giáo án Ngữ văn 11 tuần 22: Đây thôn Vĩ Dạ, Thao tác lập luận bác bỏ

Giao Vien

Moderator
Xu
0
Mục đích của bài học Giáo án Ngữ văn lớp 11 tuần 22 giúp các em đọc hiểu văn bản, đưa ra những bài học cho bản thân qua tác phẩm: " Đây thôn Vĩ Dạ" và thao tác lập luận bác bỏ.

6944


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 75 - 76: TT tiết dạy theo KHDH
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
- HÀN MẶC TỬ -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

  1. Kiến thức:

  • Cảm nhận được bài thơ là bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnh, thể hiện nỗi buồn cô đơn của Hàn Mặc Tử trong một mối tình xa xăm, vô vọng. Qua đó hiểu được lòng yêu thiên nhiên, cuộc sống và khát vọng hạnh phúc thiết tha của Hàn Mặc Tử.
  • Nhận biết sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp độc đáo, tài hoa của một nhà thơ mới.

  1. Kĩ năng:

  • Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
  • Phân tích, bình giảng tác phẩm trữ tình.

  1. Phẩm chất:

  • Đồng cảm trước số phận và khát vọng hạnh phúc thiết tha của thi sĩ.
  • Bồi đắp lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương cho HS.
4. Định hướng các năng lực cần hình thành cho HS
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thơ Hàn Mặc Tử trước cách mạng;
- Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm trong phong trào thơ Mới;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về thơ lãng mạn 1930-1945;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị tư tưởng và nghệ thuật của bài thơ;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm phong cách thơ Hàn Mặc Tử với các nhà thơ Mới khác;
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
B. THIẾT KẾ BÀI HỌC
I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Sự chuẩn bị của Giáo viên
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn giảng khoa học theo hướng đổi mới phát huy năng lực học sinh.
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về Sông Hương, Hàn Mặc Tử; tác phẩm của nhà thơ.
2. Sự chuẩn bị của Học sinh
- Chuẩn bị soạn bài kĩ lưỡng trước khi tới lớp
- Ý thức học tập nghiêm túc
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới :
HĐ1. Khởi động
-Mục tiêu: HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học.
-Phương tiện: Máy chiếu.
-Phương pháp, kĩ thuật: kể nhanh, tư duy nhanh, trình bày một phút.

Hoạt động của Thầy và tròChuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển
- GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiếu 1 clip ngắn về xứ Huế trên nền bài hát “Hàn Mặc Tử”
B3jC74h9yMjWeEpHEd1KBlciq-Ke1x55ywNDXhxu0G-4WIiTQnxrdLEOyDBlx-SIZZ_GqrHGnH7XI01xKIz-GFnQjQHT2w4YWDgZu14_m_wOK9XlBMf5VNd50xTaSVj7vSkqGEE
songhuong4

+ Câu hỏi thảo luận: Em có cảm nhận gì về thiên nhiên xứ Huế và cuộc đời nhà thơ?
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong phong trào thơ Mới, Hàn Mặc Tử là một nhà thơ khá đặc biệt. Nhớ đến Hàn Mặc Tử là nhớ đến một cuộc đời ngắn ngủi mà đầy bi kịch, nhớ đến một con người tài hoa mà đau thương tột đỉnh. Nhớ đến Hàn Mặc Tử cũng là nhớ đến những vần thơ như dính hồn và nhớ đến những câu thơ đau buồn mà trong sáng, tuy đầy hư ảo mà đẹp một cách lạ lùng. “Đây thôn Vĩ Dạ” là một bài thơ trong số không nhiều bài thơ như thế của Hàn Mặc Tử.
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.

- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.


- Có thái độ tích cực, hứng thú.

HĐ2. Hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV - HSKiến thức cần đạt
Họat động 1: TÌM HIỂU CHUNG
* Thao tác 1 :
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
1.Tác giả:
* CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
-GV đặt câu hỏi
Em hãy trình bày những nét chính về tác giả ?

GV giới thiệu cho hs tiểu sử tác giả và sự ngiệp thơ ca: căn bệnh đã ảnh hưởng đến hồn thơ của ông…
-HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
- Hàn Mặc Tử (1912- 1940), tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, quê ở Quảng Bình.
- cuộc đời bất hạnh, bi thương nhưng là nhà thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ.
Những tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử ?
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.
2. Tác phẩm :
GV: Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?bố cục?
HS trả lời:
- Trích từ tập “Thơ điên”, được khơi nguồn từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị Kim Cúc.
- Bố cục:
+ Khổ 1: cảnh Thôn Vĩ và niềm hy vọng tình yêu, hạnh phúc.
+ Khổ 2: Cảnh xứ Huế và nỗi buồn chia xa.
+ Khổ 3: Người con gái Huế, cảnh mộng và nỗi hoài nghi tuyệt vọng.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
- Là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt trong phong trào Thơ mới “ Ngôi sao chổi trên bầu trời thơ Việt Nam”(Chế Lan Viên)
- Ông có cảnh ngộ bất hạnh, sớm mất cha, mắc bệnh hiểm nghèo.
- Tác phẩm chính (SGK)

2) Tác phẩm
- Trích từ tập “thơ điên”.
cam

- Hoàn cảnh sáng tác: trong tập “Thơ điên ”sáng tác năm 1938 được khơi nguồn từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị Kim Cúc.
Họat động 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
* Thao tác 1 :
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
Đọc VB: GV mời một HS đọc bài thơ. GV nhận xét. Sau đó GV cho HS nghe bài ngâm thơ.
* 1-2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung khổ thơ thứ nhất.
GV: Câu hỏi mở đầu bài thơ có gì đặc biệt?

Cảnh Thôn Vĩ hiện lên như thế nào ? Bóng dáng của người con gái Huế xuất hiện gây thêm ấn tượng gì cho lời mời gọi?

HS trả lời :
- câu đầu là câu hỏi, lời trách, lời mời “chơi” thân mật, tự nhiên.
- bức tranh thôn Vĩ tươi đẹp, sống động
+ Nắng tinh khôi, rực rỡ
+ Nắng mới: trong trẻo
- ánh nắng ban mai tinh khiết, trong lành
- “ai” đại từ phiếm chỉ
- “mướt” mượt mà, óng ả, tươi tốt.
- xanh như ngọc.
- mặt chữ điền: hiền lành, phúc hậu.
- Lá trúcche ngang: dịu dàng, kín đáo.
=> Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, trong trẻo, con người xứ Huế hiền lành, phúc hậu.
GV nhận xét và bổ sung.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu khổ thơ thứ hai. GV chia lớp thành 04 nhóm và phát phiếu học tập.
* CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- HS thảo luận khoảng 5-7 phút
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
- GV nhận xét vàchuẩn kiến thức.

NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
Nhóm 1: Cảnh thôn Vĩ hiện lên như thế nào ở khổ 2, nó có sự khác biệt gì so với khổ 1?
Nhóm 2: Nhận xét nghệ thuật miêu tả qua hình ảnh “gió”, “mây”, “sông”, chỉ ra nét độc đáo của nó ?
GV nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3: Nhận xét về cách sử dụng biện pháp tu từ trong khổ này ?Tâm trạng của chủ thể trữ tình thay đổi thế nào ?
Nhóm 4: Hình ảnh bến sông trăng gợi cho em cảm giác gì về vẻ đẹp của thiên nhiên ? Đằng sau phong cảnh ấy là tâm sự gì của nhà thơ ?
Nhóm 1 trả lời:
- cảnh thơ mộng, hữu tình...
Đại diện nhóm 2 trả lời:
- Gió… mây: Nghịch lý gió, mây gợi sự chia lìa, nỗi ám ảnh chia xa.

Đại diện nhóm 3 trả lời:
-Dòng nước… bắp lay: nhân hóa, nỗi buồn của dòng sông, là sự chuyển biến về cảm xúc của chủ thể trữ tình.
+ “lay”: hiu hắt, tĩnh lặng. Cảnh đẹp nhưng buồn, gợi nỗi cô đơn
Đại diện nhóm 4 trả lời
- “ thuyền ai .. đó”: thiên nhiên tràn ngập ánh trăng, vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn, đầy chất Huế.
+“thuyền ai”: bất định, không gian huyền ảo
+ ẩn dụ: thuyền, bến, trăng biểu tượng cho tình yêu và hạnh phúc.
+ “kịp” mong ngóng, hoài nghi, bất an, thất vọng.
=> Cảnh vật ảm đạm, trạng lo buồn, dự cảm sự chia xa và khao khát với cuộc đời ngắn ngủi.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu khổ thứ 3

GV: Câu thơ “Áo em....” em hiểu thế nào về câu này ?
Câu hỏi cuối cùng bộc lộ tâm trạng gì và nó có liên quan ntn với câu hỏi mở đầu?
Mối tình của tác giả có liên quan như thế nào đến những tâm sự trong bài thơ này?
Phần này gv đã giới thiệu ở đầu, nay nhấn lại để hs dễ nhận ra tâm trạng thay đổi qua cách nhìn và cách cảm thiên nhiên.
-GV nhận xét, chốt ý.
-HS trả lời:
- khách đường xa: sự xa xôi, cách trở.
- “ trắng quá nhìn không ra”: thấp thoáng, mờ ảo. Thể hiện tâm trạng hụt hẫng, bàng hoàng, xót xa.
- sương khói mờ nhân ảnh: không gian bất định, con người mờ ảo trong thiên nhiên., “sương khói” làm tăng vẻ hư ảo, mộng mơ.
- đại từ phiếm chỉ “ai” gợi nỗi cô đơn, trống vắng của tâm hồn thi nhân
+ ai biết? tình ai? Hy vọng, tuyệt vọng.
=> cảnh lạnh lẽo, hư ảo làm tăng nỗi cô đơn trong một tâm hồn tha thiết yêu thương.
HS trả lời:
- khắc họa nội tâm, hình ảnh độc đáo, câu hỏi tu từ, nhân hóa, ngôn ngữ giàu hình ảnh, biện pháp lấy động tả tĩnh...
HS trả lời:
- Bức tranh về thôn vĩ thơ mộng, hữu tình, đồng thời là niềm thiết tha cuộc sống, khao khát hạnh phúc của Hàn Mặc Tử.
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1) Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vỹ và tình người tha thiết ( 15 phút)
- “Sao anh....” : Câu hỏi tu từ nhiều sắc thái : lời trách nhẹ nhàng hay cũng là lời mời gọi tha thiết.
- Cảnh thôn Vĩ: vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng:
+ vẻ đẹp của nắng hàng cau - nắng mới lên gợi đúng đặc điểm của cái nắng miền Trung : nắng nhiều và chói chang , rực rỡ lúc hừng đông.
+ Vẻ đẹp mượt mà, tươi tốt ,dầy sức sống Vườn ai mướt qua ,xanh như ngọc.
- Lá trúc .... mặt chữ điền: bóng dáng con người xuất hiện tạo nên sự hấp dẫn cho lời mời gọi
=> Vẻ đẹp hữu tình của thiên nhiên thôn Vĩ, cảnh xinh xắn , con người phúc hậu ,thiên nhiên và con người hài hòa với nhau trong vẻ đẹp kín đáo dịu dàng. Đằng sau bức tranh phong cảnh là tình yêu thiên nhiên, con người tha thiếtvà niểm băn khoăn day dứt của tác giả


areca.jpg







2. Khổ 2 : Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ , chia lìa
- Cảnh thôn Vĩ thật êm đềm thơ mộng , nhịp điệu khoan thai ,êm đềm : Gió mây nhè nhẹ bay đi ,dòng chảy lững lờ ,cây cỏ khẽ đung đưa
- Hình ảnh: Gió lối gió, mây đường mây biểu hiện của sự chia cách.
- Nhân hóa: Dòng nước làm nổi lên bức tranh thiên nhiên chia lìa buồn bã. Thể hiện sự chuyển biến về trạng thái cảm xúc của chủ thể trữ tình cảnh đẹp như lạnh lẽo, dường như phảng phất tâm trạng thờ ơ xa cách cuộc đời đối với mình

- Bến sông trăng: hình ảnh lạ, gợi lên vẻ đẹp lãng mạn,nhẹ nhàng,tất cả đang đắm chìm trong bồng bềnh mơ mộng,như thực như ảo
- Câu hỏi: Có chở......⭢sáng lên hivọng gặp gỡ nhưng lại thành ra mông lung, xa vời
Cảm xúc chuyển biến đột ngột từ niềm vui của hi vọng gặp gỡ sang trạng thái lo âu đau buồn thất vọng khi tác giả nhớ và mặc cảm về số phận bất hạnh của mình. Ở đó ta còn thấy được sự khao khát tha thiết đợi chờ một cách vô vọng
























3. Khổ 3: Nỗi niềm thôn Vĩ
- Mơ khách .....: Khoảng cách về thời gian, không gian.
- Áo em .....:hư ảo,mơ hồ⭢hình ảnh người xưa xiết bao thân yêu nhưng xa vời,không thể tới được nên t/g rơi vào trạng thái hụt hẫng,bàng hoàng, xót xa.
- Ai biết ........: biểu lộ nỗi cô đơn trống vắng trong tâm hồn của t/g đang ở thời kì đau thương nhất.Lời thơ bâng khuâng hư thực gợi nỗi buồn xót xa trách móc
Khi hoài niệm về quá khứ xa xôi hay ước vọng về những điều không thể nhà thơ càng thêm đau đớn. Điều đó chứng tỏ tình yêu tha thiết cuộc sống của một con người luôn có khát vọng yêu thương và gắn bó với cuộc đời.
Họat động 3: Tổng kết
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc săc nghệ thuật bài thơ.
Nêu đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm ?

GV nhận xét, chốt ý.

GV: Hãy rút ra ý nghĩa văn bản ?


GV nhận xét, chốt ý.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Trí tưởng tượng phong phú.
- Nghệ thuật so sánh nhân hóa; thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ,..
- Hình ảnh sáng tạo, có sự hòa quyện giũa thực và ảo.
2. Ý nghĩa văn bản:
Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uổn khúc của nhà thơ.

Trên đây là Giáo án Ngữ văn lớp 11 tuần 22 được soạn chi tiết nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
Tham khảo nhiều hơn tại: https://giaoanchuan.com/
 

Đính kèm

  • văn 11 tuần 22.docx
    215.5 KB · Lượt xem: 0
Sửa lần cuối:

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top