Tiết 17:ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề. Phân tích và đánh giá vấn đề.
- Rèn luyện kĩ năng trực quan hóa số liệu thông qua biểu đồ
3. Thái độ, hành vi
- Xây dựng thái độ đúng đắn trong học tập và đánh giá kết quả học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- BSL về kinh tế
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở, bút, thước kẻ, máy tính
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu vấn đề, tổng quát hóa nội dung
- Đàm thoại gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy |
| | |
| | |
| | |
| | |
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên của LB Nga. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển kinh tế nước này.
Trả lời: Nội dung mục II trong bài học
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính | ||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. (Cả lớp) - GV hệ thống các nội dung ôn tập - HS dựa vào kiến thức đã học, tổng hợp và trả lời. HS nào trả lời tốt thì GV cho điểm Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng thực hành (Cá nhân). - GV ra bài tập: Cho BSL: Giá trị XNK của 1 số nước năm 2004 Đơn vị: tỉ USD
b. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị X- NK. c. Nhận xét và so sánh. - GV hướng dẫn HS nhận dạng biểu đồ và làm bài tập. Gọi 2 – 3 HS lên bảng vẽ biểu đồ. HS ở dưới nhận xét, bổ sung | I. Lý thuyết 1. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á - Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Vai trò cung cấp dầu mỏ; Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố. 2. Hoa Kì - Tự nhiên, dân cư: - Kinh tế: Quy mô nền kinh tế. Các ngành kinh tế: Dịch Vụ, Công Nghiệp, Nông Nghiệp. 3. Liên minh Châu Âu (EU) + Sự ra đời và phát triển, mục đích và thể chế hoạt động của EU. + Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới + Thị trường chung Châu Âu: tự do lưu thông, Euro (ơ rô) - đồng tiền chung của EU. + Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: + Liên kết vùng châu Âu II. Bài tập thực hành 1. Nhận dạng biểu đồ - Biểu đồ cơ cấu, tỉ trọng: tròn, cột chồng, miền - Biểu đồ tốc độ tăng trưởng: đường - Biểu đồ so sánh: cột ghép - Biểu đồ tình hình phát triển và cơ cấu: kết hợp 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Tính cán cân thương mại (XNK) Cán cân XNK = giá trị XK – giá trị NK b. Vẽ biểu đồ: Chọn biểu đồ cột ghép c. Nhận xét: - Tổng kim ngạch NXK - Giá trị XK, NK - Cán cân XNK |
Cho BSL: Chỉ số thương mại của các trung tâm kinh tế hàng đầu TG năm 2004

Chỉ số | EU | Hoa Kì | Nhật Bản |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP | 26,5 | 7,0 | 12,2 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu thế giới | 37,7 | 9,0 | 6,25 |
b. Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học, chứng minh EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới