Mục đích của bài học Ngữ văn lớp 6 tuần 29: Ôn tập truyện và kí, câu trần thuật giúp các em nhận biết được Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. Tác dụng của câu trần thuật đơn là gì? những đặc điểm cơ bản như: Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là
và Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là
- Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3. Định hướng phát triển năng lực:
+ Tự học: tự nghiên cứu các đơn vị kiến thức theo sự chuẩn bị bài ở nhà, tự nhận thức .
+ Giao tiếp: lắng nghe tích cực, phản hồi tích cực.
+ Giải quyết vấn đề: Tìm những vấn đề còn khúc mắc và trao đổi.
+ Hợp tác: hoạt động nhóm
+ Sử dụng CNTT: Tìm hiểu những kiến thức liên quan đến bài học.
+ Sử dụng ngôn ngữ: trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân.
4. Thái độ:
Có ý thức vận dụng câu trần thuật đơn trong giao tiếp.
* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
Tích hợp kĩ năng sống
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng câu tiếng Việt.
Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học,...
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu,...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:
2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
? Đặt hai câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào và có cấu tạo ra sao
(VD: Sáng nay, em đi học thêm môn toán.)
3. Bài mới. (33 phút)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút
- Thời gian: ( )
* Đặt vấn đề bài mới: GV đưa ra bài tập:
Sáng nay, chúng em/ đi lao động.
C V
H. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của câu trên?
H. Nội dung câu trên nói về việc gì? (Đi lao động)
GV: Câu trên thuộc kiểu câu gì? Ý nghĩa của chúng ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn
- Thời gian: ( )
? Đọc các câu mở đầu những truyện đã học dưới đây, xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì?
HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO
- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Thời gian: ( )
? Đặt 5 câu trần thuật đơn, trong đó có 3 câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật. 2 câu dùng để nêu ý kiến.
- Soạn Ôn tập truyện dan gian
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học.
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích và tìm đọc nhiều tác phẩm truyện, kí ngoài SGK.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, k/ năng ứng xử, lắng nghe tích cực ....
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin ...
B/ PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp thực hành có hướng dẫn, p2 thuyết trình...: GV gợi mở, nêu vấn đề -> Các nhóm thảo luận, cá nhân đại diện nhóm trình bày miệng trước tập thể...
- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ để nhớ lại khái niệm các thể loại truyện và kí đã học; nhớ lại những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản truyện và kí đã học và nêu cảm nhận của bản thân về một nhân vật trong văn bản truyện theo yêu cầu.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bài soạn , tài liệu, đồ dùng DH. Máy chiếu, máy tính.
- HS : Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.
D/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động
- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề
- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút
- Thời gian: ( )
I/ Hệ thống kiến thức.
Câu 1: Hệ thống các tác phẩm truyện, ký đã học:
H: Kể tên các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học: tác giả, tác phẩm, những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung chính của từng văn bản?
- HS dựa vào nội dung bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà để trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi bảng tổng hợp của mình đã lập ở nhà.
-> HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận trên máy chiếu.
Câu 2: Đặc điểm của truyện, kí:
? Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm về thể loại truyện và kí theo bảng (SGK/118).
Hs trả lời theo bài đã chuẩn bị ở nhà - Gv+lớp nhận xét - Gv: chuẩn xác theo bảng
* Đặc điểm của truyện:
- Thuộc loại tự sự
- Phần lớn dựa vào tưởng tượng sáng tạo của tác giả, những gì được kể không phải đã từng xảy ra đúng như trong thực tế.
- Thường có cốt truyện, nhân vật
- Có người kể chuyện (hay trần thuật)
* Đặc điểm của kí:
- Phần lớn thuộc loại tự sự
- Kể về những gì có thực đã từng xảy ra
- Thường không có cốt truyện, có khi không có nhân vật
- Có người kể chuyện (hay trần thuật)
* So sánh truyện và kí:
? Từ bảng trên hãy rút ra điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký.
Hs thảo luận nhóm bàn, trình bày -> GV kết luận trên máy chiếu
* Điểm khác nhau giữa truyện và ký:
* GV diễn giảng thêm về đặc điểm của truyện và kí.
