Tuần 30, Tiết 114:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: củng cố các kiến thức đã học phần văn học trong HK II
2. Kĩ năng: diễn đạt, kĩ năng thực hành viết bài văn
3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự quản bản thân.
B. CHUẨN BỊ.
1. GV: Ra đề theo ma trận và định hướng phát triển năng lực HS
2. HS: Ôn lại toàn bộ phần lý thuyết đã học, tích lũy tri thức chuẩn bị cho bài viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra kiến thức cũ : không
3. Bài mới:
I. Phần 1: đọc – hiểu (6điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (Từ câu 1 đến câu 3):
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không…
Câu 1: (1đ) Đoạn thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2: (1đ) Hãy ghi lại các câu thơ còn thiếu để hoàn thành bài thơ trên.
Câu 3: (1đ) Em có cảm nhận như thế nào về tâm trạng của người tù, người chiến sỹ cách mạng trong bài thơ trên.
Câu 4: (1đ) Hãy kể tên các văn bản thơ ca cách mạng mà em đã được học trong chương trình ngữ văn 8 học kỳ II.
Câu 5: (2đ) So sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các thể văn: Thể chiếu, thể hịch, thể cáo so với thể tấu
II. Phần 2: Làm văn (4điểm)
Qua văn bản “Thuế máu” (Nguyễn Ái Quốc), hãy viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu, trình bày suy nghĩ của em số phận của người dân bản xứ dưới sự cai trị của chủ nghĩa thực dân?
Phần I. Đọc hiểu (6đ)
Câu 1 (1đ):
Yêu cầu trả lời:
+ Tác phẩm: Khi con Tu hú + Tác giả: Tố Hữu
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng các ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng tác giả, hoặc tác phẩm
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 2 (1đ):
Yêu cầu trả lời:
Ghi đúng 4 câu thơ còn lại:
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đập tan phòng, hè ôi!
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: chép đúng 4 câu thơ trên
+ Điểm 0,5: chép đúng 2/4 câu liền kề nhau
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 3 (1đ):
Yêu cầu trả lời: trình bày được các ý
+ Người tù cách mạng càng thấy cô đơn ngột ngạt, uất ức dồn nén, bức bối cao độ, trong phòng giam chật hẹp…
+ Khao khát tự do cháy bỏng, được về với nhân dân, đồng chí, đồng đội, và được về với cách mạng
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng các ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 ý trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 4 (1đ):
Yêu cầu trả lời: kể được tên các văn bản
+ Khi con tu hú + Tức cảnh Pác Bó
+ Ngắm trăng + Đi đường
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Kể được đủ tên 4 văn bản trên
+ Điểm 0,75: Kể được tên 3/4 văn bản trên
+ Điểm 0,5: Kể được tên 2/4 văn bản trên
+ Điểm 0,25: Kể được tên 1/4 văn bản trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các VB trên hoặc không trả lời
Câu 5 (2đ):
Yêu cầu trả lời: trình bày được các ý
* Giống: Cùng là thể văn cổ thường xử dụng dạng văn xuôi, văn vần, hoặc là văn biền ngẫu
* Khác nhau: Mục đích viết
- Chiếu, hịch, cáo: có thể do vua hoặc các thủ lĩnh viết để ban bố mệnh lệnh; kêu gọi, cổ vũ đấu tranh hoặc công bố sự nghiệp.
- Tấu: do quan lại hoặc thần dân dâng lên vua chúa trình bày sự việc, đề xuất ý kiến.
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 2: trình bày được các ý
+ Điểm 1,5: trình bày được một số ý trong điểm giống và khác nhau song có thể chưa đầy đủ
+ Điểm 1: trình bày được điểm giống hoặc khác nhau
+ Điểm 0,5: trình bày được một số ý trong điểm giống và khác nhau song có thể chưa đầy đủ có thể lộn xộn, chưa rõ dàng và còn sai chính tả.
+ Điểm 0: trả lời không đúng hoặc không trả lời
II/ Làm văn (4đ)
* Yêu cầu chung:
- Viết thành đoạn văn hoàn chỉnh có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn( Khoảng 10 - 15 câu) - Kết hợp biểu cảm
- Nội dung: Suy nghĩ về số phận người dân bản xứ dưới sự cai trị của chế độ TD.
* Yêu cầu cụ thể
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn (0,5đ)
b. Xác định đúng yêu cầu nội dung trình bày suy nghĩ (0,5đ)
c. Chia đoạn văn thành các nội dung hợp lí, kết hợp nghị luận, biểu cảm (2 đ)
+ Hoàn cảnh, số phận: nghèo khổ, bi thảm, bị bóc lột trăm bề tàn khốc nhất là bị bóc lột về “Thuế máu”...(1đ)
+ Bản chất của bọn thực dân: Lừa bịp, dối trá trắng trơn, lợi dụng xương máu của người bản xứ... (2đ)
d. Sáng tạo(0,5đ)
+ Điểm 0,5 : Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc riêng
+ Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc riêng
+ Điểm 0: Không có một số cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, không thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc riêng
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5đ)
+ Điểm 0,5 : Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
+ Điểm 0,25: Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
+ Điểm 0: mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
* GV thu bài và nhận xét giờ làm bài của học sinh. Yêu cầu HS chuẩn bị tiết 115: Lựa chọn trật tự từ trong câu
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………...........
.................................................................................................................................
KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: củng cố các kiến thức đã học phần văn học trong HK II
2. Kĩ năng: diễn đạt, kĩ năng thực hành viết bài văn
3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự quản bản thân.
B. CHUẨN BỊ.
1. GV: Ra đề theo ma trận và định hướng phát triển năng lực HS
2. HS: Ôn lại toàn bộ phần lý thuyết đã học, tích lũy tri thức chuẩn bị cho bài viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. ổn định tổ chức.
Lớp | Sĩ số | Ngày giảng | Điều chỉnh |
8A1 | | | |
8A2 | | | |
8A3 | | | |
3. Bài mới:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung | Mức độ cần đạt | Tổng số | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
I. Đọc Hiểu | - Ngữ liệu: văn bản nghệ thuật - Tiêu chí chọn ngữ liệu: + 01 đoạn văn + độ dài: 42 chữ + Văn bản HS được học chính thức ở lớp 8 | Nêu được tác giả, tác phẩm Ghi lại được các câu thơ còn thiếu Kể được tên các VB thơ ca CM... | So sánh được điểm giống, khác giữa các thể văn cổ | Cảm nhận được tâm trạng của người tù cách mạng | | |
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | | 5 |
Số điểm | 3,0 | 2,0 | 1,0 | | 6,0 | |
Tỉ lệ | 30% | 20% | 10% | | 60% | |
II. Làm văn | - Nghị luận (kết hợp biểu cảm) - Khoảng 10-15 câu - Suy nghĩ về số phận người dân bản xứ dưới chế độ TD. | | | | Viết đoạn văn | |
Tổng | Số câu | | | | 1 | 1 |
Số điểm | | | | 4,0 | 4,0 | |
Tỉ lệ | | | | 40% | 40% | |
Tổng Cộng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 |
Số điểm | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tỉ lệ | 30% | 20% | 10% | 40% | 100% |
II. ĐỀ KIỂM TRA:
I. Phần 1: đọc – hiểu (6điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (Từ câu 1 đến câu 3):
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không…
Câu 1: (1đ) Đoạn thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2: (1đ) Hãy ghi lại các câu thơ còn thiếu để hoàn thành bài thơ trên.
Câu 3: (1đ) Em có cảm nhận như thế nào về tâm trạng của người tù, người chiến sỹ cách mạng trong bài thơ trên.
Câu 4: (1đ) Hãy kể tên các văn bản thơ ca cách mạng mà em đã được học trong chương trình ngữ văn 8 học kỳ II.
Câu 5: (2đ) So sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các thể văn: Thể chiếu, thể hịch, thể cáo so với thể tấu
II. Phần 2: Làm văn (4điểm)
Qua văn bản “Thuế máu” (Nguyễn Ái Quốc), hãy viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu, trình bày suy nghĩ của em số phận của người dân bản xứ dưới sự cai trị của chủ nghĩa thực dân?
III. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM:
Phần I. Đọc hiểu (6đ)
Câu 1 (1đ):
Yêu cầu trả lời:
+ Tác phẩm: Khi con Tu hú + Tác giả: Tố Hữu
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng các ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng tác giả, hoặc tác phẩm
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 2 (1đ):
Yêu cầu trả lời:
Ghi đúng 4 câu thơ còn lại:
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đập tan phòng, hè ôi!
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: chép đúng 4 câu thơ trên
+ Điểm 0,5: chép đúng 2/4 câu liền kề nhau
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 3 (1đ):
Yêu cầu trả lời: trình bày được các ý
+ Người tù cách mạng càng thấy cô đơn ngột ngạt, uất ức dồn nén, bức bối cao độ, trong phòng giam chật hẹp…
+ Khao khát tự do cháy bỏng, được về với nhân dân, đồng chí, đồng đội, và được về với cách mạng
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng các ý trên
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 ý trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời
Câu 4 (1đ):
Yêu cầu trả lời: kể được tên các văn bản
+ Khi con tu hú + Tức cảnh Pác Bó
+ Ngắm trăng + Đi đường
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1: Kể được đủ tên 4 văn bản trên
+ Điểm 0,75: Kể được tên 3/4 văn bản trên
+ Điểm 0,5: Kể được tên 2/4 văn bản trên
+ Điểm 0,25: Kể được tên 1/4 văn bản trên
+ Điểm 0: trả lời không đúng các VB trên hoặc không trả lời
Câu 5 (2đ):
Yêu cầu trả lời: trình bày được các ý
* Giống: Cùng là thể văn cổ thường xử dụng dạng văn xuôi, văn vần, hoặc là văn biền ngẫu
* Khác nhau: Mục đích viết
- Chiếu, hịch, cáo: có thể do vua hoặc các thủ lĩnh viết để ban bố mệnh lệnh; kêu gọi, cổ vũ đấu tranh hoặc công bố sự nghiệp.
- Tấu: do quan lại hoặc thần dân dâng lên vua chúa trình bày sự việc, đề xuất ý kiến.
Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 2: trình bày được các ý
+ Điểm 1,5: trình bày được một số ý trong điểm giống và khác nhau song có thể chưa đầy đủ
+ Điểm 1: trình bày được điểm giống hoặc khác nhau
+ Điểm 0,5: trình bày được một số ý trong điểm giống và khác nhau song có thể chưa đầy đủ có thể lộn xộn, chưa rõ dàng và còn sai chính tả.
+ Điểm 0: trả lời không đúng hoặc không trả lời
II/ Làm văn (4đ)
* Yêu cầu chung:
- Viết thành đoạn văn hoàn chỉnh có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn( Khoảng 10 - 15 câu) - Kết hợp biểu cảm
- Nội dung: Suy nghĩ về số phận người dân bản xứ dưới sự cai trị của chế độ TD.
* Yêu cầu cụ thể
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn (0,5đ)
b. Xác định đúng yêu cầu nội dung trình bày suy nghĩ (0,5đ)
c. Chia đoạn văn thành các nội dung hợp lí, kết hợp nghị luận, biểu cảm (2 đ)
+ Hoàn cảnh, số phận: nghèo khổ, bi thảm, bị bóc lột trăm bề tàn khốc nhất là bị bóc lột về “Thuế máu”...(1đ)
+ Bản chất của bọn thực dân: Lừa bịp, dối trá trắng trơn, lợi dụng xương máu của người bản xứ... (2đ)
d. Sáng tạo(0,5đ)
+ Điểm 0,5 : Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc riêng
+ Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc riêng
+ Điểm 0: Không có một số cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, không thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc riêng
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5đ)
+ Điểm 0,5 : Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
+ Điểm 0,25: Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
+ Điểm 0: mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
* GV thu bài và nhận xét giờ làm bài của học sinh. Yêu cầu HS chuẩn bị tiết 115: Lựa chọn trật tự từ trong câu
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………...........
.................................................................................................................................