Tuần 1,2 Ngày soạn: 03/09/2020
Tiết :Từ tiết 1 đến tiết 7 Ngày dạy : 07/09 – 18/09/2020
CHỦ ĐỀ
Văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ .
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn
bản - làm văn trong học kì I.
- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Qua các hoạt động học tập, học sinh biết trân trọng những kỷ niệm hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng của tuổi học trò. Biết trân trong sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội với bản thân mình khi được đến trường đi học ngay từ buổi đầu tiên. Biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xoá bỏ những hủ tục làm khô héo tình cảm gia đình.
- Biết bày tỏ suy nghĩ, hành động của bản thân một cách cụ thể và thiết thực.
- Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái nhìn hoàn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
B. THỜI GIAN DỰ KIẾN :
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung. Các tiết học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
- Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1. Đọc- hiểu
a. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngắn Việt Nam trước năm 1945 Việt Nam gắn liền với tên tuổi của các tác giả như Thanh Tịnh, Nguyên Hồng. Đó là những truyện ngắn phản ánh hiện thực đời sống văn hoá của nước ta trong từng giai đoạn lịch sử.
b. Đọc hiểu hình thức: Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong việc thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật.
c. Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên môn: Môn lịch sử,Giáo dục công dân vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc, làm phong phú và làm sáng tỏ thêm chương trình.
- Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyện ngắn khác
d. Đọc mở rộng: tìm đọc một số truyện ngắn khác cùng đề tài
1.2. Thực hành viết: Viết được bài văn phân tích nhân vật trong truyện
- Viết bài bày tỏ suy nghĩ của mình về nội dung của truyện
1.3. Nghe - Nói
- Nói: Tóm tắt câu chuyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyện ngắn trong chương trình.
- Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của gv và bạn.
- Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.
- Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường.
2.2. Năng lực
a. Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
b. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong văn học.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực
2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng lực
- Câu hỏi định tính và định lượng: Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
Đ. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu:Video clips , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh :
- Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1,2
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,cảm giác bở ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu kính thầy cô, mái trường và biết trân trọng tình cảm đẹp về ngày đầu tiên đến trường.
- Bồi dưỡng niềm yêu văn học, yêu thích những bài viết về mái trường , thầy cô, bạn bè.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: giao tiếp TV , thưởng thức văn học – cảm thụ thẩm mĩ, tạo lập VB
II. CHUẨN BỊ CỦA GV –HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, một số tranh ảnh về ngày khai trường, loa máy
- Bài hát Ngày đầu tiên đi học.-
2. Chuẩn bị của học sinh:z
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài.
- Tìm đọc những bài viết hay về tuổi học trò.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
A.KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát(5’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: loa máy, hình ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm(15’)
1. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp, kỹ thuật: nêu và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận, động não
3. Hình thức tổ chức: trò chơi cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK, chân dung Thanh Tịnh
5. Sản phẩm: Sau khi kết thúc hoạt động hs nắm được nội dung về tác giả và tác phẩm
HOẠT ĐỘNG 3:Đọc – hiểu chi tiết văn bản (55’)
1. Mục tiêu: giúp hs hiểu được nội dung văn bản, tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đọc diễn cảm, vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng bình động não, khăn trải bàn.
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động hs hiểu và cảm nhận được: Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (4’)
1. Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, sơ đồ tư duy, đặt câu hỏi, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân , cả lớp
4. Phương tiên dạy học: sơ đồ tư duy
5. Sản phẩm: Kết thúc hoạt động hs hiểu bài, khắc sâu kiến thức
D.VÂN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 1’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức
2. Phương pháp: đàm thoại
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs củng cố, mở rộng kiến thức bài học
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :1’
*Bài cũ:
- Tóm tắt văn bản
- Những kỉ niệm được khơi nguồn trong tâm trạng nhân vật tôi (Trên con đường tới trường)
- Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường.
* Bài mới :
*Bài mới: Trong lòng mẹ
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1. Nhắc lại những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh?.MĐ1
Câu 2: Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào?MĐ2
Câu 3. Cảm nhận tâm trạng của nv “tôi” trên đường đến trường. Em có sự đồng cảm nào khi học văn bản này? Vì sao em lại có sự đồng cảm ấy .MĐ3
Câu 4.Viết một bài/văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên đến trường. MĐ4
Tiết 3,4
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí, khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tính yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
- HS biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xoá bỏ những hủ tục làm khô héo tình cảm gia đình.
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo,năng lực hợp tác, tự quản bản thân, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, chân dung tác giả, tài liệu tham khảo.
- Văn bản liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, Văn bản.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
* Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Thời điểm khơi nguồn kỉ niệm của nhân vật tôi qua VB “Tôi đi học”.(4đ)
2. Diến biến tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôi trên đường đến trường, nghe gọi tên vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. (4đ)
3. Hs làm bài tập, soạn bài đầy đủ, trình bày sạch đẹp (2đ)
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát(4’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: hình ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm(15’)
1. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp, kỹ thuật: vấn đáp gợi mở, đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận, động não
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK, chân dung Nguyên Hồng, tập “Ngững ngày thơ ấu”
5. Sản phẩm: Sau khi kết thúc hoạt động hs nắm được nội dung về tác giả và tác phẩm
HOẠT ĐỘNG 3:Đọc – hiểu chi tiết văn bản (60’)
1. Mục tiêu: giúp hs hiểu được nội dung văn bản, Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của chú đối với mẹ .
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đọc diễn cảm, vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng bình động não, thuyết trình tích cực.
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động hs hiểu và cảm nhận được: Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (4’)
1. Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, thuyết trình tích cực
3. Hình thức tổ chức: cá nhân /, cả lớp
4. Phương tiên dạy học: Văn bản SGK, tranh ảnh
5. Sản phẩm: Kết thúc hoạt động hs hiểu bài, khắc sâu kiến thức
D.VÂN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 2’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật : giao nhiệm vụ
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs củng cố, mở rộng kiến thức bài học
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :1’
*Bài cũ
- Nắm được nghệ thuật, nội dung của đoạn trích.
- Phân tích tâm trạng nhân vật bé Hồng, các hình ảnh so sánh/ tác dụng…
*Bài mới:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Bố cục của văn bản
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Thế nào là hồi kí ?
2. Em có nhận xét gì về bà cô của bé Hồng ?Qua đó em thấy Hồng là một chú bé như thế nào?
3. Có thể đọc thấy từ văn bản “Trong lòng mẹ “ bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử. Em có đồng cảm với nhận xét này không ? Vì sao?
4. Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
Tiết 5:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2/ Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất chủ đề.
- Giao tiếp: phản hồi hoặc lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ cá nhân về chủ đề và tính thống nhất của văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề.
3. Thái độ:
HS có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản..
HS ý thức sử dụng kiến thức để sử dụng đúng trong nói và viết.
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bài tập mẫu. Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (4’)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (3’)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú bước vào bài học
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: Nhận biết được nội dung kiến thức được học: Văn bản bao giờ cũng mang tính thống nhất về chủ đề
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung bài học (20’)
1. Mục tiêu: Hiểu rõ chủ đề của văn bản, Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : Hiểu chủ đề VB. Biết sử dụng từ, ngữ, câu, nhan đề để tạo tính thống nhất.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (15’)
1. Mục tiêu: Làm bài tập khắc sâu kiến thức .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt độngHS: Biết phát hiện và sử dụng từ, ngữ, câu, nhan đề để tạo tính thống nhất về chủ đề cho VB
D. VÂN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 2’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: viết tích cực, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs nêu được nhận định đúng củng cố kiến thức
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :1’
Bài cũ: - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất.
Bài mới: Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ ", đọc và tìm bố cục của VB, trả lời câu hỏi sgk.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Chủ đề của văn bản là gì? (MĐ1)
Câu 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện như thế nào? (MĐ2)
Câu 3: Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề trong văn bản?(MĐ3)
Câu 4: Viết bài văn ngắn về chủ đề ngày khai trường, thể hiện tính thống nhất vềchủ đềấy.(MĐ4)
Tiết 6 :
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kĩ năng:
- Biết sắp xếp các đoạn văn theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
- Ra quyết định : lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Giao tiếp : phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
3. Thái độ:
-Giáo dục HS có ý thức học tập, viết văn theo đúng bố cục,xây dựng bố cục trước khi viết bài.
- HS ý thức sắp xếp các nội dung khoa học, trình bày bố cục văn bản nói và viết mạch lạc
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: giáo án, Văn bản có bố cục rõ ràng.
- Học liệu: Văn bản liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, TBDH ...Văn bản.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... Văn bản liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ : (4’)
* Câu hỏi: Thế nào là chủ đề của văn bản ? Cho 1 Văn bản và nêu chủ đề (6đ)
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiên như thế nào?(2đ)
* HS chuẩn bị bài đầy đủ( 2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (3’)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú bước vào bài học
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ, đề văn
5. Sản phẩm: Nhận biết được nội dung kiến thức của bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung bài học (29’)
1. Mục tiêu: Xác định được bố cục VB, Biết sắp xếp các nội dung trong phần thân bài của văn bản.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: phân tích mẫu, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : Xác định được bố cục VB, Biết sắp xếp các nội dung trong phần thân bài của văn bản.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (15’)
1. Mục tiêu: Làm bài tập khắc sâu kiến thức .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt độngHS: Thông qua bài học, hiểu biết cách sắp xếp phần thân bài của văn bản.)
D. VÂN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 3’
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: viết tích cực, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs nêu được nhận định đúng củng cố kiến thức
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :1’
Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3
Bài mới:
+ Chuẩn bị bài " Tức nước vỡ bờ ", tóm tắt, trả lời câu hỏi sgk, tìm đọc tiêu thuyết “Tắt đèn”
+ Chuẩn bị : Xây dựng đoạn văn trong văn bản, trả lời câu hỏi SGK
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? (MĐ1)
Câu 2: Giới thiệu một văn bản và chỉ rõ bố cục của văn bản đó (MĐ2)
Câu 3: Trình bày các ý trong phần thân bài cho đề bài (Tình mẫu tử.) . (MĐ3)
Câu 4: Viết bài văn ngắn đảm bảo bố cục 3 phần (Tình mẫu tử.) . Chỉ rõ bố cục đó .
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Luyện tập củng cố, nâng cao kiến thức về chủ đề. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: HS trân trọng những cảm xúc tuổi thơ, tình cảm gia đình. Biết sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình, xã hội.
4. Phát triển năng lực: giao tiếp, trình bày, giới thiệu,.
B.CHUẨN BỊ: Phương tiện: máy chiếu, vi tính, ...hình ảnh, tư liệu
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
I. LUYỆN TẬP
(1) Tôi là ai
Giới thiệu về bản thân và gia đình
- Thực hiện giải pháp giải quyết tình huống và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện
2. Chúng em làm hoạ sĩ.( Trình bày ấn phẩm của nhóm đã chuẩn bị ở nhà)
Vẽ một chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong 2 truyện ngắn
- Tiêu chí đánh giá.
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
ĐỀ 1:
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.”
(Ngữ văn 8- tập 1)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Xác định thể loại văn bản.
Câu 2: Chỉ ra những phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn
Câu 3: Tìm các cụm C-V làm thành phần chính trong những câu im đậm.
Câu 4: Câu “Hằng năm cứ vào mùa thu, là ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.” gợi cho em cảm xúc gì?
Câu 5: Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”.
Câu 6: Chỉ ra nội dung chính của ngữ liệu trên.
Câu 7: Từ ngữ liệu trên, hãy viết bài văn kể về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân em.
GỢI Ý, ĐÁP ÁN
III. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
(1). Tập làm nhà phê bình văn học
Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng. Hãy chỉ ra những diên biến tâm trạng của cậu bé để thấy được trình tự mà tác giả thể hiện.
- Nội dung dựa vào kiến thức đã học và tham khảo tài liệu.
- Hình thức: bài văn khoảng 30 câu.
(2) Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức chủ đề.
(3) Chuẩn bị bài “Trường từ vựng”
Tuần 2 Ngày soạn: 13 /09/2020
Tiết 8 Ngày dạy : 18/09/2020
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:
- Hiểu được thếnào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2/Kỹ năng:
- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
3/Thái độ:
- Giáo dục HS biết trân trọng vốn từ Tiếng Việt.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về trường từ vựng trong quá trình nói và viết.
4/Nội dung trọng tâm :
- Nắm được khái niệm trường từ vựng , biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
5/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bài tập mẫu.
- Giaó án, tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) : (4’)
? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ?(3 đ) Cho ví dụ minh hoạ. (2đ)
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau(3đ)
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
? HS chuẩn bị bài đầy đủ (2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu). (3’)
1.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ, tranh ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung bài học ( Thế nào là trường từ vựng.) (27’)
1. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích mẫu, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS: Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.Bước đàu biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt..).
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập(15’)
1.Mục tiêu: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức các từ ngữ cùng trường từ vựng.
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, PP thực hành, thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4.Phương tiện dạy học: SGK
5.Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : rèn luyện tư duy trong việc nhận thức các từ ngữ cùng trường từ vựng.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 4. Củng cố kiến thức(5’)
1.Mục tiêu: Hiểu rõ , xác định trường từ vựng, đặt câu .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS: Hiểu rõ , xác định trường từ vựng, đặt câu.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ.
- Làm bài tập 5,7 ( SGK).
Bài mới: Chuẩn bị bài " Xây dựng đoạn văn trong VB” và “Tức nước vỡ bờ”
+ Thực hiện hướng dẫn trong SGK
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? (MĐ1)
Câu 2: Em hãy cho biết tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày? (MĐ2)
Câu 3: Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu. (MĐ3)
Câu 4: Viết đoạn văn có sử dụng trường từ vựng? Chú thích và cho biết chúng thuộc loại trường từ vựng nào? (MĐ4)
sưu tầm
Tiết :Từ tiết 1 đến tiết 7 Ngày dạy : 07/09 – 18/09/2020
CHỦ ĐỀ
Văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ .
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn
bản - làm văn trong học kì I.
- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Qua các hoạt động học tập, học sinh biết trân trọng những kỷ niệm hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng của tuổi học trò. Biết trân trong sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội với bản thân mình khi được đến trường đi học ngay từ buổi đầu tiên. Biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xoá bỏ những hủ tục làm khô héo tình cảm gia đình.
- Biết bày tỏ suy nghĩ, hành động của bản thân một cách cụ thể và thiết thực.
- Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái nhìn hoàn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
B. THỜI GIAN DỰ KIẾN :
Tiết | Bài dạy | Ghi chú |
1 | Tôi đi học | |
2 | Tôi đi học(tt) | |
3 | Trong lòng mẹ | |
4 | Trong lòng mẹ(tt) | |
5 | Tính thống nhất về chủ đè của văn bản | |
6 | Bố cục văn bản | |
7 | Luyện tập, Tổng kết chủ đề | |
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung. Các tiết học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
- Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1. Đọc- hiểu
a. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngắn Việt Nam trước năm 1945 Việt Nam gắn liền với tên tuổi của các tác giả như Thanh Tịnh, Nguyên Hồng. Đó là những truyện ngắn phản ánh hiện thực đời sống văn hoá của nước ta trong từng giai đoạn lịch sử.
b. Đọc hiểu hình thức: Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong việc thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật.
c. Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên môn: Môn lịch sử,Giáo dục công dân vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc, làm phong phú và làm sáng tỏ thêm chương trình.
- Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyện ngắn khác
d. Đọc mở rộng: tìm đọc một số truyện ngắn khác cùng đề tài
1.2. Thực hành viết: Viết được bài văn phân tích nhân vật trong truyện
- Viết bài bày tỏ suy nghĩ của mình về nội dung của truyện
1.3. Nghe - Nói
- Nói: Tóm tắt câu chuyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyện ngắn trong chương trình.
- Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của gv và bạn.
- Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.
- Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường.
