Tuần 16, Tiết 62 -TV:
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
- Củng cố lại kiến thức về Tiếng Việt đã học ở lớp 8
- Học sinh biết vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra
2. Kỹ năng- Rèn kỹ năng nhận biết kiến thức Tiếng việt, vận dụng kiến thức tiếng việt đã học đặt câu, viết đoạn văn .
3. Thái độ - HS ý thức sử dụng kiến thức khi viết bài.Thái độ làm bài nghiêm túc.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản bản thân.
II. CHUẨN BỊ.
1.GV: Biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kĩ năng và theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra kiến thức cũ : ko
3.Bài mới :
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
Đề số 1
Câu 1: (3đ )Giải thích công dụng của các dấu ngoặc đơn, dấu chấm than, dấu ngoặc kép trong đoạn văn dưới:
“Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái Câu 1: (3đ)
Giải thích công dụng của các dấu hai chấm, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang, dấu chấm than được đánh số trong đoạn văn dưới:
Lão cười và ho sòng sọc. Tôi nắm lấy cái vai gầy của lão, ôn tồn bảo: (1)
- Chẳng kiếp gì sung sướng thật, nhưng có cái này là sung sướng: (2) bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào....(3)Thế là sướng.
- (4)Vâng!(5) Ông giáo dạy phải! (6) Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
Lão nói xong lại cười đưa đà. Tiếng cười gượng nhưng nghe đã hiền hậu lại.
Câu 3 (1đ)
Tìm các từ tượng thanh trong đoạn văn trên và cho biết: thế nào là từ tượng thanh?
Câu 4 (2đ)
Đặt câu ghép theo yêu cầu sau:
a. Sử dụng cặp từ hô ứng: càng….càng
b. Sử dụng cặp quan hệ từ: Tuy…..nhưng
Câu 4: 4đ
Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, từ tượng thanh. Gạch chân dưới từ tượng hình, từ tượng thanh.
vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...”
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
Câu 2: (1đ) Tìm các từ tượng hình gợi tả dáng đi của con người? Tìm các từ tượng thanh mô phỏng âm thanh tiếng gió?
Câu 3: (2đ) Đặt câu ghép với các cặp từ cho sẵn
a. Cặp từ hô ứng không những....mà.
b. Cặp quan hệ từ Nếu ....thì.
Câu 4: 4đ
Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, từ tượng thanh. Gạch chân dưới từ tượng hình, từ tượng thanh.
Câu 1 (3đ):
Yêu cầu trả lời:
1. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của nhân vật
2. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích
3. Tỏ ý còn nhiều sự vật chưa liệt kê hết
4. Đánh dấu lời đối thoại
5. Kết thúc câu đặc biệt
6. Kết thúc câu cảm thán
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 3: Trả lời đúng các ý trên
+ Điểm 2,5: Trả lời đúng 5 ý trên
+ Điểm 2,0: Trả lời đúng 4 ý trên
+ Điểm 1,5: Trả lời đúng 3 ý trên
+ Điểm 1,0: Trả lời đúng 2 ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 ý trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 2 (1đ):
Yêu cầu trả lời: trình bày được các ý
+ Từ tượng thanh: sòng sọc
+ Từ tượng thanh là những từ dùng để mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người.
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng hai ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng một trong hai ý trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 3 (2đ):
Yêu cầu trả lời: đặt được hai câu ghép
a. Sử dụng cặp từ hô ứng: càng….càng
Ví dụ: Trời càng mưa to, đường càng lầy lội
hoặc: Anh càng dỗ, nó càng khóc to hơn.
b. Sử dụng cặp quan hệ từ: Tuy…..nhưng
Ví dụ: Tuy Nam nhà nghèo nhưng bạn ấy vẫn hay giúp đỡ các bạn khác.
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 2: Đặt được 2 câu ghép theo đúng yêu cầu
+ Điểm 1,0: Đặt đúng được một câu ghép theo yêu cầu
+ Điểm 0: không đặt câu đúng hoặc không làm trả lời câu hỏi.
Câu 4: (4đ)
Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, từ tượng thanh
* Yêu cầu chung:
- Viết thành đoạn văn hoàn chỉnh có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Chủ đề phù hợp, trong sáng.
- Có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình và từ tượng thanh.
* Yêu cầu cụ thể
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn (0,5đ)
b. Xác định đúng yêu cầu nội dung, hình thức đoạn văn (0,5đ)
c. Sử dụng đúng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình và từ tượng thanh. (2đ)
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, có quan điểm, cảm xúc riêng sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ mới mẻ, sâu sắc....(0.5đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ. (0,5đ)
IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………............
........................................................................................................................................
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
- Củng cố lại kiến thức về Tiếng Việt đã học ở lớp 8
- Học sinh biết vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra
2. Kỹ năng- Rèn kỹ năng nhận biết kiến thức Tiếng việt, vận dụng kiến thức tiếng việt đã học đặt câu, viết đoạn văn .
3. Thái độ - HS ý thức sử dụng kiến thức khi viết bài.Thái độ làm bài nghiêm túc.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản bản thân.
II. CHUẨN BỊ.
1.GV: Biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kĩ năng và theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ ổn định tổ chức.
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy | Điều chỉnh |
8A1 | |||
8A2 | |||
8A3 |
3.Bài mới :
I, MA TRẬN
Nội dung | Mức độ cần đạt | Tổng số | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||
I. Đọc Hiểu | - Ngữ liệu: văn bản nghệ thuật - Tiêu chí chọn ngữ liệu: + 01 đoạn văn + độ dài: khoảng 95 – 98 chữ + Văn bản HS được học chính thức ở lớp 8 | -Tìm các từ tượng thanh. - Trình bày được khái niệm từ tượng thanh | Giải thích công dụng của các dấu câu trong đoạn văn | Đặt hai câu ghép theo yêu cầu | | |
Tổng | Số câu | 1 | 1 | 1 | | 3 |
Số điểm | 1,0 | 3.0 | 2,0 | | 5,0 | |
Tỉ lệ | 1,0% | 30% | 20% | | 50% | |
Viết đoạn văn | - chủ đề tự chọn - Khoảng 8 à10 câu - sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, tượng thanh. | | | | Viết đoạn văn | |
Tổng | Số câu | | | | 1 | 1 |
Số điểm | | | | 4,0 | 3,0 | |
Tỉ lệ | | | | 40% | 30% | |
Tổng Cộng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
Số điểm | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tỉ lệ | 10% | 30% | 20% | 40% | 100% |
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
Đề số 1
Câu 1: (3đ )Giải thích công dụng của các dấu ngoặc đơn, dấu chấm than, dấu ngoặc kép trong đoạn văn dưới:
“Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái Câu 1: (3đ)
Giải thích công dụng của các dấu hai chấm, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang, dấu chấm than được đánh số trong đoạn văn dưới:
Lão cười và ho sòng sọc. Tôi nắm lấy cái vai gầy của lão, ôn tồn bảo: (1)
- Chẳng kiếp gì sung sướng thật, nhưng có cái này là sung sướng: (2) bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào....(3)Thế là sướng.
- (4)Vâng!(5) Ông giáo dạy phải! (6) Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
Lão nói xong lại cười đưa đà. Tiếng cười gượng nhưng nghe đã hiền hậu lại.
Câu 3 (1đ)
Tìm các từ tượng thanh trong đoạn văn trên và cho biết: thế nào là từ tượng thanh?
Câu 4 (2đ)
Đặt câu ghép theo yêu cầu sau:
a. Sử dụng cặp từ hô ứng: càng….càng
b. Sử dụng cặp quan hệ từ: Tuy…..nhưng
Câu 4: 4đ
Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, từ tượng thanh. Gạch chân dưới từ tượng hình, từ tượng thanh.
Đề số 2
vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...”
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
Câu 2: (1đ) Tìm các từ tượng hình gợi tả dáng đi của con người? Tìm các từ tượng thanh mô phỏng âm thanh tiếng gió?
Câu 3: (2đ) Đặt câu ghép với các cặp từ cho sẵn
a. Cặp từ hô ứng không những....mà.
b. Cặp quan hệ từ Nếu ....thì.
Câu 4: 4đ
Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, từ tượng thanh. Gạch chân dưới từ tượng hình, từ tượng thanh.
II, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1 (3đ):
Yêu cầu trả lời:
1. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của nhân vật
2. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích
3. Tỏ ý còn nhiều sự vật chưa liệt kê hết
4. Đánh dấu lời đối thoại
5. Kết thúc câu đặc biệt
6. Kết thúc câu cảm thán
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 3: Trả lời đúng các ý trên
+ Điểm 2,5: Trả lời đúng 5 ý trên
+ Điểm 2,0: Trả lời đúng 4 ý trên
+ Điểm 1,5: Trả lời đúng 3 ý trên
+ Điểm 1,0: Trả lời đúng 2 ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 ý trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 2 (1đ):
Yêu cầu trả lời: trình bày được các ý
+ Từ tượng thanh: sòng sọc
+ Từ tượng thanh là những từ dùng để mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người.
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng hai ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng một trong hai ý trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 3 (2đ):
Yêu cầu trả lời: đặt được hai câu ghép
a. Sử dụng cặp từ hô ứng: càng….càng
Ví dụ: Trời càng mưa to, đường càng lầy lội
hoặc: Anh càng dỗ, nó càng khóc to hơn.
b. Sử dụng cặp quan hệ từ: Tuy…..nhưng
Ví dụ: Tuy Nam nhà nghèo nhưng bạn ấy vẫn hay giúp đỡ các bạn khác.
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 2: Đặt được 2 câu ghép theo đúng yêu cầu
+ Điểm 1,0: Đặt đúng được một câu ghép theo yêu cầu
+ Điểm 0: không đặt câu đúng hoặc không làm trả lời câu hỏi.
Câu 4: (4đ)
Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình, từ tượng thanh
* Yêu cầu chung:
- Viết thành đoạn văn hoàn chỉnh có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Chủ đề phù hợp, trong sáng.
- Có sử dụng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình và từ tượng thanh.
* Yêu cầu cụ thể
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn (0,5đ)
b. Xác định đúng yêu cầu nội dung, hình thức đoạn văn (0,5đ)
c. Sử dụng đúng dấu ngoặc đơn, từ tượng hình và từ tượng thanh. (2đ)
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, có quan điểm, cảm xúc riêng sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ mới mẻ, sâu sắc....(0.5đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ. (0,5đ)
IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………............
........................................................................................................................................