Phiếu bài tập môn tiếng việt lớp 2, phần 2

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 21
I- Bài tập về đọc hiểu
Mùa xuân bên bờ sông Lương

Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
(Nguyễn Đình Thi)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?
a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời
b- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn
c- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um

2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?
a- Mịn hồng mơn mởn
b- Hung hung vàng
c- Màu vàng dịu

3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn?
a- Ngô, đỗ, lạc, vải, khoai
b- Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn
c- Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà

(4). Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?
a- Đỏ, đen, hồng, xanh
b- Đỏ, hồng, xanh, vàng
c- Đỏ, hồng, xanh, đen

II- Bài tập vể Chính tả,Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. a) Điền l hoặc n vào chỗ trống và chép lại khổ thơ sau của nguyễn Duy:
Đồng chiêm phả…..ắng….ên không,
Cánh cò dẫn gió qua thung ….úa vàng.
Gió …âng tiếng hát chói chang,
…ong…anh….ưỡi hái ….iếm ngang chân trời.

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng:
- lí le/…………. - số le/…………..

- loang /……….. - vốn/………….

2. Đọc bài ca dao để điền vào ô trống tên tháng (cột A), tên hoạt động hoặc công việc nhà nông thường làm (cột B):
Tháng giêng là tháng ăn chơi
Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
Tháng ba thì đậu đã già
Ta đi ta hái về nhà phơi khô
Tháng tư đi tậu trâu bò
Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm
Chờ cho lúa có đòng đòng
Bấy giờ ta sẽ trả công cho người
Bao giờ cho đến tháng mười
Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta
Gặt hái ta đem về nhà
Phơi khô quạt sạch ấy là xong công.

A
Tháng
B
Hoạt động, công việc nhà nông thường làm
……………….Ăn chơi (VD: Tham gia lễ hội, đi lễ chùa… )
……………….Trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
Ba………………………………………………..
…………………………………………………
……………….Sắm sửa (chuẩn bị ) làm mùa (làm ruộng trồng lúa)
Mười…………………………………………………..
3. Trả lời các câu hỏi sau:
(1) Khi nào trẻ em được đón Tết Trung thu?

…………………………………………………………………………..

(2) Cô giáo thường khen em khi nào?

…………………………………………………………………………..

(3) Ở nhà, em vui nhất khi nào?

……………………………………………………………………………

4. Viết tiếp lời tự giới thiệu và trò chuyện khi em đến nhà bạn mượn quyển truyện, gặp mẹ của bạn ra mở cửa:

- Cháu chào cô ạ!.....................................................................................

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………...

- Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào đi.

-………………………………………............,
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 22
I- Bài tập về đọc hiểu
Sự tích hai mùa trên đất Tây Nguyên

Từ thuở xa xưa, khi ông bà chưa sinh ra người Xê - đăng,người Ba-na, người Gia- rai… đất rừng Tây Nguyên còn mịt mù, hỗn độn.

Bỗng có một con rồng lửa từ đâu bay lại. Đuôi nó ở vùng núi ngọc Linh, cái đầu đã ở vùng Hồ Lắc. Con rồng cứ quần đảo phun lửa mấy tháng liền. Trời đất khô nóng như rang. Khi nó kiệt sức rơi xuống, cả một vùng đất có màu đỏ như gạch.

Bấy giờ, lại có con rồng nước xuất hiện. Nó cũng to lớn như con rồng lửa. Miệng phun nước trắng trời. Nước phun tới đâu, cây cỏ tươi tỉnh trở lại. Nó bay mãi, bay mãi, đến cao nguyên Plây-cu, còn bao nhiêu nước trong bụng, bèn phun hết xuống thành sông suối.

Từ đó hằng năm, hai con rồng vẫn thay phiên nhau bay đến làm mưa làm nắng thành hai mùa trên đất Tay Nguyên.

(Phỏng theo Truyện cổ các dân tộc ít người)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Thuở xưa, đất rừng Tây Nguyên thế nào?
a- Khô nóng như rang
b- Mịt mù, hỗn độn
c- Tối tăm, mù mịt

2. Hai con rồng đã tạo nên hai mùa gì trên đất Tây nguyên?
a- Mùa mưa, mùa bão
b- Mùa nắng, mùa gió
c- Mùa khô, mùa mưa

3. Câu chuyện cho em biết Tây Nguyên là vùng đất thế nào?
a- Là vùng đất đỏ, có nhiều sông suối
b- Là vùng đất đỏ khô nóng như rang
c- Là vùng đất luôn xanh tươi, mát mẻ

(4). Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài?
a- Câu chuyện về con rồng lửa trên đất tây Nguyên
b- Câu chuyện về con rồng nước trên đất Tây Nguyên
c- Câu chuyện về hai con rồng trên đất Tây Nguyên

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) s hoặc x
- ….ôi đỗ/………….- nước..ôi/………
- dòng ….ông/………- …..ông lên/……….
b) iêt hoặc iêc
- xem x…./………- chảy x……./…….
- ch……lá/……..- ch…….. cây/……..

2. Điền từ chỉ mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) thích hợp với chỗ trống trong bài thơ sau:
Trời
Mùa…….
Trời là cái tủ ướp lạnh
Mùa…….
Trời là cái bếp lò nung
Mùa……
Trời thổi lá vàng rơi lả tả
Gọi nắng
Gọi mưa
Gọi hoa
Nở ra
Mùa……………

(Theo Lò Ngân Sủn )

3. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy,mấy giờ…) và viết lại câu hỏi đó:
(1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?

-……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

(2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?

-……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

(3) Bạn xem bộ phim này khi nào?

-……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

(4) Bạn có bộ quần áo mới này khi nào?

-……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa thu (hoặc mùa đông) ở quê em.

Gợi ý: Cảnh vật mùa thu (mùa đông) ở quê em có những nét gì nổi bật (trời ra sao, mây thế nào; sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý …)? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?

………………………………………………………………

………………………………………………………………

……………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 23

I- Bài tập về đọc hiểu
Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ.. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?
a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
c- Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp

2. Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê
b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ
c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.

3. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?
a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ
b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ
c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?
a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời
b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất
c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả:

a) M:
Trả
bài trả bài
chả
Trẻ
củi ……….
chẻ
Trở
đò ……….
chở
Trổ
bông ………
chổ

b) tuốt
tuốt
lúa ……..
tuốc
buột
chặt ……….
buộc
suốt
ngày ……….
suốc
thuột
bài ………..
thuộc

2. Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng:
Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chòe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan (Vịt xiêm)
Loài chim nuôi trong nhàLoài chim sống hoang dại
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………..
…………………………..
………………………….
3. a) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi:
(1) Người nông dân trồng lúa ở đâu?

-…………………………………………………..

……………………………………………………

(2) Chim chiền chiện thường hót ở đâu?

-…………………………………………………..

…………………………………………………..

b) Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu:

(1) Mẹ dạy em tập viết ở nhà

-…………………………………………….

(2) Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển

-………………………………………………

4. a) Viết lời đáp của em vào chỗ trống:

Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói: “Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình!”

Em đáp lại:………………………………………..

……………………………………………………..

b) Viết 2- 3 câu về một loài chim nuôi trong nhà (hoặc chim sống hoang dại) mà em biết.

Gợi ý: Đó là con gì? Hình dáng nó có gì nổi bật (về bộ lông hay đôi cánh, đầu, mỏ, chân..)? Hoạt động chủ yếu của nó ra sao (hót hoặc bay, nhảy, đi lại, ăn uống, kiếm mồi.. )?

Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 24
I- Bài tập về đọc hiểu:
Những con chim ngoan

Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua, còn một con mới đến bờ.
Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh:
- Pi..u! Nằm xuống!
Ba con chim non nhất tề nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp ngay xuống nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết. Tôi thử bước đi. Chim mẹ nấp đâu đó, hốt hoảng gọi bầy con:

- Cru, cru…! Nhảy lên! Chạy đi!

Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắm cắm cổ chạy đến với mẹ.
“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”.
(Theo N. Xla-tkốp)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Nghe lệnh “Nằm xuống” của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì?
a- Nằm bẹp ngay xuống nước
b- Nằm rạp ở mép vũng nước
c- Nằm rạp ngay xuống bãi cỏ

2. Nghe chim mẹ gọi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bốn con chim non đã làm gì?
a- Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với chim mẹ
b- Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹ
c- Bật dậy, vừa hốt hoảng chạy vừa kêu chích chích

3. Vì sao tác giả nghĩ rằng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”?
a- Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ
b- Vì lũ chim rất khôn, biết giả vờ chết
c- Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ

(4). Theo em, lời khuyên nào dưới đây phù hợp với nội dung câu chuyện?
a- Hãy lắng nghe lời nói của cha mẹ
b- Hãy yêu quý những con chim nhỏ
c- Hãy ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ

II- Bài tập về chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) r hoặc d, gi
- con ……….um/………..
-…..ừng xanh/……….
-….um sợ/…………..
-…….ừng lại/……….

b) cổ hoặc cỗ
- truyện……/……….
-……..bài/…………
- ăn ……../………
- hươu cao……/………

2. Chọn tên loài chim thích hợp (quạ, cuốc, cò hương, gà, sáo) điền vào mỗi chỗ trống:
(1) Gầy như ………………
(2) Học như…………kêu
(3) Chữ như………..bới
(4)…….tắm thì ráo, ……….tắm thì mưa

3. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm.
Cò là người bạn thân thiết của người nông dân….. Lúc cày cấy……. khi làm cỏ…. người nông dân luôn có cò bên cạnh .cả trong lời mẹ ru cũng có cánh cò “bay lả bay la ”
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

4. Viết 3 – 4 câu nói về tiếng hót (kêu) của một loài chim mà em biết.

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

……………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 25
I- Bài tập về đọc hiểu
Nhà Gấu ở trong rừng
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..
(Tô Hoài)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?
a- Măng và hạt dẻ
b- Măng và mật ong
c- Mật ong và hạt dẻ

2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?
a- Đi nhặt quả hạt dẻ
b- Đi tìm uống mật ong
c- Đứng trong gốc cây

3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?
a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ
b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?
a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng
b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng
c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) l hoặc n
- xin ….ỗi/……..
-……ối đi/………
-……ỗi buồn/…….
-…..ối dây/……….
b) ươt hoặc ươc

- th…. kẻ/……….
- lần l………/……
- th………tha/…….
- cái l……../………

2. Xếp tên các con vật vào hai nhóm thích hợp:
Voi, hổ, hươu, nai, báo, sư tử, ngựa vằn, chó sói, mèo rừng, khỉ, vượn, dê ,thỏ
(1) Thú ăn cây cỏ, hoa quả (thực vật), thường hiền lành:………………..

………………………………………………………………………………

(2) Thú ăn thịt (động vật), thường dữ tợn:………………………………..

………………………………………………………………………………

3. a) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi

(1) Gấu bố, gấu mẹ bước đi như thế nào?

-…………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………...

(2) Con vượn chuyền cành như thế nào?

-…………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………..

b) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

(1) Khỉ bắt chước rất tài

-…………………………………………………………………………

(2) Ngựa phi nhanh như gió

-……………………………………………………………………………

4. Viết lại 3 điều trong nội quy phòng đọc ở thư viện của trường em (hoặc ở nơi khác)

(1)……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

(2)……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

(3)……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 26
I- bài tập về đọc hiểu
Voi trả nghĩa
Một lần, tôi gặp một voi non, bị thụt bùn dưới đầm. Tôi nhờ năm quản tượng(1) đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, huơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó chưa làm được việc, tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua vào rừng.

Vài năm sau, tôi chặt gỗ rừng làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn, chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó rống khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.

Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
(Theo Vũ Hùng)
(1) Quản tượng: người trông nom và điều khiển voi

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Lần đầu, tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào?
a- Bị lạc ra ngoài rừng
b- Bị sa xuống đầm nước
c- Bị thụt bùn dưới đầm

2. Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?
a- Nhờ dăm quản tượng
b- Nhờ năm quản tượng
c- Nhờ năm người ở bản

3. Vài năm sau, voi non cùng mẹ giúp tác giả được việc gì?
a- Chuyển số gỗ rừng đã chặt về để tác giả làm nhà
b- Lấy nhiều gỗ trong rừng về giúp tác giả làm nhà
c- Khiêng năm cây gỗ mới đốn về gần nơi tác giả ở

(4). Câu chuyện ca ngợi điều gì là chủ yếu?
a- Tình cảm của tác giả đối với voi non
b- Tình nghĩa sâu nặng của chú voi non
c- Tình nghĩa sâu nặng của hai con voi

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
-
Chú chim được …inh ra trong chiếc tổ ….inh xắn

………………………………………………………….

………………………………………………………….

- Buổi …ớm mùa đông trên núi cao, ..ương …uống lạnh thấu…ương.

………………………………………………………….