2.2. Năng lực
a. Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
b. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong văn học.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||
- Nhớ được 2 văn bản truyện ngắn, cốt truyện, nhân vật và sự việc chính. - Nắm được được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngắn Việt Nam tiêu biểu phản ánh hiện thực đời sống | - Hiểu ý nghĩa truyện - Hiểu được giá trị nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong việc thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật. -Phân tích nhân vật, những nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện (qua việc sử dụng hình ảnh, chi tiết,...). -Có hiểu biết về thế giới tự nhiên và xã hội đề cập trong bài. | - Đánh giá nội dung và nghệ thuật của truyện, - Nêu quan điểm / suy nghĩ riêng về nội dung, ý nghĩa của truyện. -Rút ra những bài học và liên hệ, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân. | - Năng lực bày tỏ quan điểm về vấn đề cuộc sống đặt ra trong tác phẩm. - Vận dụng kiến thức bài học giải quyết vấn đề trong đời sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân với đất nước. |
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | |
| Mức độ cao | ||
-Nhận diện thể loại truyện ngắn. -Tóm tắt cốt truyện, nắm vững nhân vật. - Nhận diện được phương thức tự sự, nhân vật.Xác định được hệ thống sự việc - Có khả năng tiếp cận vấn đề/vấn đề thực tiễn liên quan bài học. | -Phân tích nhân vật, những nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện (qua việc sử dụng hình ảnh, chi tiết,...). -Có hiểu biết về thế giới tự nhiên và xã hội đề cập trong bài. - Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến tình huống trong bài học. | - Đánh giá nội dung và nghệ thuật của truyện, - Nêu quan điểm / suy nghĩ riêng về nội dung, ý nghĩa của truyện. -Rút ra những bài học và liên hệ, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân. -Kết nối được bài học tác giả gửi gắm trong truyện,… - Xây dựng được nhân vật trong văn tự sự. -Xây dựng được hệ thống sự việc cho bài văn tự sự. - Phân tích được tình huống; phát hiện được vấn đề đặt ra của tình huống liên quan. - Lập kế hoạch để giải quyết tình huống GV đặt ra. | - Viết bài văn phân tích nhân vật trong truyện -Vẽ tranh, sáng tác thơ,… theo chủ đề của truyện - Nói trước lớp đoạn, bài văn văn tự sự. - Đề xuất được giải pháp giải quyết tình huống đề ra. - Thực hiện giải pháp giải quyết tình huống và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. |
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
Đ. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu:Video clips , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh :
- Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1,2
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh-
- Thanh Tịnh-
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,cảm giác bở ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu kính thầy cô, mái trường và biết trân trọng tình cảm đẹp về ngày đầu tiên đến trường.
- Bồi dưỡng niềm yêu văn học, yêu thích những bài viết về mái trường , thầy cô, bạn bè.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: giao tiếp TV , thưởng thức văn học – cảm thụ thẩm mĩ, tạo lập VB
II. CHUẨN BỊ CỦA GV –HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, một số tranh ảnh về ngày khai trường, loa máy
- Bài hát Ngày đầu tiên đi học.-
2. Chuẩn bị của học sinh:z
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài.
- Tìm đọc những bài viết hay về tuổi học trò.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
A.KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát(5’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: loa máy, hình ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
GV cho HS nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. - Trước khi chiếu video bài hát GV có một số yêu cầu + chú ý lắng nghe bài hát và cho biết trong bài hát có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính + Cảm nhận của em về bài hát. HS nghe và trả lời câu hỏi GV dẫn vào bài mới hs quan sát một số hình ảnh về ngày khai trường HS quan sát, nêu cảm nhận GV kết nối, Giới thiệu bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, Chúng ta sẽ được hiểu rõ hơn qua truyện ngắn “Tôi đi học”của Thanh Tịnh * NLHT: Giao tiếp, giải quyết vấn đề | Tiết 1,2 : Văn bản Tôi đi học |
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm(15’)
1. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp, kỹ thuật: nêu và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận, động não
3. Hình thức tổ chức: trò chơi cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK, chân dung Thanh Tịnh
5. Sản phẩm: Sau khi kết thúc hoạt động hs nắm được nội dung về tác giả và tác phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
Gv cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn - Luật chơi: Giáo viên sẽ cung cấp những thông tin khuyết về tác giả và tác phẩm sau đó yêu cầu HS điền những thông tin còn thiếu. Trong thời gian nhất định HS nào làm xong sớm và đúng nhất sẽ chiến thắng. - Thời gian: 2p - ND cần điền: + Tác giả ….., quê quán …., các tác phẩm chính,… + Xuất xứ văn bản ….., thể loại,…., PTBĐ….., bố cục…… - GV tổ chức cho HS chơi à HS chơi trò chơi à trả lời à GV chốt ý + Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thường vừa ngọt ngào, quyến luyến….. + Bố cục: 4 đoạn - Gv hướng dẫn cách đọc: Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố gắng diễn tả được sự thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi ". ở những lời thoại cần đọc giọng phù hợp - GV đoc mẫu à Gọi vài HS đọc bài. - Cho HS giải thích môt số chú thich SGK. *NLHT :Năng lực sáng tạo, giao tiếp TV,thưởng thức-cảm thụ, hợp tác | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 ), tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê ở Huế - Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ 2. Tác phẩm - Xuất xứ : in trong tập Quê mẹ (1941) - Thể loại: Hồi ký ( truyện ngắn trữ tình ) - Phương thức biểu đạt : kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Bố cục: * Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”:=>Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ) * Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: =>Cảm nhận của Tơi trên con đường cùng mẹ tới trường. * Đoạn 3: tiếp theo “...nghỉ cả ngày nữa”: =>Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường. * Đoạn 4: phần còn lại: =>Cảm nhận của Tôi trong lớp học, đón nhận tiết học đầu tiên |
HOẠT ĐỘNG 3:Đọc – hiểu chi tiết văn bản (55’)
1. Mục tiêu: giúp hs hiểu được nội dung văn bản, tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đọc diễn cảm, vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng bình động não, khăn trải bàn.
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động hs hiểu và cảm nhận được: Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
* Kí ức về buổi tựu trường ? : Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như vậy ? HS trả lời è GV nhận xét, bổ sung ?: Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật “Tôi” được kể theo trình tự thời gian và không gian nào ? - HS trình bày à HS khác nhận xét - GV nhận xét, chuẩn kiến thức GV cho HS thảo luận theo nhóm 6HS (7’) ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt hiện lên như thế nào ? ? Vì sao cứ đến thời điểm này, những kỉ niệm của tác giả lại ùa về? HS làm việc nhóm à thảo luận Gv quan sát, giúp đỡ Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét Gv nhận xét, chuẩn kiến thức - Do có sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ. - Cứ vào thời điểm ấy, cảnh vật ấy, không gian ấy...làm cho nhân vật nghĩ ngay về ngày xưa theo 1 quy luật tự nhiên cứ lặp đi lặp lại. Vì vậy tác giả đã viết “ Hằng năm, cứ vào cuối thu...” ?: Khi nhớ lại những kỉ niệm cũ, nhân vật “tôi” có tâm trạng như thế nào? ?: Em có nhận xét gì về nghệ thuật tu từ và cách sử dụng từ ngữ của tác giả khi nhớ lại buổi tựu trường đầu tiên? HS trả lời è HS khác nhận xét à Gv nhận xét, bổ sung * Cảm nhận của “Tôi” trên đường tới trường ? : Trên đường tới trường cảm xúc của nhân vật tôi được biểu hiện như thế nào ? HS trả lời è GV nhận xét, bổ sung Gv cho HS thảo luận theo nhóm 4HS (6’) ?: Trên con đường cùng mẹ tới trường, “tôi” đã quan sát cảnh vật xung quanh và cảm thấy tâm trạng mình như thế nào? ?: Vì sao tâm trạng “tôi” lại có sự thay đổi như vậy? HS làm việc cá nhân à thảo luân Gv quan sát, giúp đỡ Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác NX Gv nhận xét, chuẩn kiến thức - Vì cảm giác nôn nao, bồn chồn của ngày đầu tiên đi học đã ảnh hưởng đến sự cảm nhận của nv. - Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của 1 cậu bé trong ngày đầu tiên đến trường: Tự thấy mình như đã lớn lên, con đường hằng ngày đi lại đã bao nhiêu lần hôm nay bỗng trở nên là lạ, mại vật đều như thay đổi...