- Truyện có nhiều thể như truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết….;
- Kí có nhiều thể như kí sự, bút kí, nhật kí, phòng sự…..; Truyện và kí hiện đại thường viết bằng văn xuôi.
- Các thể truyện và phần lớn các thể kí thuộc loại hình tự sự. Đây là phương thức tái hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả. Tác phẩm tự sự là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, miêu tả lại qua lời của người kể chuyện. Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời kể thường không thể thiếu được trong tác phẩm truyện.
GV lưu ý: Văn bản Sông nước Cà Mau là đoạn trích trong truyện dài, trong đoạn trích này không xuất hiện nhân vật và cốt truyện. Vượt thác là đoạn trích – cốt truyện đơn giản
Các đặc điểm thể loại ở mỗi tác phẩm cụ thể không phải trường hợp nào cũng thuần nhất, nhiều khi có sự pha trộn xâm nhập lẫn nhau. Ví dụ: Cây tre Việt Nam - Kí có tính chất tuỳ bút. Lòng yêu nước - Bút kí, chính luận.
Câu 3: Hình ảnh đất nước con người VN qua các văn bản.
HĐ 2: HD học sinh trình bày cảm nhận về một nhân vật văn học.
* Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được những hiểu biết về nhân vật gắn với nội dung tác phẩm.
- Bước đầu biết cách làm bài văn cảm thụ văn học.
- Rèn KNS: giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin...
II/ Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập
- Phương pháp:
- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn
- Thời gian: ( )
Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật mà em thích..
H: Trong các truyện đã học, em yêu thích nhất nhân vật nào? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấy? (cảm nghĩ gắn với cuộc đời, phẩm chất, tính cách, việc làm... của nhân vật)
- HS tự do bày tỏ quan điểm.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trên đây là Giáo án Ngữ văn lớp 6 tuần 29 được soạn chi tiết nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
Tham khảo nhiều hơn tại: https://giaoanchuan.com/
và Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
Tuần: Tiết: 115 | Ngày soạn: Ngày dạy: |
Tiếng Việt:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là
- Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3. Định hướng phát triển năng lực:
+ Tự học: tự nghiên cứu các đơn vị kiến thức theo sự chuẩn bị bài ở nhà, tự nhận thức .
+ Giao tiếp: lắng nghe tích cực, phản hồi tích cực.
+ Giải quyết vấn đề: Tìm những vấn đề còn khúc mắc và trao đổi.
+ Hợp tác: hoạt động nhóm
+ Sử dụng CNTT: Tìm hiểu những kiến thức liên quan đến bài học.
+ Sử dụng ngôn ngữ: trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân.
4. Thái độ:
Có ý thức vận dụng câu trần thuật đơn trong giao tiếp.
* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
Tích hợp kĩ năng sống
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng câu tiếng Việt.
Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học,...
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu,...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:
Ngày giảng | Lớp | Sĩ số |
6A1 | ||
6A2 |
? Đặt hai câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào và có cấu tạo ra sao
(VD: Sáng nay, em đi học thêm môn toán.)
3. Bài mới. (33 phút)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút
- Thời gian: ( )
* Đặt vấn đề bài mới: GV đưa ra bài tập:
Sáng nay, chúng em/ đi lao động.
C V
H. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của câu trên?
H. Nội dung câu trên nói về việc gì? (Đi lao động)
GV: Câu trên thuộc kiểu câu gì? Ý nghĩa của chúng ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài.
Hoạt động Thầy – Trò | Nội dung | |
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) | ||
Hoạt động 1: Câu trần thuật đơn là gì? - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích. - Kĩ thuật : hỏi và trả lời - Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Phương tiện: Bảng phụ. | I. Câu trần thuật đơn là gì? 1. Phân tích ngữ liệu: | |
? Nhắc lại các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học ở tiểu học? - Câu trần thuật - Câu nghi vấn - Câu cầu khiến - Câu cảm thán | ||
- Học sinh đọc bài tập (SGK). | ||
- GV treo bảng phụ ghi bài tập. | ||
? Xác định thành phần chính, thành phần phụ trong bài tập trên? Và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào? - HS thảo luận nhóm bàn trong 3p - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (C4 nghi vấn; C3,5,8 cảm thán; C7 cầu khiến) - Câu 1: Tôi /đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. CN VN - Câu 2: Rồi với điệu bộ…tôi / mắng. CN VN - Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, CN VN ta / nào chịu được. CN VN - Câu 9: Tôi / về, không một chút bận tâm. CN VN | Câu được cấu tạo là một cụm chủ -vị. - Câu 1: Kể, tả sự việc. - Câu 2: Kể, tả, nêu ý kiến. - Câu 9: Kể sự việc. => Câu trần thuật đơn. | |
? Em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn? + Về ý nghĩa, câu trần thuật đơn thường được dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến. + Về cấu tạo, câu trần thuật đơn do một cụm C-V tạo thành. | ||
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. | 2. Ghi nhớ : (SGK- 101) | |
Hoạt động 2: Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích. - Kĩ thuật : hỏi và trả lời - Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Phương tiện: Bảng phụ. - GV: Câu trần thuật đơn không có từ là gọi là câu tả. Câu TT đơn có từ là -> Câu luận. - Học sinh đọc bài tập (SGK). - GV treo bảng phụ ghi bài tập. ? Xác định thành phần chín trong bài tập trên? Và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào? - HS thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bà đỡ Trần/ là người huyện Đ. Triều CN VN Truyền thuyết/ là loại truyện dân gian CN VN Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là CN một ngày trong trẻo, sáng sủa. VN - Dế Mèn trêu chị Cốc// là dại. CN VN ? VN của các câu trên do nhữngtừ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? - Câu 1: là + Cụm DT . - Câu 2: là + cụm DT. - Câu 3: là + cụm DT. - Câu 4: là + TT. ? Chọn những từ, cụm từ phủ định điền vào trước VN của những câu trên cho thích hợp? (a,. …không phải là … b, …chưa phải…. c, …..không phải…. d,…..không phải….) - HS đọc ghi nhớ. GV đưa ra BT: Người ta/ gọi chàng là Sơn Tinh. CN VN phụ ngữ ? Cho biết câu trên có phải là câu TT đơn có từ là không? Tại sao? - Không phải: VN là ĐT "gọi", từ là chỉ là phụ ngữ của ĐT "gọi". - GV chốt kiến thức. | II. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. 1. Phân tích ngữ liệu : - Câu 1: là + Cụm DT . - Câu 2: là + cụm DT. - Câu 3: là + cụm DT. - Câu 4: là + TT. 2. Ghi nhớ 1: (SGK- 114) * Lưu ý: Không phải bất cứ câu nào có từ là cũng là câu trần thuật đơn | |
Hoạt động 2: Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích. - Kĩ thuật : hỏi và trả lời - Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Phương tiện: Bảng phụ. - GV: Câu trần thuật đơn không có từ là gọi là câu tả. Câu TT đơn có từ là -> Câu luận. - Học sinh đọc bài tập (SGK). - GV treo bảng phụ ghi bài tập. ? Xác định thành phần chín trong bài tập trên? Và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào? - HS thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bà đỡ Trần/ là người huyện Đ. Triều CN VN Truyền thuyết/ là loại truyện dân gian CN VN Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là CN một ngày trong trẻo, sáng sủa. VN - Dế Mèn trêu chị Cốc// là dại. CN VN ? VN của các câu trên do nhữngtừ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? - Câu 1: là + Cụm DT . - Câu 2: là + cụm DT. - Câu 3: là + cụm DT. - Câu 4: là + TT. ? Chọn những từ, cụm từ phủ định điền vào trước VN của những câu trên cho thích hợp? (a,. …không phải là … b, …chưa phải…. c, …..không phải…. d,…..không phải….) - HS đọc ghi nhớ. GV đưa ra BT: Người ta/ gọi chàng là Sơn Tinh. CN VN phụ ngữ ? Cho biết câu trên có phải là câu TT đơn có từ là không? Tại sao? - Không phải: VN là ĐT "gọi", từ là chỉ là phụ ngữ của ĐT "gọi". - GV chốt kiến thức. | II. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. 1. Phân tích ngữ liệu : - Câu 1: là + Cụm DT . - Câu 2: là + cụm DT. - Câu 3: là + cụm DT. - Câu 4: là + TT. 2. Ghi nhớ 1: (SGK- 114) * Lưu ý: Không phải bất cứ câu nào có từ là cũng là câu trần thuật đơn | |
Hoạt động 3: Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. ? Đọc ví dụ/SGK-118. Gv ví dụ a, b (SGK/118) lên máy chiếu. ? Xác định CN-VN trong 2 ví dụ trên. Hs: xác định ; dưới lớp theo dõi. Gv+lớp: nhận xét, kết luận. a, Phú ông // mừng lắm. CN VN (CTT) b, Chúng tôi // tụ hội ở góc sân. VN (CĐT) ? Hai câu trên thuộc kiểu câu nào ? Căn cứ vào đâu em khẳng định như vậy.