………………………………………………………….

b) ut hoặc uc
Voi con dùng vòi h…. nước h…. đầu vào bụng voi mẹ đùa nghịch

……………………………………………………………

……………………………………………………………

2. Điền tên con vật thích hợp vào chỗ trống:
Nhát nhất trong rừng,
Chính là con ……….
Tính tình hung dữ,
Là lão…… vằn.
Vốn dĩ tinh ranh,
Là con…………
Hiền lành bên suối,
Là chú……..vàng.
Đi đứng hiên ngang,
Là …….to nặng.
Tính tình thẳng thắn,
Là……..phi nhanh.
Vừa dữ vừa lành,
Tò mò như………..
(Theo Nguyên Mạnh)
(Tên con vật cần điền: hổ, chó sói, thỏ, nai, ngựa, voi, gấu)

3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau:
Rừng Tây Nguyên đẹp lắm ….Vào mùa xuân và mùa thu… trời máy dịu và thoang thoảng hương rừng… Bên bờ suối …..những khóm hoa đủ màu sắc đua nở… Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

4. Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi:
Rùa và đại bàng
Rùa nài xin đại bàng dạy cho nó biết bay. Đại bàng không dạy bởi vì rùa không thể bay được, nhưng rùa cứ nài nỉ mãi. Đại bàng bèn lấy móng quặp rùa bay lên cao rồi thả ra. Rùa rơi bộp xuống đất, mai rạn nứt chằng chịt cho đến ngày nay.
(Theo Lép Tôn-xtôi)
a) Rùa nài xin đại bàng dạy điều gì?

………………………………………………………………

b) Vì sao đại bàng không dạy?

………………………………………………………………

………………………………………………………………

c) Thấy rùa nài nỉ mãi, đại bàng bèn làm gì? Hậu quả ra sao?

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………

Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 27
I- Bài tập về đọc hiểu
Hừng đông mặt biển
Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả. Mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái, cổ rướn cao sắp lên tiếng hót. Nhìn từ xa, giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn.
Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng trông càng lai láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới.
(Bùi Hiển)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Cảnh hừng đông mặt biển thế nào?
a- Nguy nga, rực rỡ
b- Trắng hồng, rực rỡ
c- Nguy nga, dựng đứng

2. Đoạn 2 (“Xa xa… những con thuyền du ngoạn.”) tả cảnh gì?
a- Những con thuyền ra khơi làm ăn thật là vất vả.
b- Những con thuyền căng buồm ra khơi du ngoạn
c- Những con thuyền căng buồm ra khơi đánh cá.

3. Đoạn cuối tả chiếc thuyền vượt qua những thử thách gì trên biển?
a- Sóng cuộn ào ào
b- Sóng to, gió lớn
c- Gó thổi rất mạnh

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
a- Cảnh hừng đông mặt biển với những cánh buồm như những cánh chim bay lượn
b- Cảnh hừng đông mặt biển với những con thuyền vượt sóng gió ra khơi đánh cá
c- Cảnh hừng đông mặt biển với những con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn.

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống saukhi đã điền đúng:
a) tr hoặc ch
- bánh….ưng/……..
- quả …..ứng/…….
- sáng….ưng/……..
-……ứng nhận/……….

b) tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã

- vấp………/………….
- suy………/……….
- nghiêng………/………
- ……….ngơi/………….
2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển…………. - Sóng biển………….
- Cát biển………….. - Bờ biển……………

3.
a) Dựa vào bài Hừng đông mặt biển, trả lời câu hỏi:
(1) Vì sao sóng biển cuộn lên ào ào?

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

(2) Vì sao con thuyền phải chồm lên hụp xuống?

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

b) Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:

Tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi vì biển có bão lớn.

-………………………………………………………………..

4. a) Viết lời đáp của em trong đoạn đối thoại sau:

- Con học bài rồi. Mẹ cho con sang nhà bạn Huy chơi có được không ạ?

- Ừ, con đi đi!

-………………………………………………………………….

b) Quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi:

Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 25

(1) Ảnh chụp cảnh gì?
…………………………………………………………………..
(2) Trên bờ biển có những gì (cây cối, bãi cát, dù che nắng và ghế ngồi ngắm cảnh…)?
…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..
(3) Mặt biển ra sao? Bầu trời trên biển thế nào?
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 28
I- Bài tập về đọc hiểu
Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên
Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm.
Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.
Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại lòng hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hỗ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.
Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông, suối.
(Theo Truyện cổ Tây Nguyên)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Già làng Voi tức giận vì điều gì?
a- Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng
b- Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng
c- Cá Sấu đến sống ở hồ nước của buôn làng.

2. Già làng voi làm thế nào để đánh thắng Cá Sấu?
a- Nhử Cá Sấu lên bờ hồ để dân làng dễ đánh bại
b- Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại
c- Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại

3. Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có?
a- Do dấu chân già làng Voi và dấu vết kéo gỗ tạo thành
b- Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành
c- Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa của câu chuyện?
a- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và quyết tâm đuổi Cá Sấu của dân làng Tây Nguyên.
b- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi ý chí quyết tâm và lòng dũng cảm của dân làng Tây Nguyên.
c- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và tinh thần đoàn kết của dân làng Tây Nguyên.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại từng câu sau khi điền vào chỗ trống:

a) r hoặc d
….òng sông…ộng mênh mông, bốn mùa …ạt….ào sóng nước.

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

b) ưt hoặc ưc
Nhóm thanh niên l…. lưỡng ra s….chèo thuyền b….lên phía trước

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Nối ô từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:

A B
(1) Cá tươi (a) Cá đánh bắt về để đã lâu, đã nặng mùi
(2) Cá khô (b) Cá được chế biến, đóng hộp để sử dụng
(3) Cá ươn © Cá con được sinh sản, đem thả vào ao hồ để nuôi
(4) Cá hộp (c) Cá mới đánh bắt về, còn đang sống
(5) Cá giống (e) Cá tươi đem phơi khô, để được nhiều ngày
3. Đặt 2 dấu phẩy vào câu thứ nhất, 1 dấu phẩy vào câu thứ hai rồi chép lại đoạn văn sau:
Cá đi từng đàn khi thì tung tăng bơi lội khi thì lao vun vút như những con thoi. Cá nhảy cả lên thuyền lướt trên mặt sóng. Cá tràn cả lên bờ lúc mưa to, gió lớn.

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

4. Quan sát bức ảnh Hồ Gươm và trả lời câu hỏi:

Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 26

a) Hồ Gươm ở đâu? Còn gọi là hồ gì?
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
b) Giữa hồ có Tháp Rùa trông thế nào?
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
c) Mặt nước hồ ra sao? Quanh hồ có những gì?
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
d) Cảnh hồ gợi cho em suy nghĩ gì?
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 29
A- Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng
(6 điểm)
Đọc một đoạn trích dưới đây trong bài Tập đọc đã đọc (SGK Tiếng Việt 2, tập hai) và trả lời câu hỏi (TLCH); sau đó tự đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở Phần hai (Giải đáp – Gợi ý)
(1) Ông Mạnh thắng Thần Gió (từ Mấy tháng sau đến các loài hoa – Đoạn 5)
TLCH: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

(2) Mùa xuân đến (từ Hoa mận vừa tàn đến Hoa cau thoảng qua)
TLCH: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

(3) Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Tội nghiệp con chim đến tắm nắng mặt trời – Đoạn 4)
TLCH: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?

(4) Cò và Cuốc (từ Cò trả lời đến dập dờn như múa)
TLCH: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

(5) Voi nhà (từ Nhưng kìa đến gặp được voi nhà)
TLCH: Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào?

