Giáo án Ngữ văn lớp 8 tuần 31 đưa ra hệ thống các văn bản đã học nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. Đặc biệt là giáo án Ngữ văn lớp 8 tuần 31 đưa ra bài học giúp các em đọc hiểu văn bản, đưa ra ôn tập về phần văn cũng như phần tiếng việt, văn bản tường trình và luyện tập về văn bản tường trình.
Ngày soạn: 14/4/2020 Tiết 128
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được một số khái niệm liên quan đến đọc - hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn
- Hệ thống các văn bản đã học nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản
- Hiểu sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ
- Nắm được sơ giản về thơ đường luật, thơ mới.
2. Kĩ năng
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin, quản lí thời gian…
4. Thái độ
- Yêu mến văn chương, ý thức tự giác tích cực học tập.
* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhpóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:……………………………………………….
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Bảng hệ thống các văn bản văn thơ VN từ tuần 15 – 18.
- HS hoàn thành bài tập 1
- GV cho HS nêu kết quả phần chuẩn bị của mình rồi HS khác nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.
2. So sánh sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19. Vì sao thơ trong bài 18, 19 goị là thơ “mới” ? Chúng mới ở chỗ nào?
- HS lập bảng so sánh
Trên đây là Giáo án Ngữ văn lớp 8 tuần 31 được soạn chi tiết nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
Tham khảo nhiều hơn tại: https://giaoanchuan.com/
Ngày soạn: 14/4/2020 Tiết 128
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
1. Kiến thức
- Nắm được một số khái niệm liên quan đến đọc - hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn
- Hệ thống các văn bản đã học nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản
- Hiểu sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ
- Nắm được sơ giản về thơ đường luật, thơ mới.
2. Kĩ năng
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin, quản lí thời gian…
4. Thái độ
- Yêu mến văn chương, ý thức tự giác tích cực học tập.
* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy chiếu) |
- Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. |
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhpóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:……………………………………………….
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
Ngày giảng | Lớp | Sĩ số (vắng) |
8A1 | ||
8A2 |
Câu 1: Bảng hệ thống các văn bản văn thơ VN từ tuần 15 – 18.
Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Giá trị nội dung chủ yếu |
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác | Phan Bội Châu | Thơ bát cú Đường luật | Phong thái ung dung đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước |
Đập đá ở Côn Lôn | Phan Châu Trinh | Thơ bát cú Đường luật | Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn khong sờn lòng đổi chí. |
Muốn làm thằng Cuội | Tản Đà | Thơ TN bát cú Đường luật( được đổi mới) | Tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, xấu xa, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. |
Hai chữ nước nhà | á Nam Trần Tuấn Khải | Song thất lục bát | Tác giả mượn một câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Qua đó ta thấy tác giả đã thể hiện tình cảm sâu đậm, mãnh liệt đối với nước nhà. |
Nhớ rừng | Thế Lữ | Thơ tám chữ tự do, số câu không hạn định | Tác giả mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt. Qua đó khơi gợi niềm yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. |
- GV cho HS nêu kết quả phần chuẩn bị của mình rồi HS khác nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.
2. So sánh sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19. Vì sao thơ trong bài 18, 19 goị là thơ “mới” ? Chúng mới ở chỗ nào?
- HS lập bảng so sánh
ND so sánh | Văn bản thơ trong các bài 15, 16 ( Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Muốn làm thằng Cuội ) | Văn bản thơ trong các bài 18, 19 ( Nhớ rừng, Quê hương) |
Thể thơ | Thất ngôn bát cú Đường luật, số câu chữ được quy định chặt chẽ ( 8 câu, 56 chữ) gieo vần, đối, niêm phải theo đúng luật thơ Đường | 8 chữ tự do, số câu không hạn định. Bài Nhớ rừng có câu đến 10 chữ, gieo vần chân ( 2 vần B tiếp đến 2 vần T), câu thơ tuôn chảy ào ạt theo mạch cảm xúc, mà không bị niêm luật nào cả. |
Cách bộc lộ cảm xúc | Bằng hình ảnh, âm điệu, ngôn ngữ thơ: Do luật thơ quy định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc vẫn mang tính ước lệ của văn chương trung đại: nhịp thơ 4/3 đều đều, hình ảnh thơ, ngôn ngữ thơ đều lấy từ thi liệu cổ điển: bồ kinh thế, cung quế… | Tự do thoải mái, tự nhiên hơn do không bị hạn định bởi số câu, chữ và luật thơ. Cảm xúc tuôn trào ào ạt trong bài Nhớ rừng, bộc lộ chân thành tự nhiên qua bài thơ Quê hương đã tạo ra một giọng điệu thơ mới mẻ, những hình ảnh thơ gợi cảm và ngôn ngữ thơ sáng tạo: Gậm một khối căm hờn |
Trên đây là Giáo án Ngữ văn lớp 8 tuần 31 được soạn chi tiết nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
Tham khảo nhiều hơn tại: https://giaoanchuan.com/
Đính kèm
Sửa lần cuối: