Liên Bang Nga, kinh tế, địa lí 11

Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
Tiết 19

Bài 8: LIÊN BANG NGA (tiếp theo)

KINH TẾ



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức


- Trình bày và giải thích được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga qua các giai đoạn lịch sử và những thành tựu kinh tế đạt được từ sau năm 2000.

- Phân tích được những thành tựu và sự phân bố của một số ngành chủ chốt của LB Nga: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ từ năm 2000 đến nay.

- Nêu được nét đặc trưng của một số vùng kinh tế LB Nga.

- Hiểu được mối quan đa dạng giữa Việt Nam và LB Nga.

2. Kĩ năng

- Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế LB Nga.

- Đọc được tên các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành công nghiệp ở mỗi trung tâm trên bản đồ kinh tế LB Nga.

3. Thái độ, hành vi

- Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa cũ, trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình của thế giới.

- Tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị Việt - Nga trong thời đại mới.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên


- Bản đồ Kinh tế LB Nga.

- Các bảng số liệu thống kê, các biểu đồ trong SGK, thông tin về kinh tế Liên xô;

2. Chuẩn bị của học sinh

-
SGK, vở, bút, dụng cụ học tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Tổ chức thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.


Lớp​
Sĩ số​
Ngày dạy​
A3​
A6​
A8​
2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

* Khởi động:
GV giới thiệu sơ đồ các giai đoạn trong quá trình phát triển kinh tế của LB Nga: Năm 1922, LB Xô Viết ra đời - đây là nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới chiếm 1/6 diện tích địa cầu. Trong suốt thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX, LX trở thành một cường quốc kinh tế trên thế giới. Giá trị sản lượng công nghiệp LX chiếm 20% của thế giới, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế cao (10%), xây dựng nhiều nhà máy khổng lồ như nhà máy điện Brat-xcơ (4,5 triệu KW), Crat-xnôi-a (6 triệu KW).

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phát triển kinh tế. (Cả lớp).

- GV yêu cầu học sinh nhận xét bảng 8.3 và rút ra những đóng góp của LB Nga trong LB Xô Viết (cũ).


- GV yêu cầu HS phân tích hình 8.6: nhận xét tốc độ tăng GDP giai đoạn 1990 – 2000.
- GV: Vậy tình hình KT - CT - XH nước Nga giai đoạn này ra sao?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.




- Nguyên nhân của sự khủng hoảng ở LB Nga?


- GV: Năm 2000 có sự kiện gì nổi bật đánh dấu sự phát triển kinh tế của LB Nga?
- HS trả lời. (năm 2000, Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới)

(Năm 2002 Nga được công nhận có nền KTTT)


- GV: Kết quả đạt được?

Khai thác hình 8.6

(Chiến lược kinh tế mới là những quyết sách đúng đắn, năng động, tích cực đã giúp Nga thoát khỏi cuộc khủng hoảng và lấy lại vị trí cường quốc).



Hoạt động 2: Tìm hiểu về các ngành kinh tế. (Nhóm)
* Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Đọc SGK mục II.1, bảng 8.4 và hình 8.8, nêu đặc điểm công nghiệp của LB Nga theo dàn ý sau:
+ vai trò
+ Cơ cấu ngành
+ Sản lượng
+ Sự phân bố các TTCN chính.
- Nhóm 2: Đọc mục II.2, II.3, nêu đặc điểm ngành nông nghiệp và dịch vụ của LB Nga theo dàn ý:
Nông nghiệp:
+ Sản lượng nông sản
+ Sản phẩm nông sản chủ yếu.
+ Phân bố
Dịch vụ:
+ Các loại hình giao thông
+ Kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại
+ Trung tâm dịch vụ
* Bước 2: HS nhóm trao đổi , bổ sung cho nhau
* Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vùng kinh tế quan trọng. (Cặp)
Mỗi cặp nghiên cứu một vùng kinh tế: HS xác định ranh giới các vùng kinh tế trên bản đồ, đọc mục III để ghi nhớ những đặc điểm của mỗi vùng
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Tìm hiểu quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới. (Cả lớp).
GV: - Kể tên các công trình LB Nga giúp VN xây dựng
- Nhận xét sự thay đổi kim ngạch buôn bán 2 chiều giữa 2 nước
- Ngày 30/01/1950, Liên Xô là một trong những nước đầu tiên trên thế giới công nhận và chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với VN.
- LB Nga tham gia thiết kế và xây dựng nhà máy thủy điện Yaly (4/2002), Xê Xan 3 (khởi công tháng 3/ 2003)
I. Qúa trình phát triển kinh tế
1. Giai đoạn 1922 - 1991: LB Nga là trụ cột của LB Xô Viết.

- LB Nga đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
- LB Nga đóng góp tỉ trọng lớn trong nền kinh tế của Liên Xô: Dầu mỏ: 87,2%, Thép: 60%...
2. Giai đoạn 1991 - 2000: Thời kì đầy khó khăn biến động.
* Tình hình KT - CT – XH:
- Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm sút.
- Nợ nước ngoài lớn, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Tình hình KT - XH bất ổn định → Khủng hoảng về kinh tế - chính trị, vị thế của LB Nga trên trường quốc tế suy giảm.
* Nguyên nhân:
- Hậu quả từ cuộc khủng hoảng của Liên Xô cuối 80s TK XX để lại.
- Các chính sách điều chỉnh kinh tế của tổng thống không phù hợp.
3. Giai đoạn 2000 - nay: Nền kinh tế Nga khôi phục lại vị trí cường quốc.
a. Chiến lược kinh tế mới

Năm 2000, tổng thống Pu-tin lên nắm quyền, đề ra chiến lược kinh tế mới:
- Đưa nền kinh tế thoát ra khỏi khủng hoảng
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường
- Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á
- Kiềm chế lạm phát, ổn định đồng Rúp...
b. Thành tựu:
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng, tốc độ tăng trưởng GDP cao.
- Thanh toán xong nợ quốc tế, là nước dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (sau NB, TQ, HQ).
- Đời sống nhân dân được cải thiện, CT - XH ổn định.
→ Vị thế của Nga trên trường quốc tế được nâng cao, là thành viên G8.
* Hạn chế:
- Sự phân hóa giàu nghèo
- Nạn chảy máu chất xám...

II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp

- Là ngành xương sống của nền kinh tế.
- Cơ cấu ngành đa dạng;
+ Nhóm ngành CN truyền thống: Năng lượng (dầu mỏ, than, điện), chế tạo máy, luyện kim, gỗ, giấy, xen-lu-lô...
+ Nhóm ngành CN hiện đại: Điện tử - tin học, hàng không - vũ trụ, CN quốc phòng.
- Sản lượng các ngành tăng nhanh
- Phân bố: tập trung ở phía tây và tây nam (Đông Âu, U ran, Tây Xibia): Maxcơva, Xanh Petécbua, Nigiơnhi, Êcatêrenbua...,

2. Nông nghiệp
- Diện tích đất NN lớn: 200 triệu haĐKTN thuận lợi phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
- Sản lượng tăng nhanh, đặc biệt là LT.
- Nông sản đa dạng: lúa mì, lúa mạch, củ cải đường, lợn, bò...
- Phân bố tập trung ở ĐB Đông Âu.
3. Dịch vụ
-
GTVT: phát triển tất cả các loại hình vận tải, chiều dài các tuyến đường tăng nhanh.
- Kim ngạch XNK tăng nhanh, Nga là nước xuất siêu.
- Matxcơva và Xanh Petecbua là 2 TT dịch vụ lớn nhất của Nga.

III. Một số vùng kinh tế quan trọng
- Vùng Trung ương
- Vùng Trung tâm đất đen
- Vùng A-ran
- Vùng Viễn Đông



IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới.
-
LB Nga và VN đã có mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Từ 90s trở lại đây, LB Nga và VN đẩy mạnh hợp tác trên nhiều lĩnh vực: văn hóa, khoa học – kĩ thuật, kinh tế, chính trị.
- Kim ngạch buôn bán 2 chiều đạt khoảng 1,1 tỉ USD (2005)
4. Củng cố

Câu 1: Các nông sản nổi tiếng ở LB Nga là:

A. Lúa mì, củ cải đường B. Lúa mì, lúa gạo

C. Củ cải đường, lúa gạo D. Lúa mì, lúa mạch

Câu 2: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của LB Nga trong giai đoạn hiện nay là:

A. Điện tử - tin học B. Hàng xa xỉ phẩm

C. Nhiên liệu và năng lượng D. Hàng tiêu dùng

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

Câu 1, 2, 3 SGK trang 72
 

Đính kèm

  • Địa 11, tiết 19.docx
    20.7 KB · Lượt xem: 1

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top