Hs: - a, VN: CTT; b, VN: CĐT ? Đặt 2 câu có VN là một động từ hoặc tính từ đảm nhiệm. Hs: (1): Hoa // nở b, Nó // buồn CN VN(ĐT) CN VN(TT) ? Những câu trên khác với câu trần thuật đơn có từ là như t.nào. Hs: - VN: do ĐT (CĐT); TT (CTT) đảm nhiệm. ? Chọn các từ hoặc cụm từ phủ định (không, không phải, chưa, chưa phải) điền vào trước VN của các câu trên sao cho thích hợp ? Nhận xét nghĩa câu.... Hs: - điền các từ: chưa, không. - Nhận xét: Câu chuyển từ khẳng định sang ý phủ định. ? Khái quát lại đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. Hs: khái quát như bảng ghi ? Đọc ghi nhớ 1 (119) | III - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”. 1. Phân tích ngữ liệu. (SGK 118) - Câu a: VN do CTT đảm nhiệm. - Câu b: VN do CĐT đảm nhiệm. - Khi VN kết hợp: không, chưa ... biểu thị ý phủ định. -> câu trần thuật đơn không có từ là. 2. Ghi nhớ (SGK/119) |
- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn
- Thời gian: ( )
? Đọc các câu mở đầu những truyện đã học dưới đây, xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì?
- Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta,có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân.
- Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
- Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có 1 vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân
- Có 1 con ếch sống lâu ngày trong 1 giếng nọ.
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO
- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Thời gian: ( )
? Đặt 5 câu trần thuật đơn, trong đó có 3 câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật. 2 câu dùng để nêu ý kiến.
- Hướng dẫn học sinh ở nhà: (5 phút)
- Soạn Ôn tập truyện dan gian
Tuần: Tiết: 116, 117, 118 | Ngày soạn: Ngày dạy: |
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học.
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích và tìm đọc nhiều tác phẩm truyện, kí ngoài SGK.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, k/ năng ứng xử, lắng nghe tích cực ....
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin ...
B/ PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp thực hành có hướng dẫn, p2 thuyết trình...: GV gợi mở, nêu vấn đề -> Các nhóm thảo luận, cá nhân đại diện nhóm trình bày miệng trước tập thể...
- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ để nhớ lại khái niệm các thể loại truyện và kí đã học; nhớ lại những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản truyện và kí đã học và nêu cảm nhận của bản thân về một nhân vật trong văn bản truyện theo yêu cầu.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bài soạn , tài liệu, đồ dùng DH. Máy chiếu, máy tính.
- HS : Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.
D/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp | Ngày giảng | Sĩ số |
6A2 | ||
6A1 |
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động
- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề
- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút
- Thời gian: ( )
I/ Hệ thống kiến thức.
Câu 1: Hệ thống các tác phẩm truyện, ký đã học:
H: Kể tên các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học: tác giả, tác phẩm, những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung chính của từng văn bản?
- HS dựa vào nội dung bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà để trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi bảng tổng hợp của mình đã lập ở nhà.
-> HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận trên máy chiếu.
Tên văn bản (trích) | Tác giả | Thể loại | Nội dung | Nghệ thuật |
1. Bài học đường đời đầu tiên (Trích: "Dế Mèn phiêu lưu kí") | Tô Hoài | truyện | - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa...của DM đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và DM đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. | - Miêu tả loài vật sinh động, ngôi thứ nhất, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tượng hình. - Phép nhân hoá. |
2. Sông nước Cà Mau (Trích: "Đất rừng Ph.Nam") | Đoàn Giỏi | truyện ngắn | - Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngay trên mặt sông. | - Miêu tả cụ thể, trực tiếp. - Vốn hiểu biết phong phú. |
Bức tranh của em gái tôi | Tạ Duy Anh | truyện ngắn | - Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh ... | - Nghệ thuật miêu tả tâm kí nhân vật, ngôi kể thứ nhất |
Vượt thác (trích "Quê nội") | Võ Quảng | truyện | - Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. | - Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác tự nhiên, ... |
Buổi học cuối cùng | An-phông-xơ-Đô- đê (Pháp) | Truyện ngắn | - Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hamen qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng. | - tả người qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng. |
Cô Tô (trích) | Nguyễn Tuân | kí | - Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo. | - Tả cảnh tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh ngôn ngữ điêu luyện. |
Cây tre Việt Nam | Thép Mới | kí | - Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân VN trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và dân tộc VN. | - Chi tiết chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. - NT nhân hoá, lời văn giàu nhịp điệu. |
Lòng yêu nước (trích "Thử lửa" | I-lia E-ren-bua (Nga) | Tuỳ bút - chính luận | - Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, yêu quê hương. - Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. | - Lập luận chặt chẽ, lôgíc, chính xác đầy sức thuyết phục. |
Lao xao (trích "Tuổi thơ im lặng") | Duy Khán | Hồi kí, tự truyện | - Miêu tả các loài chim ở làng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian. | - Quan sát tinh tế, vốn hiểu biết phong phú, tình cảm gắn bó với quê hương. |
? Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm về thể loại truyện và kí theo bảng (SGK/118).
Hs trả lời theo bài đã chuẩn bị ở nhà - Gv+lớp nhận xét - Gv: chuẩn xác theo bảng
STT | Tên tác phẩm (đoạn trích) | Thể loại | Cốt truyện | Nhân vật | Nhân vật kể chuyện |
1 | Bài học đường đời đầu tiên | Truyện | Có | Dế Mèn | Ngôi thứ nhất (Dế Mèn) |
2 | Sông nước Cà Mau | Truyện | Không | Ngôi thứ nhất (bé An) | |
3 | Bức tranh của em gái tôi | Truyện | Có | anh, em gái, bố, mẹ. | Ngôi thứ nhất (người anh) |
4 | Vượt thác | Truyện | Không | dượng Hương Thư | Ngôi thứ nhất chúng tôi |
5 | Buổi học cuối cùng | Truyện | Có | + | Ngôi thứ nhất (Phrăng) |
6 | Cô Tô | Kí (Bút kí) | Không | anh Châu Hòa Mãn | Tác giả Ngôi thứ nhất. |
7 | Cây tre Việt Nam | Kí (Bút kí) | Không | Không | Giấu mình. Xưng ngôi thứ 3. |
8 | Lòng yêu nước | Kí (Tuỳ bút) | Không | Không | Giấu mình Ngôi thứ 3. |
9 | Lao xao | Kí (Hồi kí) | Không | Không | Tác giả Ngôi thứ nhất. |
* Đặc điểm của truyện:
- Thuộc loại tự sự
- Phần lớn dựa vào tưởng tượng sáng tạo của tác giả, những gì được kể không phải đã từng xảy ra đúng như trong thực tế.