II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Trăng mọc trên biển
Biển về đêm đẹp quá! Bầu trời cao vời vợi, xanh biếc, một màu xanh trong suốt. Nhưng ngôi sao vốn đã lóng lánh, nhìn trên biển lại càng lóng lánh thêm. Bỗng một vầng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời.
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng! Màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên, rất trong. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước lóa sáng. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước. Có trăng, những tiếng động như nhòa đi, nghe không gọn tiếng, không rõ ràng như trước.
(Trần Hoài Dương)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của đoạn 1 (“Biển về đêm…. Phía chân trời.”)?
a- Cảnh biển đêm với bầu trời cao xanh
b- Cảnh biển đêm lấp lánh những vì sao
c- Cảnh biển đêm khi trăng bắt đầu lên

2. Càng lên cao, trăng càng thay đổi thế nào?
a- Càng trong và nhẹ bỗng
b- Càng vàng chói, lấp lóa
c- Càng nhẹ bỗng, đặc sánh

3. Trăng mọc trên biển làm đẹp cho cảnh vật nào?
a- Những ngôi sao trên biển
b- Bầu trời và mặt nước biển
c- Bầu trời và sao trên biển

4. Bộ phận in đậm trong câu “Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.” trả lời cho câu hỏi nào?
a- Khi nào?
b- Vì sao?
c- Như thế nào?

B- Kiểm tra viết
I – Chính tả nghe – viết
(5 điểm)
Con chim chiền chiền
Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Chim bay chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đông quê chan chứa
Những lời chim ca.
Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hát
Làm xanh da trời.
(Huy Cận)
Chú ý: HS nhờ người khác đọc từng câu để chép lại bài thơ trên giấy kẻ ô li cho đúng chính tả.

II- Tập làm văn (5 điểm)
1. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một con vật mà em biết, theo gợi ý dưới đây:
a) Đó là con gì (nuôi trong nhà hay ở vườn thú)? Em thấy nó ở đâu?

b) Hình dáng con vật đó thế nào (có điểm gì nổi bật)?

c) Hoạt động của con vật đó ra sao?

d) Em nghĩ gì khi nhìn thấy con vật đó?

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

…………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 30
I – Bài tập về đọc hiểu
Cây chuối mẹ
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối non mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột nhà. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Cổ nó mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra báo cho mọi người biết: hoa chuối ngoi lên ngọn rồi đấy.
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Hoa ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng về một phía. Khi cây mẹ bận đơm hoa kết quả thì các cây non cứ lớn nhanh hơn hớn.
Để làm buồng, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó để cái hoa to, buồng quả lớn đè giập đứa con đứng bên cạnh? Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
(Theo Phạm Đình Ân)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Chi tiết nào cho thấy hoa chuối đã ngoi lên ngọn? (Đoạn 1)
a- Tàu lá dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời
b- Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn lấp ló hiện ra
c- Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn

2. Vì sao cây chuối nghiêng về một phía?
a- Vì cây mẹ ngày càng yếu đuối
b- Vì cây con lớn nhanh dưới gốc
c- Vì hoa chuối ngày càng to và nặng

3. Cây chuối mẹ ngả hoa sang khoảng đất trống để làm gì?
a- Để cái hoa to, buồng quả lớn phát triển được dễ dàng
b- Để buồng quả không đè giập đứa con đứng bên cạnh
c- Để buồng quả không đè giập những chiếc lá xanh lơ

(4). Qua hình ảnh cây chuối mẹ, tác giả muốn ca ngợi điều gì?
a- Tình mẫu tử sâu nặng
b- Tình gia đình sâu nặng
c- Tình yêu thương đồng loại

II- Bài tập về chính tả. Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng

a) l hoặc n
- hoa ….ở/……….
- khoai ….ang/……..
- núi…..ở/……
- nở……ang/………

b) ên hoặc ênh
- b…..vực/………..
- mũi t…../………
- b….. cạnh/……..
- nhẹ t……./…….

c) hoặc ua
- thu……cuộc/…….
- h……. vòi/………
- th…….nhỏ/……….
- l…….vàng/……….

2. a) Gạch dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi để làm gì? trong mỗi câu sau:
(1) Ông em trồng cây na để con cháu có quả ăn
(2) Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà

(b) Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ thích hợp trả lời cho câu hỏi để làm gì?
(1) Chúng em trồng nhiều cây xanh……………………………………

…………………………………………………………………………

(2) Toàn trường em trồng nhiều hoa……………………………………

…………………………………………………………………………..

3. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau:
Mùa xuân….cây gạo gọi đến bao nhiêu chim…Từ xa nhìn lại….cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ…. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

4. Đọc và trả lời câu hỏi
Quả sầu riêng
Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả bé hơn. Gai quả sầu riêng vừa to vừa dài, cứng và sắc. Vỏ dày như vỏ quả mít nhung cứng và rất dai.

Khi quả chín muồi, vỏ sầu riêng tự tách ra thành bốn hoặc năm mảnh theo chiều dọc, để lộ những múi sầu riêng béo ngậy, nằm gối lên nhau trong các khe hở. Cơm (còn gọi là cùi) sầu riêng màu ngà hoặc màu mỡ gà bọc quanh hạt. Cơm càng dày thì càng ngọt, béo và thơm.
(Theo Phạm Hữu Tùng)

a) Hình dáng bên ngoài quả sầu riêng
(1) Sầu riêng có họ hàng xa với quả gì?

……………………………………………………………………..

(2) Gai quả sầu riêng như thế nào? Vỏ sầu riêng có đặc điểm gì?

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

b) Ruột và mùi vị quả sầu riêng
(1) Khi quả chín muồi, vỏ tự tách ra để lộ những múi sầu riêng thế nào?

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

(2) Cơm sầu riêng có những đặc điểm gì nổi bật (về màu sắc, mùi vị)?

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 31
I - Bài tập về đọc hiểu
Hoa cà phê
Hoa cà phê có mùi thơm đậm đà và ngọt ngào nên nó thường theo gió bay đi rất xa. Ong bướm từ khắp nơi cứ theo mùi thơm đó mà tìm về hút nhụy, nhả mật nên mùa hoa cà phê cũng còn là vụ thu hoạch mật ong ở Đắk Lắk. Cứ đến tầm tháng 11, khi những cánh hoa cà phê bung ra một màu trắng xóa là từng đàn ong bướm từ các nơi đổ về vờn bay, tạo nên một bức tranh đẹp và sinh động. Nếu từ trên cao nhìn xuống, bạn sẽ thấy Đắk Lắk được phủ một màu trắng tinh khôi đang dập dờn như những con sóng nhấp nhô. Đắk Lắk đẹp là nhờ được khoác lên mình một màu trắng trinh nguyên đó.
Cây cà phê làm giàu cho Đắk Lắk. Hoa cà phê làm đẹp cho Đắk Lắk. Hương cà phê làm cho Đắk Lắk trở nên quyến rũ và đáng yêu hơn.
(Thu Hà)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Hoa cà phê có mùi thế nào?
a- Thơm ngọt ngào, quyến rũ
b- Thơm đậm đà, quyến rũ
c- Thơm đậm đà, ngọt ngào

2. Những hình ảnh nào đã tạo nên bức tranh Đắk Lắk đẹp và sinh động?
a- Hoa cà phê thơm đậm, ong bướm bay dập dờn
b- Hoa cà phê trắng xóa, ong bướm đổ về vờn bay
c- Hoa cà phê trắng xóa, ong bướm bay nhấp nhô

3. Đắk Lắk trở nên giàu đẹp, quyến rũ và đáng yêu hơn nhờ có những gì?
a- Cây cà phê, hoa cà phê, mật ong rừng
b- Cây cà phê, hoa cà phê, hương cà phê
c- Cây cà phê, hương hoa thơm, mật ong

(4). Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài?
a- Loài hoa ngọt ngào
b- Loài hoa trắng xóa
c- Loài hoa quyến rũ

II- Bài tâp về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng:
a) s hoặc x
- nhận ….ét/………
- sấm ….ét/……….
-….ách vở/……….
-…..ách túi/………

b) in hoặc inh
- k……mến/………..
- k………mít/……….
- x….. xắn/…………
- x……..phép/………

2. Nối tên bộ phận của cây (cột A) với nghĩa thích hợp (cột B):
Bài kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 29


3. Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì? cho bộ phận in đậm trong câu:
(1) Rễ cây hút chất màu dưới đất để nuôi cây lớn.
……………………………………………………………….
(2) Ong hút nhụy hoa để làm ra những giọt mật thơm ngon
………………………………………………………………..

4. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau:
a) Đầu năm học mới, bạn chúc em đạt danh hiệu Học sinh giỏi
Lời đáp:……………………………………………………..
………………………………………………………………
b) Kết thúc năm học, cô giáo chúc em có một kì nghỉ hè thú vị với gia đình
Lời đáp:……………………………………………………..
……………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 32
I- Bài tập về đọc hiểu
Về thăm nhà Bác
Về thăm nhà Bác, làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
Có con bướm trắng lượn vòng
Có chùm ổi chín vàng ong sắc trời.
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
Làng Sen như mọi làng quê
Ngôi nhà lẫn với hàng tre bóng tròn
Kìa hàng hoa đỏ màu son
Kìa con bướm trắng chập chờn như mưa.
(Nguyễn Đức Mậu)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Bài thơ tả cảnh gì?
a- Tả đường về thăm nhà Bác ở làng Sen
b- Tả khu vườn gần nhà Bác ở làng Sen
c- Tả cảnh vật của nhà Bác ở làng Sen

2. Tác giả dùng từ ngữ chỉ màu sắc để tả những sự vật nào ở nhà Bác?
a- Hoa râm bụt, con bướm, hàng tre
b- Hoa râm bụt, con bướm, chùm ổi
c- Hoa râm bụt, chùm ổi, hàng tre

3. Ngôi nhà và đồ đạc trong nhà Bác có những điểm gì nổi bật?
a- Đơn sơ, mộc mạc, rất cổ kính
b- Đơn sơ, mộc mạc, ấm tình người
c- Đơn sơ, giản dị, luôn mát mẻ

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của bài thơ?
a- Phong cảnh làng Sen quê Bác đẹp đẽ, thơ mộng
b- Khu vườn nhà Bác ở làng Sen có nhiều cảnh đẹp
c- Nhà Bác thuở thiếu thời thật đơn sơ, giản dị

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

a) Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả:
trọn
lựa/…………..
chọn
trọn
vẹn/………
chọn
trú
ẩn/……………
chú
trú
trọng/………
chú

b) Ghép tiếng ở cột A với tiếng thích hợp ở cột B rồi viết vào chỗ trống
A B
chênh bệch
tầng vết
dấu lệch
trắng trệt
……………………

……………………..

……………………..

2. Tìm 5 từ ngữ nói về phẩm chất của Bác Hồ kính yêu:
M: giản dị,…………………………………………………..

………………………………………………………………

3. Đặt 2 câu với hai từ ngữ tìm được ở bài tập 2

(1)…………………………………………………………….

……………………………………………………………….

(2)……………………………………………………………

………………………………………………………………

4. Đọc và trả lời câu hỏi

Ông Ké

Một buổi chiều hè ở chiến khu Việt Bắc, trời nắng to, ông Ké nhờ mấy người dân khiêng chiếc loỏng ra suối. Ông cọ sạch loỏng rồi múc nước đổ đầy vào. Một lát sau, ông Ké dắt theo sau một đàn cháu nhỏ. Tự tay ông múc nước tắm cho từng cháu. Cháu nào cũng thích thú cười vui vẻ.
Ông Ké đó chính là Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta.
(Theo cuốn Bác Hồ với Việt Bắc)

Loỏng: đồ dùng làm bằng gỗ, giống chiếc thuyền, dùng để đập lúa ở vùng miền núi phía bắc nước ta.

a) Một chiều hè nắng to, ông Ké nhờ mấy người dân làm việc gì?

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

b) Ông Ké cọ sạch loỏng rồi múc nước đổ đầy vào để làm gì?

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

c) Được ông Ké tắm cho, các cháu có thái độ thế nào?

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

d) Ông Ké đó chính là ai?

…………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 33
I - Bài tập về đọc hiểu
Hai lần được gặp Bác
Lần đầu ra miền Bắc, Thu được gặp Bác Hồ. Bác hỏi:
- Cháu đã biết chữ chưa?
Thu xúc động trả lời:
- Thưa Bác, cháu chưa biết chữ. Nhà cháu nghèo, cha cháu mất sớm nên cháu không được đi học.
Bác nhìn Thu, hai dòng nước mắt rưng rưng.
Lần thứ hai ra miền Bắc, Thu lại được gặp Bác. Bác hỏi:
- Đồng bào miền Nam chiến đấu như thế nào?
Thu đứng lên thưa với Bác:
- Thưa Bác, đồng bào miền Nam đấu tranh rất anh hùng, không sợ gian khổ, không sợ hi sinh. Đồng bào chỉ lo sau này nước nhà thống nhất. Bác vào thăm, không được nhìn thấy Bác.
Thu ngước nhìn lên, Bác Hồ lại rưng rưng nước mắt.
(Theo Hồ Thị Thu)
Hồ Thị Thu: một thiếu niên miền Nam đạt nhiều thành tích trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, được hai lần ra thăm miền Bắc và gặp Bác Hồ kính yêu.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Lần đầu nghe Thu nói, Bác Hồ xúc động vì điều gì?
a- Vì Thu chưa biết chữ
b- Vì nhà Thu nghèo, cha mất sớm
c- Vì cả hai lí do trên

2. Thu thưa với Bác nỗi lo của đồng bào miền Nam là gì?
a- Không được nhìn thấy Bác vào thăm miền Nam
b- Không được nhìn thấy nước nhà trong ngày vui thống nhất
c- Không được nhìn thấy Bác Hồ trong ngày vui thống nhất

3. Theo em, lần thứ hai nghe Thu nói, vì sao Bác Hồ lại rưng rưng nước mắt?
a- Vì nghĩ đến gia đình của Thu
b- Vì nghĩ đến đồng bào miền Nam
c- Vì nghĩ đến nhân dân Việt Nam

(4). Câu nào dưới đây của nhà thơ Tố Hữu nói đúng tình cảm của Bác Hồ được thể hiện trong câu chuyện?
a- Có phải mỗi lần ta gặp Bác/Bác vui như trẻ lại cùng ta?
b- Bác mong con cháu mau khôn lớn/Nối gót ông cha, bước kịp mình.
c- Bác ơi, tim Bác mênh mông thế/Ôm cả non sông, mọi kiếp người.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Gạch dưới các chữ viết sai chính tả (r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã) rồi chép lại từng câu cho đúng

a) Dế Mèn tạm xa da đình để dong duổi trên đường, đi chu ru khắp thiên hạ.
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
b) Các bạn học sinh vẻ tranh, mổi người một vẽ, hay đáo đễ.
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….

2. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Bác Hồ sống rất………….nhưng rất có…………… Sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe núi, Người đã dậy,…………………….chăn màn, rồi chạy xuống bờ suối……….. và tắm rửa. Sáng sớm, Bác thường tập………………….Bác chọn những quả núi quanh vùng cao nhất để………………..với đôi bàn chân không. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện ………………với giá rét.
(Theo cuốn Đầu nguồn)
(Từ ngữ cần điền: chịu đựng, nền nếp, tập thể dục, giản dị, dọn dẹp, leo lên, leo núi)

3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm rồi chép lại đoạn văn của Diệp Minh Châu:
Lúc ở chiến khu…Bác Hồ nuôi một con chó…..một con mèo và một con khỉ..Thông thường thì cả ba loài đó vốn chẳng ưa nhau….Không biết Bác dạy thế nào mà chúng lại quấn quýt nhau….không hề trêu chọc hay cắn nhau bao giờ.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

4. a) Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau:
(1) – Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch!
-…………………………………………………………
(2) – Chữ viết trong vở của bạn đẹp thế!
-………………………………………………………..
b) Viết một đoạn (khoảng 5 câu) về ảnh (hoặc bức tượng) Bác Hồ mà em biết
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 34
I - Bài tập về đọc hiểu
Nhà bác học và bà con nông dân
Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….
Rồi bác cười vui và nói với mọi người:
- Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!
Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.
(Theo Nguyễn Hoài Giang)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?
a- Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
b- Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
c- Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển

2. Bác Của khuyên bà con khi cấy cần chăng dây để làm gì?
a- Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ lội ruộng đi lại làm cỏ sục bùn
b-Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn
c- Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng máy gặt lúa ngay tại ruộng

3. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao?
a- Bác Của cấy đều, nhanh, bỏ xa cô gái hơn chục mét
b- Bác Của cấy đều, thẳng hàng, bỏ xa cô gái vài mét
c- Bác Của cấy nhanh, thẳng hàng, vượt lên trước cô gái.

(4). Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì?
a- Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi
b- Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi
c- Nhà bác học nói và làm đều giỏi

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng:

a) l hoặc n
- nỗi …iềm/……..
-…..ương rẫy/………
- cái……iềm/……….
-……..ương thực/……..

b) v hoặc d
-….ỗ tay/……….
- sách……ở/……..
-….ỗ dành/……
-…..ở dang/……

c) it hoặc ich
- t……tắc/……..
- vở k……./……….
- xa t……./…….
- đen k…../…….

2. Xếp các từ sau thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa):
nhỏ, tối, chìm, cuối cùng, ít, to, sáng, đầu tiên, nổi, nhiều.
M: to/ nhỏ
-………./………..-………../……….
-………./……….-………../……….

3. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm rồi chép lại đoạn sau:
Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuân….Nhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như: đấu võ dân tộc…đua thuyền…đấu cờ tướng…thi hát xướng… ngâm thơ.

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

4. a) Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau:
(1) Em muốn bố mẹ đưa đi xem xiếc vào sáng chủ nhật. Bố mẹ bảo: “Sáng chủ nhật này bố mẹ bận một chút việc, con ạ”
Lời đáp: -…………………………………………………………….

(2) Em nhờ bạn làm hộ bài tập toán. Bạn bảo: “Bạn phải tự làm thì mới hiểu bài chứ!”
Lời đáp: -……………………………………………………………..

b) Trả lời câu hỏi: Sổ liên lạc có tác dụng gì đối với em và gia đình?

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 35
I – Bài tập về đọc hiểu
Buổi sớm mùa hè trong thung lũng
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te.

Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều..Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
(Hoàng Hữu Bội)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài?
a- Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc
b- Gà trống, gà mái, ve, chim cuốc
c- Gà trống, gà mái, gà rừng, chim cuốc

2. Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào? (Đoạn)
a- Phành phạch, râm ran, te te
b- Lanh lảnh, râm ran, te te
c- Lanh lảnh, phành phạch, te te

3. Sau tiếng gà gáy, những âm thanh nào cho thấy bản làng đã thức giấc?
a- Tiếng gọi nhau í ới, tiếng chim cuốc đều đều
b- Tiếng gà gáy râm ran, tiếng nói chuyện rì rầm
c- Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới

(4). Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì?
a- Những hình ảnh nổi bật
b- Những âm thanh nổi bật
c- Những sự việc diễn ra

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1
. Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
(1) Phía…a…a, đàn chim…..ẻ thi nhau …à…uống cánh đồng mới gặt

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
(2) Các cháu….ay…ưa nghe bà kể chuyện ngày….ửa ngày…ưa

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

b) in hoặc iên
Hàng ngh…con k…. lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh….nghịt.

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

c) im hoặc iêm

Trái t…bé dạt dào n….vui khi bầy ch….về làm tổ trong vườn

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

2. Tìm các từ ngữ có tiếng thợ chỉ nghề nghiệp rồi viết vào chỗ trống

M: thợ nề

(1)……….
(4)……….
(2)………..
(5)………..
(3)……….
(6)……….

3. Đặt câu với mỗi từ nói về truyền thống của dân tộc Việt Nam
a) cần cù:…………………………………………………

b) dũng cảm:………………………………………………

c) đoàn kết:………………………………………………...

4. a) Viết lời đáp của em trước những lời an ủi sau:
(1)- Con đừng buồn. Mẹ sẽ mua cây hoa khác trồng vào chỗ cây hoa đã chết!

-…………………………………………………………………..

(2)- Em lỡ tay nên làm vỡ bát, bố mẹ sẽ không mắng đâu!

-…………………………………………………………………..

b) Viết đoạn văn ngắn (3 - 4 câu) kể một việc tốt đã làm để giúp người thân trong gia đình hoặc một người bạn của em.

Gợi ý: a) Đó là việc gì? Diễn ra vào lúc nào? Ở đâu?

b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao? Kết quả thế nào?

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 36
I - Bài tập về đọc hiểu
Đánh cá đèn
Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ trẻ cũng theo ra bãi.
Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa tàn lửa… Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng.
(Bùi Nguyên Khiết)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào?
a- Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe
b- Lúc mặt trời vừa mới bứt đầu lặn
c- Lúc màn đêm vừa buông xuống

2. Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tả cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các thuyền? (Đoạn 2)
a- Kéo về đen đặc; thuyền chở không hết cá
b- Cuốn vào nhau lúc nhúc; lặc lè trên sóng
c- Kéo về đen đặc; cuốn vào nhau lúc nhúc

3. Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì?
a- Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi
b- Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về
c- Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác

(4). Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá?
a- Nổ máy ran ran
b- Trườn qua sóng lừng
c- Lặc lè trên sóng

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng

a) tr hoặc ch
- leo …èo/……..
- ….ống đỡ/……….
- hát ….èo/………
-…..ống trải/……..

b) ong hoặc ông
tr……nom/………. tr……sáng/……..

c) rả hoặc
tan……../………. kêu ra………/………..

2. Gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu tục ngữ sau:
(1) Trên kính dưới nhường
(2) Hẹp nhà rộng bụng
(3) Việc nhỏ nghĩa lớn
(4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
(5) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may

3. Đặt câu với mỗi từ chỉ nghề nghiệp:
a) nông dân:………………………………………………

b) công nhân:…………………………………………….

c) bác sĩ:…………………………………………………

3. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về công việc của một người mà em biết.

Gợi ý:

a) Người đó là ai, làm nghề gì?

b) Hằng ngày, người đó làm những việc gì?

c) Những việc ấy đem lại lợi ích ra sao?

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 37
A- Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng
(6 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây trong bài tập đọc đã học (SGK Tiếng Việt 2, tập hai) và trả lời câu hỏi (TLCH); sau đó đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở phần hai (giải đáp – gợi ý)
(1) Những quả đào (từ Sau một chuyến đi xa đến có ngon không?- Đoạn 1)
TLCH: Người ông dành những quả đào cho ai?

(2) Cây đa quê hương (từ Cây đa nghìn năm đến chót vót giữ trời xanh)
TLCH: Thân cây đa được miêu tả như thế nào?

(3) Chiếc rễ đa tròn (từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế - Đoạn 3)
TLCH: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

(4) Cây và hoa bên lăng Bác (từ Sau lăng đến tỏa hương ngào ngạt)
TLCH: Sau lăng có những loài hoa nào ở Sơn La và ở Nam Bộ?

(5) Bóp nát quả cam (từ Quốc Toản tạ ơn Vua đến hai bàn tay bóp chặt – Đoạn 4)
TLCH: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Tình thương của Bác
Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín:
- Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy!
Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “Bác Hồ, Bác Hồ!”, rồi chạy lại quanh Bác.
Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở.
Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi:
- Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc?
Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói:
- Có bao giờ...có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến nhà, con cảm động quá!
Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói:
- Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?
(Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ của chị Chín thế nào?
a- Sửng sốt
b- Chợt tỉnh
c- Xúc động

2. Vì sao khi được gặp Bác, chị Chín lại khóc nức nở?
a- Vì chị thấy nhà mình còn nghèo khổ quá
b- Vì chị quá xúc động khi Bác đến thăm nhà
c- Vì chị thấy Bác Hồ thương mẹ con chị quá

3. Câu “Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?” ý nói gì?
a- Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo
b- Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo
c- Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo

4. Bộ phận in đậm trong câu “Chị Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào?
a- Như thế nào?
b- Vì sao?
c- Để làm gì?

B- Kiểm tra viết
I- Chính tả nghe- viết
(5 điểm)
Cháu thăm nhà Bác

Cháu vào thăm nhà Bác
Trời vui nên nắng tràn
Vườn vui hoa nở khắp
Ngan ngát mùi phong lan.
Ngôi nhà sàn xinh xinh
Dưới bóng cây vú sữa
Không gian đầy tiếng chim
Mặt hồ xôn xao gió.
Gió động cửa nhà sàn
Ngỡ Bác ra đón cháu…
(Vân Long)
Chú ý: HS nhờ người khác đọc từng câu để chép lại bài thơ trên giấy kẻ ô li cho đúng chính tả .

II- Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể một việc tốt của em (hoặc bạn em) đã làm ở trường hoặc nơi e ở, theo gợi ý dưới đây:
a) Việc tốt của em hoặc bạn em là việc gì? Việc đó diễn ra lúc nào?

b) Em (hoặc bạn em) đã làm việc tốt ấy ra sao? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt)

c) Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì?

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 38
I- Bài tập đọc hiểu
Mèo Vàng
Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít gọi "meo…meo…” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên "grừ..grừ…” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp:
Mèo Vàng có biết không? Chị học thuộc bài, cô cho chị điểm 10 đấy.
Cái Mai hôm nay nói chuyện trong lớp, bị cô phạt. Mèo có thương Mai không?
"Meo..meo…grừ…grừ…”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu lên nho nhỏ như thể nói với Thùy: "Thế ư? Thế ư?"
(Hải Hồ)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều làm gì?
a- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít gọi "meo…meo…”
b- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít đòi Thùy bế vào lòng
c- Quấn quýt bên chân Thùy, đòi Thùy cất xong cặp sách

2. Thùy kể cho Mèo Vàng nghe những chuyện xảy ra ở đâu?
a- Trên đường đi
b- Ở sân trường
c- Ở lớp học

3. Chuyện Thùy kể cho Mèo Vàng nghe là những chuyện thế nào?
a- Cả chuyện vui và chuyện buồn
b- Toàn chuyện rất vui của Thùy
c- Toàn chuyện buồn của bạn Mai

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
a- Thùy thích vuốt ve Mèo Vàng sau mỗi buổi đi học về nhà.
b- Thùy yêu quý Mèo Vàng, coi nó như người thân trong nhà.
c- Thùy thích kể những chuyện xảy ra ở lớp cho Mèo Vàng nghe.

5. Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ cho trước:
(1) lười/……… (2) yếu/………… (3) hiền/……..…..
(4) cao/………. (5) to/………….. (6) béo /…………

6. Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động có trong các câu sau:
Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp.

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau:
Ông ngoại đạp xe đưa tôi đi học.

………………………………………………………………………………………..

Hằng ngày, Mai lau nhà, rửa bát đĩa giúp mẹ.

………………………………………………………………………………………..

Bố sửa xe đạp cho khách.

………………………………………………………………………………………..

8. Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ phù hợp.
Trên sân thượng nhà em bố trồng một hàng hoa sứ đỏ Dáng cây uốn lượn nhiều nhánh vươn dài như các lực sĩ cử tạ tập thể hình Lá dày có hình giọt nước.

II- Bài tập viết
1
. Nghe – viết
Mèo Vàng
Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít gọi "meo…meo…” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên "grừ..grừ…” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp.

2. Kể về một người thân mà em yêu quý nhất.

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….……………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 39
Cheo cheo
Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng.Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn,cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cheo cheo là loài thú thế nào?

a. Hung dữb. Khôn ngoanc. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?
a, Màu nâu sẫm như lá bàng khô.
b. Màu lá bàng xanh tươi.
c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?
a. Ban ngàyb. Những đêm trăng sángc. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi con gì?
a. Cheo cheob. Loài thúc. Sống trong rừng

5. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. Hoạt độngb. Đặc điểmc. sự vật

6. a. Tìm các từ trái nghĩa với từ nhút nhát:
……………………………………………………………………………………….

7. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau, rồi đặt câu với các cặp từ trái nghĩa đó:
Nhanh nhẹn, trắng, mập mạp, cao

……………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Học Cùng Con

Thành Viên
Xu
0
Đề 40
I. Đọc bài sau: Vì sao gà chẳng biết bơi?
Mới mờ sáng, Vịt Trắng, Vịt Nâu đã lạch bạch đến nhà Gà Con, gõ cửa:
- Gà Con ơi, dậy đi! Ra mau bờ ao, chúng tớ dạy cậu bơi.
Tiếng Gà Con từ rong nhà vọng ra:
- Tớ đi vắng rồi. Đến mai tớ mới về!
Vịt Trắng, Vịt Nâu bảo nhau:
- Tiếc quá! Thế mà chúng mình định rủ Gà Con tập bơi, rồi đi chén giun ở thửa ruộng mới cày.
Gà Con nghe câu này, thích quá, nhảy bổ từ trong nhà ra:
- Tớ đây! Tớ đây. Cho tớ ra ruộng cùng các cậu với!
- Được thôi, chúng tớ sẽ dẫn cậu đi chén giun. Còn tập bơi thì thôi nhé, chúng tớ không dạy cậu nữa.
Thế là chỉ vì lười và nói dối mà đến giờ loài gà vẫn không bơi được như vịt.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm các bài tập sau:
1.(0.5 đ) (mức 1) Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con rủ nhau đi đâu?

A. Ra ao tập bơi.
B. Ra ruộng tập chạy
C. Ra vườn tập thể dục

2. (0,5 đ) (mức 1) Gà Con trả lời như thế nào?
A. Gà Con bận, không đi được.
B. Gà Con đi vắng, mai mới về.
C. Gà Con buồn ngủ, không dậy được.

3.(0.5đ) (mức 1) Vì sao sau đó Gà Con vội xin hai bạn cho đi cùng?
A. Vì muốn học bơi.
B. Vì nghe nói được chén giun
C. Vì muốn đi thăm cánh đồng.

4.(0,5đ) (mức 2) Câu chuyện giải thích vì sao loài gà không bơi được như vịt?
A. Vì gà thích sống ở đồng ruộng.
B. Vì gà bận, không có thời gian tập bơi.
C. Vì gà lười, lại nói dối nên không được vịt dạy bơi.

5.(1đ) (mức 4) Con rút ra điều gì khi đọc bài Tập đọc này:

......................................................................................................................................

6.(1đ) (mức 3) Qua câu chuyện này, em muốn nói gì với các bạn? Viết câu trả lời của em.

......................................................................................................................................

7. (0,5đ) (mức 1) Câu nào trong các câu dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
A. Gà Con rất lười biếng.
B. Gà Con nhảy bổ từ trong nhà ra.
C. Gà Con là hàng xóm của Vịt Trắng, Vịt Nâu.

8.(0.5đ) (mức 2) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa
A. Mát lạnh – mát mẻ
B. Mát lạnh – nóng bỏng
C. Mát lạnh – dịu êm

9.(1đ) (mức 3) Bộ phận câu in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.
A. Cái gì?
B. Ai?
C. Con gì?

b. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.
A. là gì?
B. làm gì?
C. thế nào?

10. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau:
Rùa con đi chợ
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè.
Chợ đông hoa trái bộn bề
Rùa mua hạt giống mang về trồng gieo.
Mua xong, chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.

II. Bài tập:
Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x.

-Giọt ....ương; gãy .....ương
- Hoa ......úng;......ung sướng; ...ung túc
- ...a xôi; ...an ...ẻ; ...a ...út; nước ...ôi;

Câu 2: Viết lời đáp của em trong tình huống sau:
- Chào em. Anh là Long bạn của anh trai em.
.............................................................................

- Anh của em có nhà không?
.................................................................................................................................

- Em nói lại với anh là anh Long trả anh quyển truyện nhé! Thôi anh về đây, chào em.
............................................................................................................................

Câu 3: Gạch dưới từ không thuộc nhóm từ chỉ sự vật ở mỗi dãy sau:
a. bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, nai, học trò, múa, cá heo.
b. vở, quý mến, học sinh, bố mẹ, đẹp, cặp sách, bác sĩ, viết

Câu 4 : Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì?

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 5: Tìm 5 từ.

+ Từ chỉ người: ............................................................................................................

+ Từ chỉ đồ vật:............................................................................................................

+ Từ chỉ con vật:............................................................................................................

Bài 6: Viết 5 từ có hai tiếng chỉ

- Người thân trong gia đình:.................................................................................................

Câu 7: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mùa nào cũng đếu có ích, đều đáng yêu. Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một mùa em thích theo gợi ý sau:
a. Mùa em thích là mùa nào? Mùa đó bắt đầu từ khi nào trong năm?
b.Thời tiết và cảnh vật mùa đó như thế nào?
c. Em thường làm gì vào mùa đó?

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 8: Gạch dưới những từ không thuộc nhóm chỉ sự vật ở mỗi dãy từ sau?
a) bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, học trò, nai, mía, cá heo, cây bàng.
b) vở, quý mến, học sinh, viết, bác sĩ, sách, ti vi, đẹp, cặp sách.

Bài 9: Tìm 6 từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
Khi trời trong xanh như mùa thu, nắng toả vàng như mật ong mới rót, gió chỉ đủ lạnh để giục trẻ em chạy nhảy chung quanh bầy trâu... Chú Chín bước chầm chậm. Mảnh trăng bẻ đôi đặt trên núi như một luồng lửa cháy rừng rực qua sông, xoay theo chú như một ánh mắt cười lấp lánh...

Nguồn tổng hợp
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top