Đối với 1 em bé mới chỉ biết chơi đùa, qua sông thả diều, ra đồng chạy nhảy với bạn...thì đi học quả là 1 sự kiện lớn - 1 thay đổi quan trọng đánh dấu 1 bước ngoặt tuôỉ thơ. Gv cho HS thảo luận theo cặp đôi (4’) ?: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi miêu tả ý nghĩ, hành động của Tôi? ?: Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy? HS làm việc cá nhân à thảo luận Gv quan sát, giúp đỡ Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác NX Gv nhận , nhóm trả lời à nhóm khác NX Gv nhận xét, chuẩn kiến thức H: Tất cả những cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu ấy bắt nguồn từ nguyên nhân nào? - Lần đầu tiên đến trường học, được bước vào một thế giới mới lạ, được tập làm người lớn chứ không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho nhân vật cảm thấy mình “người lớn” hơn. Nhưng đây là lần đầu tiên chưa quen, và thật ra, “tôi” vẫn còn nhỏ lắm, cho nên “tôi” vẫn thèm được tự nhiên, nhí nhảnh như các học trò đi trước... Đó là tâm trạng, là cảm giác được diễn tả một cách rất tự nhiên. *Tâm trạng của “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên GV dùng câu hỏi vấn đáp H: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? HS trình bày à HS khác nhận xét, bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức H: Cảnh tượng ấy gợi không khí gì trong lòng người đọc? HS trả lời è GV nhận xét, bổ sung - Sân trường đông người, người naò cũng đẹp - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường Gv cho HS thảo luận theo nhóm 6HS (6’) 1. Đứng trước ngôi trường như thế nhân vật “tôi” có cảm giác và tâm trạng gì? 2. Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào? HS làm việc cá nhân à thảo luận GV quan sát, giúp đỡ Đại diện báo cáo kết quả à nhóm khác NX Gv nhận xét, chốt KT - Tác giả so sánh lớp học với đình làng – nơi thờ cúng, tế lễ, nơi thiêng liêng cất giữ những điều bí ẩn à Phép so sánh này diễn tả xúc cảm trang nghiêm của tác giả về mái trường, đề cao tri thức con người trong trường học. Ngoài ra, tác giả còn so sánh các em học sinh mới như những con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ à phép so sánh này làm hình ảnh & tâm trạng các em thêm sinh động, nó đề cao sức hấp dẫn của nhà trường & thể hiện khát vọng của tác giả đối với trường học. ?: Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm trạng của tôi lúc này như thế nào? HS: Suy nghĩ, trả lời è GV nhận xét, bổ sung HS trả lời à GV nhận xét, bổ sung - Vừa lúc nãy “Tôi” rất náo nức, muốn chứng tỏ mình rất lớn, cảm thấy hãnh diện vì được nhiều người chú ý. Vậy mà giờ đây lại khóc như phản ứng dây chuyền, rất tự nhiên, rất ngây thơ và giàu ý nghĩa. Miêu tả cụ thể 3 dạng khóc “ôm mặt khóc” “Nức nở khóc” “Thút thít”. Một lần nữa cây bút văn xuôi Thanh Tịnh truyền cảm biết bao, trữ tình biết bao. Phải chăng lúc này Thanh Tịnh không viết văn mà ông đang sống lại những kỷ niệm của chính mình nên kỷ niệm ấy càng trong sang, chân thực đến vô cùng…. - Tiếng khóc có nhiều ý nghĩa: + Lo sợ (xa rời người thân bước vào mái trường hoàn toàn mới lạ). + Luyến tiếc (những ngày chơi đùa thoải mái) . + Niềm vui, sự quan tâm (lần đầu tiên được tự mình học tập). + Báo hiệu sự trưởng thành, là những giọt nước mắt ngoan chứ không vòi vĩnh . Gv cho HS thảo luận theo nhóm 4HS (6’) ?: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cách kể, tả của tác giả trong việc miêu tả tâm trang của nhân vật tôi ? HS làm việc cá nhân à thảo luận GV quan sát, giúp đỡ Đại diện báo cáo kết quả à nhóm khác NX Gv nhận xét, chốt KT Cách kể, tả tinh tế,hay. Từ tâm trạng háo hưc, hăm hở tới … sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ,…. Đây là sự chuyển biến rất phù hợp với quy luật tâm lý trẻ) ?: Nhân vật “tôi” có cảm giác gì khi bước vào lớp? Tại sao “Tôi” lại có tâm trạng như vậy? HS trình bày à HS khác nhận xét Gv nhận xét, chốt KT - Thấy xa mẹ - Thấy gì cũng lạ và hay hay,... ?: Trước những cảm giác mới đó, “tôi” đã quan sát và suy nghĩ như thế nào khi nhìn ra ngoài cửa sổ? ?: Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không? Vì sao? HS trả lời è GV nhận xét, bổ sung (không,mà nó có dụng ý nghệ thuật,gợi nhớ,nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời-giai đoạn làm HS ) Gv cho HS làm việc cá nhân (3’) ?: Theo em tác giả đặt tên tác phẩm trùng với tên của bài học đầu tiên có ý nghĩa gì? HS làm việc cá nhân à lên bảng ghi ý kiến của mình HS khác nhận xét à Gv nhận xét, chốt KT - Được mẹ dắt tay dến trường, được trở thành cậu học trò nhỏ chính là bài học đầu tiên trong đời của nhân vật “tôi”. “Tôi đi học” vừa là tên văn bản, vừa là tên của bài học đầu tiên vì: Đi học chính là mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một khoảng không gian và thời gian mới, một tâm trạng, một tình cảm mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dẫn dắt, đón chào các em vào cái thế giới ấy chính là những người mẹ, những thầy cô giáo. Vậy đấy, tác phẩm “Tôi đi học” đã giúp chúng ta thấm thía rằng: trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường sẽ được ghi nhớ mãi. * Thái độ, tình cảm của người lớn: ?: Thái độ, cử chỉ của những người lớn ( Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ....) như thế nào? Điều đó nói lên điều gì? ?: Em đã học những văn bản nào có tình cảm ấm áp, yêu thương của những người mẹ đối với con? ( Cổng trường mở ra, mẹ tôi..... ) HS trình bày à HS khác nhận xét, bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức ?: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn? ?: Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài? HS trình bày à HS khác nhận xét, bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức * NLHT : Giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác,cảm thụ thẩm mỹ | II. Đọc –hiểu văn bản 1. Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ) - Thời điểm: cuối thu + lá rụng nhiều + mây bàng bạc. + Mấy em bé rụt rè - NT: so sánh, dùng nhiều từ láy à diễn tả tâm trạng nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rả è nhớ về buổi tựu trường đầu tiên. 2. Cảm nhận của “Tôi” trên đường đến trường. - Tâm trạng: thay đổi + Con đường quen à thấy lạ + Cảnh vật thay đổi + có sự thay đổi trong lòng mình + Hành vi thay đổi : không lội qua sông và thả diều, không nô đùa nữa… Nghệ thuật: So sánh, dùng nhiều động từ. à Cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu. è Sự thay đổi trong nhận thức bản thân. 3. Tâm trạng của “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên * Lúc ở sân trường + Lo sợ vẩn vơ + Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng + Chơ vơ, vụng về, lúng túng * Khi nghe gọi tên vào lớp + Hồi hộp, giật mình, lúng túng + Sợ, khóc nức nở khi xa mẹ - Nghệ thuật : Sử dụng các từ ngữ đặc tả tâm lí, điệp từ, so sánh ® Kể, tả tinh tế, hay, phù hợp với quy luật tâm lý trẻ. * Khi ngồi trong lớp đón nhận tiết học đầu tiên Cảm giác trong sáng, chân thực, đan xen giữa lạ và quen. 4. Thái độ, tình cảm của người lớn: - Chăm lo ân cần, động viên..... - thương yêu và bao dung. 5. Tổng kết : Ghi nhớ /sgk |
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (4’)
1. Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, sơ đồ tư duy, đặt câu hỏi, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân , cả lớp
4. Phương tiên dạy học: sơ đồ tư duy
5. Sản phẩm: Kết thúc hoạt động hs hiểu bài, khắc sâu kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
Gv yêu cầu HS dùng giấy A4 viết lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy (4’) - HS nhận nhiệm vụ , thực hiện Kết thức thời gian Gv đi kiểm tra, nhận xét. * NLHT : giải quyết vấn đề, sáng tạo, cảm thụ thẩm mỹ | III. Luyện tập |
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức
2. Phương pháp: đàm thoại
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs củng cố, mở rộng kiến thức bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
? Sưu tầm những bài thơ, bài hát về ngày đầu tiên đến trường. ? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình? HS nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thiện à GV kiểm tra vào giờ sau * NLHT : giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ thẩm mỹ |
*Bài cũ:
- Tóm tắt văn bản
- Những kỉ niệm được khơi nguồn trong tâm trạng nhân vật tôi (Trên con đường tới trường)
- Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường.
* Bài mới :
*Bài mới: Trong lòng mẹ
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1. Nhắc lại những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh?.MĐ1
Câu 2: Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào?MĐ2
Câu 3. Cảm nhận tâm trạng của nv “tôi” trên đường đến trường. Em có sự đồng cảm nào khi học văn bản này? Vì sao em lại có sự đồng cảm ấy .MĐ3
Câu 4.Viết một bài/văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên đến trường. MĐ4
Tiết 3,4
Văn bản:TRONG LÒNG MẸ
Trích “Những ngày thơ ấu”– ( Nguyên Hồng)
Trích “Những ngày thơ ấu”– ( Nguyên Hồng)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí, khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tính yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
- HS biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xoá bỏ những hủ tục làm khô héo tình cảm gia đình.
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo,năng lực hợp tác, tự quản bản thân, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, chân dung tác giả, tài liệu tham khảo.
- Văn bản liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, Văn bản.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
* Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Thời điểm khơi nguồn kỉ niệm của nhân vật tôi qua VB “Tôi đi học”.(4đ)
2. Diến biến tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôi trên đường đến trường, nghe gọi tên vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. (4đ)
3. Hs làm bài tập, soạn bài đầy đủ, trình bày sạch đẹp (2đ)
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát(4’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: hình ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
GV cho HS quan sát một số hình ảnh mẹ con - Trước khi cho HS quan sát GV có một số yêu cầu: + Chú ý quan sát và cho biết trong những bức tranh có những nhân vật nào ? + Cảm nhận của em về bức tranh đó. HS quan sát, nêu cảm nhận GV kết nối, Giới thiệu bài mới. HS lắng nghe. * NLHT: Giao tiếp, giải quyết vấn đề | Tiết 3,4 : Văn bản Trong lòng mẹ |
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm(15’)
1. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp, kỹ thuật: vấn đáp gợi mở, đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận, động não
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK, chân dung Nguyên Hồng, tập “Ngững ngày thơ ấu”
5. Sản phẩm: Sau khi kết thúc hoạt động hs nắm được nội dung về tác giả và tác phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? ? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông? Hs : trả lời, bổ sung GV co HS quan sát chân dung t/g, nhấn mạnh lại một vài điểm chính : *Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành. ? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''? (Đoạn trích là chương IV của tác phẩm. Gv cho HS quan sát và nói thêm về tập hồi kí « Những ngày thơ ấu » GV giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi lại những truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể. Thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm - nhân vật chính là người kể truyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ. (Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ) GV Hướng dẫn đọc ![]() Gv cho hs đọc phân vai – HS thực hiện hợp tác đọc GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh giải thích? ? Mạch truyện kể của đoạn trích " Trong lòng mẹ" có gì giống và khác với văn bản "Tôi đi học"? + Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ . - Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm. + Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng: Buổi sáng... ? Vậy đoạn trích có thể chia bố cục như thế nào? Gv: tóm lại, chuyển ý *Năng lực hình thành: giải quyết vấn đề ,hợp tác, giao tiếpTV, thưởng thức –cảm thụ | I. Tìm hiểu chung : 1/ Tác giả : - Nguyên Hồng (1918 – 1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết,kí, thơ. 2/ Tác phẩm - Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả, gồm 9 chương. - VB « Trong lòng mẹ » là chương 4 của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” - Thể loại: hồi kí.(tự truyện) - PTBĐ : kể, tả, biểu cảm. - Bố cục: Chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: Cuộc trò truyện của Hồng với bà cô + Đoạn 2: còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng. |
1. Mục tiêu: giúp hs hiểu được nội dung văn bản, Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của chú đối với mẹ .
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đọc diễn cảm, vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng bình động não, thuyết trình tích cực.
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động hs hiểu và cảm nhận được: Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC | |
* Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô Gv y/c hs đọc từ đầu-> “kiếm sống bằng cách đó”. ? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu bé? GV LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong c/s XH hiện nay cần được thông cảm và chia sẻ. ? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng là sự vô tình hay cố ý tạo ra của người cô? ? Mục đích của bà cô là gì? - HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ. ? - Tính cách và lòng dạ bà cô được tác giả miêu tả qua những phương diện nào? (Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ) - Tổ chức thảo luận bàn (2 bàn 1 nhóm) trong 5 phút. ? Hãy tìm chi tiết và phân tích rõ tâm địa của bà cô qua nhứng cử chỉ , thái độ, nụ cười, lời nói đó ? ? Trước những thái độ, lời nói, cử chỉ của bà cô, bé Hồng có phản ứng như thế nào ? - HS nhận nhiệm vụ, hợp tác thực hiên - GV quan sát, hỗ trợ . - Đại diện HS báo cáo, HS nhóm khác bổ sung GV đánh giá sản phẩm của HS | II. Đọc - hiểu văn bản: 1/ Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô: * Hoàn cảnh của bé Hồng:mồ côi cha, sống xa mẹ, luôn bị người cô hành hạ -> Cảnh ngộ đáng thương, luôn khát khao tình mẹ bất chấp sự tàn bạo,vô tình của người cô. | |
Bà cô | Bé Hồng | |
- Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối | - Cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô - Cười đáp: “không!..cũng về” -> Rất tin tưởng mẹ | |
- Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười -> mỉa mai, châm chọc, nhục mạ. | + lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. + nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc + Đau đớn khi nghe kể về mẹ | |
? Trong những lời lẽ của bà cô ,lời nào cay độc nhất ?vì sao ? HS nêu ý kiến ? Qua đó em thấy người cô của bé Hồng là người như thế nào? Đại diện cho lớp người nào trong xã hội? ? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô, Em hiểu được gì về tình cảm của Hồng đối với mẹ? em hiểu gì về tính cách đời sống tình cảm của Hồng. GV khái quát, LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ. => Hết tiết 1 Tiết 2: Cảm xúc của bé hồng khi gặp lại mẹ và trong lòng mẹ ? Bé Hồng đã nhận ra sự trở về của người mẹ như thế nào? HS: Thoáng thấy, đuổi theo, gọi bối rối … ?Tác giả đã đặt ra một tình huống giả định nào với nhân vật bé Hồng? Tâm trạng của bé Hồng lúc đó sẽ ra sao? Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nói lên được điều gì về tình cảm của bé Hồng HS:Nếu người ấy không phải là mẹ -> “khác gì … giữa sa mạc” - >So sánh -> Niềm khát khao tình mẹ ? Được gặp lại mẹ bé Hồng đã có những hành động gì? ? Nhận xét của em về những hành động của bé Hồng khi gặp lại mẹ? Thảo luận cặp (1’): Đối thoại với người cô bé Hồng đã khóc còn bây giờ đã gặp lại mẹ vì sao chú cũng oà lên khóc? HS thảo luận, báo cáo GV đánh giá :Khóc với người cô bởi vì tức tưởi, đớn đau còn bây giờ gặp lại mẹ sau bao cách xa và sau một khoảng thời gian chiụ bao khổ đau thì những giọt nước mắt này ẩn chứa biết bao nỗi niềm Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy … nghĩ ngợi gì nữa” ? Ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng đã có những cảm nhận gì về mẹ mình? HS: Mặt mẹ vẫn tươi sáng … hai gò má; ngồi trên đệm xe … mơn man khắp da thịt; hơi quần áo … HS: Diễn tả bằng cảm hứng đặt biệt say mê cùng những rung đông vô cùng tinh tế ? Như vậy trong lòng mẹ, em nhận thấy bé Hồng có những cảm giác gì? ?Vậy thì với những lời nói của bà cô trên kia có ý nghĩa gì? HS: Chìm đi trong dòng cảm xúc của bé Hồng Gv: bình: gặp lại mẹ Hồng sống trong hạnh phúc nên không còn nghĩ ngợi gì, có mẹ có tất cả… Gv:Nguyên Hồng đã rất thành công khi sử dụng các hình ảnh so sánh. ? Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu quả nghệ thuật của những so sánh đó? - HS tìm chi tiết, phân tích ? Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật? ? Em thấy tình cảm Hồng dành cho mẹ như thế nào? ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của người con như thế nào? => Đầy tình thương yêu đối với con. ? Văn bản ca ngợi điều gì? ? Qua văn bản , em hiểu như thế nào về nhà văn? - Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành cho họ tấm lòng chứa chan thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ. *Hướng dẫn tổng kết ? Hãy nhận xét khái quát về nghệ thuật của đoạn trích? ? Nêu nội dung đoạn trích? Theo em ý nghĩa của văn bản là gì ? - HS nêu ý kiến- GV khái quát Gv : tóm lại, gọi hs đọc ghi nhớ sgk.21. *Năng lực hình thành: giao tiếp TV, sáng tạo , năng lực thưởng thức- cảm thụ, hợp tác, tự quản bản thân. | - Bà cô: Bà cô lạnh lùng, giả dối, thâm độc => Đại diện cho những định kiến hẹp hòi của xh thực dân nửa PK - Bé Hồng: Uất ức lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ. => Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương đối với mẹ. 2. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ: - Đuổi theo, thở hồng hộc,trán đãm mồ hôi, trèo lên xe ríu cả chân - Òa nên khóc rồi cứ thế nức nở -> Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. - Vui sướng rạo rực và không nghĩ ngợi gì. -> Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế xúc động. -> Niềm hạnh phúc tràn ngập trong thế giới đầy tình mẫu tử, tình yêu thương mẹ mạnh liệt,sâu sắc. *Là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt. 3.Tổng kết a.Nghệ thuật : b.Ý nghĩa :Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. * Ghi nhớ: SGK/21 |
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (4’)
1. Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, thuyết trình tích cực
3. Hình thức tổ chức: cá nhân /, cả lớp
4. Phương tiên dạy học: Văn bản SGK, tranh ảnh
5. Sản phẩm: Kết thúc hoạt động hs hiểu bài, khắc sâu kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì ? - HS cảm nhận cá nhân ?Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em sau khi học đoạn trích. - HS nhận nhiệm vụ , thực hiện ở nhà * NLHT : giải quyết vấn đề, sáng tạo, cảm thụ thẩm mỹ | III. Luyện tập |
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật : giao nhiệm vụ
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs củng cố, mở rộng kiến thức bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
? Sưu tầm những bài thơ, bài hát về tình mẫu tử ? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ? HS nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thiện à GV kiểm tra vào giờ sau * NLHT : giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ thẩm mỹ |
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :1’
*Bài cũ
- Nắm được nghệ thuật, nội dung của đoạn trích.
- Phân tích tâm trạng nhân vật bé Hồng, các hình ảnh so sánh/ tác dụng…
*Bài mới:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Bố cục của văn bản
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Thế nào là hồi kí ?
2. Em có nhận xét gì về bà cô của bé Hồng ?Qua đó em thấy Hồng là một chú bé như thế nào?
3. Có thể đọc thấy từ văn bản “Trong lòng mẹ “ bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử. Em có đồng cảm với nhận xét này không ? Vì sao?
4. Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
Tiết 5:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2/ Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất chủ đề.
- Giao tiếp: phản hồi hoặc lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ cá nhân về chủ đề và tính thống nhất của văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề.
3. Thái độ:
HS có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản..
HS ý thức sử dụng kiến thức để sử dụng đúng trong nói và viết.
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bài tập mẫu. Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (4’)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (3’)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú bước vào bài học
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: Nhận biết được nội dung kiến thức được học: Văn bản bao giờ cũng mang tính thống nhất về chủ đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
GV giao nhiệm vụ: Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản "Tôi đi học" nhằm mục đích gì? Báo cáo kết quả. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh, kết nối bài học: Văn bản bao giờ cũng mang tính thống nhất về chủ đề . Để viết hoặc hiểu một vb ta cần xác định được chủ đề và tính th/ nhất của nó,vậy phải làm ntn, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. *Năng lực hình thành: sáng tạo , giao tiếp ngôn ngữ TV, tự học | Tiết 5: tính thống nhất về chủ đề của văn bản. |
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung bài học (20’)
1. Mục tiêu: Hiểu rõ chủ đề của văn bản, Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : Hiểu chủ đề VB. Biết sử dụng từ, ngữ, câu, nhan đề để tạo tính thống nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
* B1 : Tìm hiểu chủ đề của văn bản: Gv: cho hs đọc thầm văn bản tôi đi học. Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh. ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thơi thơ ấu của mình? ? Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì? ? Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản, vậy chủ đề của văn bản là gì? Hs: trả lời, bổ sung Gv: tóm lại, chuyển ý. B2 : Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề. ? Dựa và đâu mà em biết Vb “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? Hs: nhan đề , từ ngữ trong văn bản. ? Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng những câu, những từ ngữ như thế nào? - HS nêu ý kiến, bổ sung GV kết luận Gv: cho hs thảo luận câu 2.II/ 12 (5’) ? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học,tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào? Hs: thảo luận, đại diên trả lời. ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? Làm thế nào để viết được một văn bản có tính thống nhất về chủ đề ? Hs: xác định đối tượng, sắp xếp các ý theo trình tự, lựa chọn từ ngữ. Gv: tóm lại, gọi hs đọc ghi nhớ. Hs: đọc ghi nhớ. Gv:Lấy Vd một văn bản khác dã học cho hs hiểu rõ. *NL hình thành: hợp tác, giải quyết vấn đề, lực, giao tiếp ngôn ngữ TV, thưởng thức-cảm thụ | I. Chủ đề của văn bản: * Văn bản “Tôi đi học” - Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi học. - " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về thuở thiếu thời. = > Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản: 1/. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói về chuyện đi học. - Các từ: Những kỉ niệm mơn mang của buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến trường, đi học, 2 quyển vở và động từ " Tôi ". - Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm nay tôi đi học, hai quyển vở........nặng. => Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ và câu để xác định chủ đề văn bản. 2/. Chi tiết, từ ngữ thể hiện sự thống nhất về chủ đề.( Bảng phụ) + Trên đường đi học: - Con đường quen.....bổng đổi khác, mới mẽ. - Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. + Trên sân trường: - Ngôi trưưòng cao ráo, xinh xắn -> lo sợ. - Đứng nép bên những người thân. + Trong lớp học: - Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà. => Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản. - Thể hiện: + Nhan đề. +Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết. + Đối tượng. * Ghi nhớ SGK/12 |
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (15’)
1. Mục tiêu: Làm bài tập khắc sâu kiến thức .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt độngHS: Biết phát hiện và sử dụng từ, ngữ, câu, nhan đề để tạo tính thống nhất về chủ đề cho VB
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " HS thảo luận cặp đôi (3’) và trả lời các câu hỏi SGK. Gv : nhận xét, đánh giá Gv: cho hs thảo luận cặp đôi (2’) HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau đó đại diện trả lời. GV đánh giá Gv: gợi ý bài 3 để hs làm. * Năng lực hình thành: hợp tác, sáng tạo ,giao tiếp ngôn ngữ TV, tự học | III. Luyện tập Bài 1 : a) Đối tượng: Rừng cọ. - Các đoạn: Gthiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con người với cât cọ. -> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi vì các ý được sắp xếp từ khái quát đến cụ thể. b) Chủ đề : tình cảm của con người với rừng cọ. c) Chứng minh :Hình dáng :thân vút thẳng trong gió bão,lá cọ xoè tròn,búp nhọn,...... - dùng làm chổi,đựng hạt giống,nón lá cọ,trái cọ ăn.... d)rừng cọ trập trùng,hình dáng của cọ,công dụng của cây cọ,... Bài 2 : - Nên bỏ câu b, d vì viết như thế sẽ lạc đề. Bài 3 : - ý lạc chủ đề: c, g, h - Diễn đạt chưa tốt: Câu b -> thiếu tập trung vào chủ đề.(con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ) |
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: viết tích cực, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs nêu được nhận định đúng củng cố kiến thức
Hoạt động của GV –HS | Hộp kiến thức |
Gv: Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về chủ đề (Ngày tổng kết năm học.) - GV gợi ý, giao nhiệm vụ cho HS - HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện. * NLHT : giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ |
Bài cũ: - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất.
Bài mới: Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ ", đọc và tìm bố cục của VB, trả lời câu hỏi sgk.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Chủ đề của văn bản là gì? (MĐ1)
Câu 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện như thế nào? (MĐ2)
Câu 3: Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề trong văn bản?(MĐ3)
Câu 4: Viết bài văn ngắn về chủ đề ngày khai trường, thể hiện tính thống nhất vềchủ đềấy.(MĐ4)
Tiết 6 :
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kĩ năng:
- Biết sắp xếp các đoạn văn theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
- Ra quyết định : lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Giao tiếp : phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
3. Thái độ:
-Giáo dục HS có ý thức học tập, viết văn theo đúng bố cục,xây dựng bố cục trước khi viết bài.
- HS ý thức sắp xếp các nội dung khoa học, trình bày bố cục văn bản nói và viết mạch lạc
4/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV ,năng lực thưởng thức,cảm thụ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: giáo án, Văn bản có bố cục rõ ràng.
- Học liệu: Văn bản liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, TBDH ...Văn bản.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... Văn bản liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ : (4’)
* Câu hỏi: Thế nào là chủ đề của văn bản ? Cho 1 Văn bản và nêu chủ đề (6đ)
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiên như thế nào?(2đ)
* HS chuẩn bị bài đầy đủ( 2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (3’)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú bước vào bài học
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ, đề văn
5. Sản phẩm: Nhận biết được nội dung kiến thức của bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
GV giao nhiệm vụ: Cho đề văn : kể lại một kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. ? Để làm được bài văn trên , em sẽ thiết lập bố cục như thế nào ? HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh, kết nối bài học. *Năng lực hình thành: giải quyết vấn đề , giao tiếp ngôn ngữ TV, tự học | Tiết 8: Bố cục văn bản. |
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung bài học (29’)
1. Mục tiêu: Xác định được bố cục VB, Biết sắp xếp các nội dung trong phần thân bài của văn bản.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: phân tích mẫu, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : Xác định được bố cục VB, Biết sắp xếp các nội dung trong phần thân bài của văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
* Bước 1: Tìm hiểu bố cục của văn bản Gv:Gọi 1 HS đọc văn bản " Người thầy đạo cao đức trọng" Hs: đọc VB - GV tổ chức thảo luận nhóm (2 bàn 1 nhóm) trong 5 phút ? Văn bản trên có thể chia thành mấy phần?Chỉ ra các phần đó? ? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên? ? Em hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản. - HS nhận nhiệm vụ , hợp tác thực hiện - Đại diện HS báo cáo, HS khác bổ sung - GV đánh giá sản phẩm hoạt động học ?Từ việc phân tích trên, hãy cho biết khái quát, bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ giữa các phần trong một văn bản Gv:tóm lại – HS đọc ghi nhớ C1,2 | I. Bố cục của văn bản: * Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đọan văn để thể hiện chủ đề. 1/ Đọc văn bản: “Người thầy đạo cao đức trọng” 2/ Tìm bố cục: - Phần 1: ông CVA... mang danh lợi -> Giới thiệu về Chu Văn An. => mở bài : Nêu lên chủ đề của văn bản. - Phần 2: Học trò theo ông....ko cho vào thăm. => Thân bài:Trình bày làm rõ các khĩa cạnh của chủ đề. - Phần 3: Còn lại, Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An => Kết bài:Tổng kết chủ đề. => Bố cục của văn bản 3 phần - Ba phần có quan hệ chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản. * Ghi nhớ 1,2: SGK/25 |
* Bước 2: Cách sắp xếp nội dung của các phần . ? Phần thân bài văn bản " Tôi đi học" của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? ? Ngoài ra còn sắp xếptheo trình tự nào nữa? Hs: Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc của một đối tượng trước dây và buổi tựu trường. ? Chỉ ra những diễn biến tâm trạng bé Hồng trong phần thân bài? ? Văn bản được trình bày theo trình tự nào? Hs:Trả lời. ? Khi tả người vật, con vật, phong cảnh..em sẽ lần lượt miêu tả theo tình tự nào? Hs: trả lời. ? Hãy kể một số tình tự thường gặp mà em biết? Hs: trả lời. ? Phần thân bài của văn bản " Người thầy đạo cao...." nêu các sự việc như thế nào? ? Các ý đó được sắp xếp theo trình tự nào? ? Bằng những hiểu biết của mình hãy cho biết nội dung cách sắp xếp phần thân bài của văn bản? ? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? Gv: tóm lại, gọi hs đọc ghi nhớ sgk. *Năng lực hình thành: giao tiếp, hợp tác , sáng tạo , thưởng thức- cảm thụ, giải quyết VĐ | II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. 1/ Văn bản: Tôi đi học: - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả,các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian. 2/ Văn bản: Trong lòng mẹ: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cổ tục.... - Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ. -> Diễn biến tâm trạng -> Theo trình tự không gian. * Tả người, vật, con vật: - Theo ko gian: Xa <-> gần. - Theo thời gian. - Theo chỉnh thể - bộ phận - Theo T/c, cảm xúc. * Tả phong cảnh: - Không gian. - Ngoại cảnh <-> Cảm xúc *Sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao. -SV nói Chu Văn An là người đạo đức được học trò kính trọng. -> Sắp xếp theo các mặt của vấn đề. * Ghi nhớ SGK/25 |
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện tập (15’)
1. Mục tiêu: Làm bài tập khắc sâu kiến thức .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Văn bản SGK
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt độngHS: Thông qua bài học, hiểu biết cách sắp xếp phần thân bài của văn bản.)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
? Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích? ( Cho HS đọc các đoạn văn, sau đó HS thảo luận (5’) - đại diện nhóm trả lợi , HS khác BS Gv : nhận xét. - HS làm việc nhóm đôi (3’) - đại diện nhóm trả lợi , HS khác BS Gv : nhận xét. Gv : gợi ý bài tập 3 để hs về nhà làm. * Năng lực hình thành: giao tiếp, hợp tác , sáng tạo , thực hành, thưởng thức –cảm thụ | III. Luyện tập: Bài 1: a). Trình bày ý theo trình tự không gian nhìn xa - đến gần- đến tận nơi- đi xa dần. b). Trình tự thời gian: Về chiều- lúc hoàng hôn. c). Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. BT2 Trình bày và sắp xếp như sau: - Nêu bật tình cảm, thái độ của bé hồng khi nói chuyện với bà cô về mẹ. - Vì thương mẹ, Hồng căm ghét những hủ tục phong kiến vô lí. Nêu câu nói đầy căm phẫn đó. - Kể lại những phút bé Hồng sung sướng được ở trong lòng mẹ. |
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, mở rộng kiến thức
1. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: viết tích cực, động não
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: hs nêu được nhận định đúng củng cố kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
Gv: Viết bài văn ngắn đảm bảo bố cục 3 phần (Tình mẫu tử.) . Chỉ rõ bố cục đó . - GV gợi ý, giao nhiệm vụ cho HS - HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện. * NLHT : giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ |
Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3
Bài mới:
+ Chuẩn bị bài " Tức nước vỡ bờ ", tóm tắt, trả lời câu hỏi sgk, tìm đọc tiêu thuyết “Tắt đèn”
+ Chuẩn bị : Xây dựng đoạn văn trong văn bản, trả lời câu hỏi SGK
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? (MĐ1)
Câu 2: Giới thiệu một văn bản và chỉ rõ bố cục của văn bản đó (MĐ2)
Câu 3: Trình bày các ý trong phần thân bài cho đề bài (Tình mẫu tử.) . (MĐ3)
Câu 4: Viết bài văn ngắn đảm bảo bố cục 3 phần (Tình mẫu tử.) . Chỉ rõ bố cục đó .
Tiêt 7 : LUYỆN TẬP- TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ |
1.Kiến thức: Luyện tập củng cố, nâng cao kiến thức về chủ đề. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: HS trân trọng những cảm xúc tuổi thơ, tình cảm gia đình. Biết sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình, xã hội.
4. Phát triển năng lực: giao tiếp, trình bày, giới thiệu,.
B.CHUẨN BỊ: Phương tiện: máy chiếu, vi tính, ...hình ảnh, tư liệu
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
I. LUYỆN TẬP
(1) Tôi là ai
Giới thiệu về bản thân và gia đình
- Học sinh làm sử dụng hình ảnh đã chuẩn bị - Dựa vào các gợi ý và ảnh minh hoạ để giới thiệu. - Cần chú ý đến kĩ năng trình bày: | + Tự giới thiệu về bản thân trước khi nói. + Chú ý ngôn ngữ, cử chỉ, nét mặt... + Sự tự tin và cách biểu cảm. + Cảm ơn sau khi trình bày. |
2. Chúng em làm hoạ sĩ.( Trình bày ấn phẩm của nhóm đã chuẩn bị ở nhà)
Vẽ một chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong 2 truyện ngắn
- Tiêu chí đánh giá.
- Gv nêu yêu cầu: - Đề tài: Sản phẩm đúng đề tài lựa chọn (2 điểm) - Nội dung: Thể hiện đúng kiến thức đã học trong chủ đề, có tính sáng tạo và thể hiện tình cảm, tư tưởng của bản thân. ( 5 điển) - Hình thức: Bố cục hợp lý, trình bày sạch đẹp, hấp dẫn. ( 3 điểm) | - Hs lựa chọn đề tài, nội dung, cách thức trình bày sản phẩm. - Chuẩn bị, tạo sản phẩm ở nhà. - Trình bày trước lớp. |
ĐỀ 1:
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.”
(Ngữ văn 8- tập 1)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Xác định thể loại văn bản.
Câu 2: Chỉ ra những phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn
Câu 3: Tìm các cụm C-V làm thành phần chính trong những câu im đậm.
Câu 4: Câu “Hằng năm cứ vào mùa thu, là ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.” gợi cho em cảm xúc gì?
Câu 5: Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”.
Câu 6: Chỉ ra nội dung chính của ngữ liệu trên.
Câu 7: Từ ngữ liệu trên, hãy viết bài văn kể về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân em.
GỢI Ý, ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 |
|
2 |
|
3 |
+ Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi (CN)/âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.(VN) + Cảnh vật chung quanh tôi (CN1)/ đều thay đổi (VN1), vì chính lòng tôi (CN2)/ đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. (VN2)” |
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
“Cuộc đời con người không ít lần trải qua những sự kiện trọng đại. Nhưng chắc chắn dù có trưởng thành bao nhiêu, trải qua nhiều sự kiện lớn lao thế nào thì hẳn người ta cũng không bao giờ quên được những kỉ niệm lần đầu tiên đến lớp.”
|
(1). Tập làm nhà phê bình văn học
Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng. Hãy chỉ ra những diên biến tâm trạng của cậu bé để thấy được trình tự mà tác giả thể hiện.
- Nội dung dựa vào kiến thức đã học và tham khảo tài liệu.
- Hình thức: bài văn khoảng 30 câu.
(2) Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức chủ đề.
(3) Chuẩn bị bài “Trường từ vựng”
Tuần 2 Ngày soạn: 13 /09/2020
Tiết 8 Ngày dạy : 18/09/2020
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:
- Hiểu được thếnào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2/Kỹ năng:
- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
3/Thái độ:
- Giáo dục HS biết trân trọng vốn từ Tiếng Việt.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về trường từ vựng trong quá trình nói và viết.
4/Nội dung trọng tâm :
- Nắm được khái niệm trường từ vựng , biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
5/ Năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp TV
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bài tập mẫu.
- Giaó án, tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Tham khảo tài liệu, trao đổi bạn bè trong nhóm về những vấn đề khó của bài.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung | Nhận biết MĐ1 | Thông hiểu MĐ2 | Vận dụng MĐ3 |
Trường từ vựng | Nắm được khái niệm trường từ vựng. | Hiểu được tác dụng của trường từ vựng. Tìm các từ thuộc trường từ vựng. | Đặt câu. Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng trường từ vựng. |
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) : (4’)
? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ?(3 đ) Cho ví dụ minh hoạ. (2đ)
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau(3đ)
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
? HS chuẩn bị bài đầy đủ (2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu). (3’)
1.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ, tranh ảnh
5. Sản phẩm: hs hiểu được nội dung cần tìm hiểu trong tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
- GV cho HS q.s các bức ảnh về mắt, mũi, miệng, tai… HS quan sát tranh GV kết nối bài học : đây là những từ chỉ bộ phận của cơ thể. Vậy nó được gọi là gì -> vào bài học hôm nay. * NLHT: giao tiếp, tự học | Tiết 7: Trường từ vựng |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung bài học ( Thế nào là trường từ vựng.) (27’)
1. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích mẫu, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS: Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.Bước đàu biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt..).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
* Bước 1: Tìm hiểu ví dụ: Gv: gọi hs đọc đoạn văn trên bảng phụ HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK, chú ý các từ in đậm. ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng. " là người, động vật hay sinh vật"? ? Tại sao em biết được điều đó? Hs: Từ in đậm chỉ người vì chúng nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định ? Các từ đó có nét chung nào về nghĩa? Gv: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em "Trường từ vựng" là gì? ? Cơ sở đề hình thành trường từ vựng là gì? Hs: dựa vào nghĩa của từ. Gv: Gọi 2 HS đọc kĩ ghi nhớ Cho HS làm bài tập nhanh:thảo luận cặp (1’) ? Tìm những trường từ vựng chỉ (hoạt động thay đổi tư thế của con người) ? Lấy một số ví dụ về trường từ vựng môi trường tự nhiên? - HS thảo luận, báo cáo, nhận xét BS GV đánh giá sản phẩm | I. Thế nào là trường từ vựng: 1/ Đoạn văn: - Từ in đậm : mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng. -> Chỉ bộ phận của con người. => Trường từ vựng. * Ghi nhớ: SGK/ 21 * Bài tập nhanh - VD: Hoạt động thay đổi tư thế của con người: đứng , ngồi , cúi , ngoẹo, ngửa, nghiêng... - VD: + Môi trường tự nhiên: nước, khớ hậu, đất đai, sinh vật… + MT xã hội: dân số, lao động, việc làm… |
* Bước 2: tìm hiểu phần lưu ý ? Trường từ vựng " mắt" có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? HS phát hiện ....căn cứ vào SGK Gv : trong một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Gv : gọi hs đọc VD 2 sgk ? Em có nhận xét gì về từ loại trong trường từ vựng mắt ? Hs : có nhiều từ loại khác nhau : động từ,danh từ, tính từ. ? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loaị khác nhau ko? tại sao? - HS chỉ ra. Gv: cho hs đọc trường từ vựng “ Ngọt” ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành nhiều từ vựng khác nhau của từ ngọt? Hs: dựa vào hiện tượng nhiều nghĩa của từ. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể phụ thuộc những trường từ vựng khác nhau. Thử lấy 1 ví dụ: - Từ lạnh: - Trường thời tiết. - T/c của thực phẩm. - T/c tâm lý, t/c của người. Gv : cho HS đọc kĩ phần 2 d ? Đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ gì ? Những từ in đậm thuộc trường từ vựng nào ? Hs : nhân hoá, Chỉ người. ? Tác giả chuyển từ trường từ vựng người sang chỉ vật nhằm mục đích gì ? Hs : trả lời, gv nêu ví dụ. Gv :cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: ? Tìm các từ thuộc trường tự vựng “tay”? Hs: thảo luận, trả lời Gv: nhận xét, treo bảng phụ Gv: tóm lại, gọi hs đọc 4 lưu ý sgk. *Năng lực hình thành: giao tiếp TV, thưởng thức –cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác. | 2/ Lưu ý: * VD: trường từ vựng mắt: (sgk/21) * Lưu ý 1: Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. * Lưu ý 2: Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.( động từ, tính từ, danh từ…) * Lưu ý 3 : Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều truờng từ vựng khác nhau.( Do hiện tượng nhiều nghĩa) * Lưu ý 4: Trong thơ văn và cuộc sống hàng ngày người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. * Bảng phụ: trường từ vựng từ “Tay” - Bộ phận của tay: cánh tay, bàn tay, ngón tay,… - Đặc điểm bên ngoài: mềm, cứng, thô ráp,… - Bệnh của tay: gãy, sai khớp, bong gân,… |
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập(15’)
1.Mục tiêu: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức các từ ngữ cùng trường từ vựng.
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, PP thực hành, thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
4.Phương tiện dạy học: SGK
5.Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS : rèn luyện tư duy trong việc nhận thức các từ ngữ cùng trường từ vựng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt’? - HS hoạt động độc lập trả lời - GV – HS nhận xét ? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm từ sau? Hs: 3 lên bảng thực hiện HS cả lớp nhận xét- GV đánh giá HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào? HS báo cáo, cả lớp nhận xét- GV đánh giá Bài 4: Hướng dẫn HS sắp xếp vào bảng. - HS làm cá nhân ? Trong đoạn thơ, t/g đã chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? - HS làm việc cặp đôi(2’) HS báo cáo, cả lớp nhận xét- GV đánh giá Gv: gợi ý cho hs về nhà làm bài tập 5,7 * Năng lực hình thành: giao tiếp TV , hợp tác , sáng tạo , thực hành, tự học | II. Luyện tập: Bài tập 1: Người ruột thịt: cô, mẹ, thầy, em, họ nội Bài tập 2: a/ Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản b/ Dụng cụ để đựng. c/ Hoạt động của chân. d/ Trạng thái tâm lý. e/ Tính cách của con người. g/ Dụng cụ để viết. Bài tập 3: Trường từ vựng: Thái độ. Bài tập 4: - Khứu giác: Mùi, thơm, điếc, thính - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. Bài tập 6 - Các từ đó chuyển từ trường “ quân sự” -> “ nông nghiệp” |
HOẠT ĐỘNG 4. Củng cố kiến thức(5’)
1.Mục tiêu: Hiểu rõ , xác định trường từ vựng, đặt câu .
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp tái hiện, động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: sử dụng ngôn ngữ
5. Sản phẩm: sau khi kết thúc hoạt động HS: Hiểu rõ , xác định trường từ vựng, đặt câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS | HỘP KIẾN THỨC |
GV giao nhiệm vụ: ? Xác định trường từ vựng trong đoạn văn sau: ...”Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo...” - HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện GV đánh giá: - Trường từ vựng quan hệ ruột thịt : Mẹ, con. - Trường từ vựng hoạt động của người: Ngủ, uống, ăn... ? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu. Báo cáo kết quả. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. *Năng lực hình thành: sáng tạo , giao tiếp ngôn ngữ TV, tự học |
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ.
- Làm bài tập 5,7 ( SGK).
Bài mới: Chuẩn bị bài " Xây dựng đoạn văn trong VB” và “Tức nước vỡ bờ”
+ Thực hiện hướng dẫn trong SGK
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? (MĐ1)
Câu 2: Em hãy cho biết tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày? (MĐ2)
Câu 3: Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu. (MĐ3)
Câu 4: Viết đoạn văn có sử dụng trường từ vựng? Chú thích và cho biết chúng thuộc loại trường từ vựng nào? (MĐ4)
sưu tầm