- Thường có cốt truyện, nhân vật
- Có người kể chuyện (hay trần thuật)
* Đặc điểm của kí:
- Phần lớn thuộc loại tự sự
- Kể về những gì có thực đã từng xảy ra
- Thường không có cốt truyện, có khi không có nhân vật
- Có người kể chuyện (hay trần thuật)
* So sánh truyện và kí:
? Từ bảng trên hãy rút ra điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký.
Hs thảo luận nhóm bàn, trình bày -> GV kết luận trên máy chiếu
* Giống: - có người kể chuyện (trực tiếp hoặc gián tiếp). - thuộc loại hình tự sự (tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính). - có lời kể, các chi tiết về hình ảnh, thiên nhiên, xã hội, con người. - thể hiện cái nhìn và thái độ của tác giả (người kể). | * Yếu tố chung của truyện và ký: - Đều thuộc thể loại hình tự sự . + Tức là có miêu tả và lời kể. + Các chi tiết thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể. |
Truyện | Ký |
- Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người và sự đánh giá cảm nhận của tác giả (yếu tố hư cấu) - Thường có cốt truyện, nhân vật. | - Ghi chép, tái hiện, kể về những gì có thực đã từng xảy ra (không có yếu tố hư cấu). - Không có cốt truyện, có khi không có nhân vật. |
- Truyện có nhiều thể như truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết….;
- Kí có nhiều thể như kí sự, bút kí, nhật kí, phòng sự…..; Truyện và kí hiện đại thường viết bằng văn xuôi.
- Các thể truyện và phần lớn các thể kí thuộc loại hình tự sự. Đây là phương thức tái hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả. Tác phẩm tự sự là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, miêu tả lại qua lời của người kể chuyện. Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời kể thường không thể thiếu được trong tác phẩm truyện.
GV lưu ý: Văn bản Sông nước Cà Mau là đoạn trích trong truyện dài, trong đoạn trích này không xuất hiện nhân vật và cốt truyện. Vượt thác là đoạn trích – cốt truyện đơn giản
Các đặc điểm thể loại ở mỗi tác phẩm cụ thể không phải trường hợp nào cũng thuần nhất, nhiều khi có sự pha trộn xâm nhập lẫn nhau. Ví dụ: Cây tre Việt Nam - Kí có tính chất tuỳ bút. Lòng yêu nước - Bút kí, chính luận.
Câu 3: Hình ảnh đất nước con người VN qua các văn bản.
H: Các tác phẩm truyện và ký đã để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, cuộc sống và con người ? - H: Nêu cảm nhận về cuộc sống, đất nước và con người qua các truyện, kí đã học. - GV tổng hợp các ý kiến, nêu tóm tắt những cảm nhận chung của HS -> định hướng (SGV/136). * Các truyện, kí đã học giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền. Từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực Nam Tổ quốc đến sông Thu Bồn lắm thác ghềnh ở miền Trung, vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, đến thiên nhiên làng quê ở miền Bắc…Hình ảnh con người lao động và cuộc sống của họ, tình yêu sự gắn bó với quê hương đất nước... | - Các truyện kí hiện đại giúp ta hình dung được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, phong phú, giàu có của đất nước ta từ Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng núi. Qua đó thể hiện cuộc sống, con người Việt Nam trong lao động và trong chiến đấu, học tập thật giản dị, khiêm tốn, thông minh tài hoa và rất anh hùng... |
HĐ 2: HD học sinh trình bày cảm nhận về một nhân vật văn học.
* Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được những hiểu biết về nhân vật gắn với nội dung tác phẩm.
- Bước đầu biết cách làm bài văn cảm thụ văn học.
- Rèn KNS: giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin...
II/ Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập
- Phương pháp:
- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn
- Thời gian: ( )
Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật mà em thích..
H: Trong các truyện đã học, em yêu thích nhất nhân vật nào? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấy? (cảm nghĩ gắn với cuộc đời, phẩm chất, tính cách, việc làm... của nhân vật)
- HS tự do bày tỏ quan điểm.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trên đây là Giáo án Ngữ văn lớp 6 tuần 29 được soạn chi tiết nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
Tham khảo nhiều hơn tại: https://giaoanchuan.com/
Đính kèm
Sửa lần cuối: