính xác, đủ các yếu tố tên, chú giải, số liệu…

b. Nhận xét

- Tỉ lệ dân số các châu lục Á, Âu, Mỹ, Đại Dương nhìn chung có xu hướng ổn định hoặc giảm xuống (d/c)

- Tỉ lệ dân số châu Phi đông (từ vị trí t3 thế giới lên vị trí t2 sau châu Á) và tăng rất nhanh do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

Câu 2:

- Giành được độc lập sớm xong các nước Mỹ La tinh duy trì cơ cấu xã hội phong kiến kéo dài (0.5 đ)

- Các thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo ra sức cản trở sự phát triển xã hội. (0.5 đ)

- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế xã hội độc lập tự chủ. (0.5 đ)

- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài nhất là Hoa Kỳ.( 0.5 đ)
 

Đính kèm

  • Địa 11, tiết 9.docx
    23.6 KB · Lượt xem: 1

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top