Phiếu bài tập môn tiếng việt lớp 2, phần 3

Học Cùng Con

Thành Viên
Điểm
0
Đề 41

A. Đọc hiểu - Đọc đoạn văn sau:
Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp:
A. bà ngoại.
B. một bà cụ già.
C. nhiều người lái xe.

Câu 2. Bà cụ muốn:
A. tìm nhà người thân.
B. đúng xe về quê.
C. sang bên kia đường.

Câu 3. Bạn Nam có điểm đáng khen là:
A. biết giúp đỡ người già yếu.
B. dũng cảm.
C. đi học chăm chỉ.

Câu 4: Qua đoạn văn trên em học tập được bạn Nam điều gì?

.................................................................................................................................

Câu 5. Trong câu “Hai bà cháu qua đường.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là:
A. Hai bà cháu
B. bà cháu
C. qua đường

Câu 6: Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau:
Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.

Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
Nam rất tốt bụng.

...........................................................................................................................................

B. Chính tả: Viết đoạn văn sau:
Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.

C. Tập làm văn
Viết một đoạn văn Miêu tả cảnh mùa hè (4-6 câu).
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nguồn tổng hợp
 
Đề 42
Bài 1: Đọc bài sau:
Người thầy năm xưa
Ngày đầu vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không quen bạn. Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn tay ấm áp của thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường. Được thầy dạy dỗ, tôi càng thấy yêu quý thầy hơn. Thầy tận tụy trong từng bài giảng, từng giờ đến lớp. Tôi nhớ đến mùa nước nổi, khắp đường sá, trường học đều đầy nước. Thế mà thầy trò chúng tôi vẫn đến lớp đều đặn, học bì bõm trong nước, thế mà vui đến lạ. Những bài giảng của thầy dường như “đánh thắng” cả mùa nước lũ.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao ngày đầu vào lớp mới, bạn nhỏ lại đứng rụt rè ở cửa lớp?
A. Vì áo bạn nhỏ bị ướt.
B. Vì chưa quen bạn mới.
C. Vì em e sợ thầy giáo, không quen bạn.
D. Vì bạn quên bút.

Câu 2: Điều gì khiến cho bạn nhỏ cảm thấy yên tâm?
A. Tiếng vỗ tay rào rào chào đón của các bạn mới.
B. Ánh mắt trìu mến và bàn tay ấm áp của thầy giáo mới.
C. Lớp học trông cũng quen thuộc, không có gì khác lạ.
D. Mẹ ngồi cuối lớp.

Câu 3: Đến mùa nước nổi, khi đường sá, trường học đều đầy nước, thầy trò bạn nhỏ đã làm gì?
A. Thầy trò vẫn đến lớp đều đặn, vui vẻ học bì bõm trong nước .
B. Thầy trò cùng tát nước để lớp học khỏi bị ngập.
C. Thầy trò phải nghỉ ở nhà vì không đến lớp được.
D. Các bạn nhỏ được nghỉ học.

Câu 4: Những bài giảng của thầy như thế nào?
A. Những bài giảng cũ.
B. Những bài giảng không hay.
C. Những bài giảng khô khan.
D. Những bài giảng của thầy “đánh thắng” cả mùa nước lũ.

Bài 2. Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
a. Quyển sách to, dày, những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm và đầy những con vật kỳ lạ.

b. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.

Bài 3. Câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
a. Kho báu của tôi là những cuốn chuyện bố mang về.
b. Quyển chuyện mỏng manh, màu sắc rực rỡ như một bông hoa.
c. Tôi kể giấc mơ ấy cho mẹ.
d. Những quyển sách ấy mang đến cho tôi bao nhiêu điều kỳ diệu.

Bài 4. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi nào?

Những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm.
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?

Bài 5. Dùng gạch/tách các câu sau thành 2 phần Ai và thế nào?
Mùa xuân xôn xao, rực rỡ. Mùa hè chói chang. Mùa thu hiền dịu. Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.

Bài 6 . Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào?

……………………………………………………………………………

Bài 7: Viết đoạn văn sau:
Bé và chim chích bông
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn

Nguồn tổng hợp
 
Đề 43
I- Chính tả nghe – viết
Thì thầm

Gió thì thầm với lá
Lá thì thầm với cây
Và hoa và ong bướm
Thì thầm điều chi đây?

Trời mênh mông đến vậy
Đang thì thầm với sao
Sao trời tưởng yên lặng
Lại thì thầm cùng nhau.

II- Đọc thầm bài sau:
Hoa giấy
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng.
Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
Tôi rất yêu những bông hoa giấy. Chúng có một đặc điểm không giống nhiều loài hoa khác: Hoa giấy rời cành khi còn đẹp nguyên vẹn ; những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa.
(Theo Trần Hoài Dương)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Hoa giấy nở rực rỡ khi nào?
a- Khi trời nắng nhẹ
b- Khi trời nắng gắt
c- Khi trời nắng tàn

2. Hoa giấy có những màu sắc gì?
a- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng đục
b- Đỏ thắm, tím nhạt, vàng tươi, trắng muốt
c- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt

3. Hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nhiều vô kể?
a- Vòm cây lá chen hoa
b- Hoa giấy rải kín mặt sân
c- Cây bông giấy trĩu trịt hoa.

4. Câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” thuộc kiểu câu nào em đã học?
a- Ai là gì?
b- Ai làm gì?
c- Ai thế nào?

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a. Voi là con vật to lớn.
b. Món ăn em thích nhất là thịt nướng.
c. Sách vở, bút mực là đồ dùng của học sinh.
d. Chú Tư là công an.
e. Những bông hoa hồng rất đẹp.
g. Các bạn nhỏ đang chơi thả diều và nhảy dây.

Nguồn tổng hợp
 
Đề 44
Câu 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa trên đất nước ta:
mùa xuân nóng bức, có mưa rào
mùa hạ giá lạnh và khô
mùa thu tiết trời ấm, cây cối đâm chồi, nảy lộc
mùa đông gió mát, trời trong xanh

Câu 2: Dùng cụm từ "khi nào" hoặc "tháng nào", "ngày nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi vào chỗ chấm.
Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm vườn bách thú.

................................................................................................................................

Tháng sáu chúng em sẽ được nghỉ hè.

.................................................................................................................................

Ngày mai chúng em sẽ đến thăm bạn Quỳnh bị ốm.

.................................................................................................................................

Câu 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp?
Đêm đông, trời rét cóng tay…. Chú mèo mướp nằm lì bên bếp tro ấm, luôn miệng kêu: Ôi, rét quá … Rét quá …. Mẹ dậy nấu cơm và bảo: Mướp ra đi …. Để chỗ cho mẹ đun nấu nào…..

Câu 4: Cho các từ: gan dạ, kiên cường, ngôi nhà, xinh xắn, quét vôi, cốc chén, rửa bát, mưu trí. Hãy xếp các từ trên làm 3 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm đó?

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Câu 5: Em hãy viết đoạn văn ngắn từ 5 -> 7 câu nói về mùa hè.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

........................................................................
Nguồn tổng hợp
 
Đề 45
• Đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau:
Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
*Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Cheo cheo là loài thú như thế nào?
a. Hung dữ
b. Khôn ngoan
c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?
a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.
b. Màu lá bàng xanh tươi.
c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?
a. Ban ngày
b. Những đêm trăng sáng
c. Cả ngày lẫn đêm

4. Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng”. Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo
b. Loài thú
c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: “Tai cheo cheo không thính” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì?
b. Là gì?
c. Thế nào?

6. Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng”. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. Hoạt động
b. Đặc điểm
c. Sự vật

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
a. Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.

……………………………………………………………………………………

b. Vào tuần trăng sáng, cheo cheo lại đi kiếm ăn.

…………………………………………………………………………………..
Nguồn tổng hợp
 
Đề 46
Câu 1: Chọn các từ sau: lạnh, lạnh cóng, lạnh lẽo, giá, giá rét điền vào cỗ chấm cho thích hợp.
a) Ngày đông tháng……………
b) Bàn tay ……………
c) Đêm đông …………
d) Không khí ……… tràn về.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước thành ngữ chỉ thời tiết?
a) Non xanh nước biếc.
c) Chớp bể mưa nguồn.
e) Bão táp mưa sa.
b) Mưa thuận gió hòa.
d) Thẳng cánh cò bay.
g) Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

Câu 3: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?
A. Mỗi dịp tết, đến mọi người lại nô nức đi trồng cây.
B, Cây cối như được gội rửa sau trận mưa rào.
C, Mới chớm thu, trái bưởi ngoài vườn đã đung đưa khoe màu áo vàng.

Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần được in đậm trong các câu sau:
A, Mùa đông là mùa của mưa phùn gió bấc.

…………………………………………………………………………………

B, Bầu trời xám xịt, nặng nề.

…………………………………………………………………………………

C, Gió bấc thổi vù vù.

…………………………………………………………………………………

D, Mọi người quây quần bên bếp lửa hồng.

…………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 
Đề 47
Câu 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống
Mùa …uân hoa nở đẹp tươi
Bướm con, bướm mẹ vui chơi hoa hồng
Vui …ao khi chớm vào hè
…ôn …ao tiếng …ẻ, tiếng ve báo hè

Câu 2: Phân loại các từ ngữ chỉ thời tiết sau đây theo bảng sau:
se lạnh, giá buốt, oi ả, rét cắt da cắt thịt, nóng nực, ấm trở lại, nóng như nung, ấm dần lên, hơi lành lạnh, mưa phùn gió bấc.

Mùa xuânMùa hạMàu thuMùa đông
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Câu 3: Thay các cụm từ khi nào trong các câu dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, mấy giờ…)
a, Khi nào mẹ bạn đi làm về?

……………………………………………………………………………….

b, Bạn được bố mẹ cho về thăm ông bà khi nào?

……………………………………………………………………………….

Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau:

Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm viện bảo tàng.

……………………………………………………………………………….

Ngày mai, chúng em sẽ đi đến thăm cô giáo cũ.

……………………………………………………………………………….

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trong vườn.

……………………………………………………………………………….

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trong vườn.

……………………………………………………………………………….

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trong vườn.

Nguồn tổng hợp
 
Đề 48
Bài 1: Đọc hiểu
Nhà Gấu ở trong rừng
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..
(Tô Hoài)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?
a- Măng và hạt dẻ
b- Măng và mật ong
c- Mật ong và hạt dẻ

2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?
a- Đi nhặt quả hạt dẻ
b- Đi tìm uống mật ong
c- Đứng trong gốc cây

3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?
a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ
b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?
a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng
b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng
c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng

Bài 2: Điền l / n:
…o …ê, …o …ắng, …ưu …uyến, …ô …ức, …ão …ùng, …óng …ảy, …ăn …óc, …ong …anh, …ành …ặn, …anh …ợi, …oè …oẹt, …ơm …ớp.

Bài 3: Chính tả tập chép bài: Xuân về (SGK tiếng việt 2- Tập 2 – trang 21).

Nguồn tổng hợp
 
Đề 49
1. Luyện từ và câu:
Bài 1: Chọn cụm từ ở trong ngoặc để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau:

a, Tháng sáu vừa rồi, cả nhà Nga đi nghỉ ở Đà Lạt.
b, Năm ngoái chúng em học lớp một.
c, Lớp tôi có tiết Mĩ thuật vào ngày thứ tư.

Bài 2:
a) Điền l hoặc n vào chỗ trống
Đồng chiêm phả……ắng…….ên không.
Cánh cồ dẫn gió qua thung …….úa vàng
Gió…..âng tiếng hát chói chang
. …..ong ……anh…..ưỡi hái…..iếm ngang chân trời.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng:
- Lí le - số le - loang lô - vốn

2. Tập làm văn:
Bài 1:
Khoanh tròn chữ cái trước đoạn có câu đáp lại lời giới thiệu đúng nhất của bạn Hùng.
- Chào cháu. Chú là Bắc, bạn của bố cháu, chú đến thăm bố mẹ cháu.
- Thế ạ.
- Chào cháu. Chú là Bắc, bạn của bố cháu, chú đến thăm bố mẹ cháu.
- cháu chào chú.
- Chào cháu. Chú là Bắc, bạn của bố cháu, chú đến thăm bố mẹ cháu.
- Cháu chào chú Bắc. Cháu mời chú vào nhà chơi ạ.

Bài 2: Viết lời đáp của em vào chỗ trống.
- Chào em. Anh là Long bạn của anh trai em.

-……………………………………………………………………………………..

- Anh của em có nhà không?

-……………………………………………………………………………………..

- Em nói lại với anh là anh Long trả anh quyển truyện nhé! Thôi anh về đây, chào em.

- ……………………………………………………………………………………

3. Chính tả:
Bài tập: Sửa lỗi chính tả cho chữ in nghiêng rồi chép lại đoạn văn dưới đây:
Xuân nàm cho cây tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu nàm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ũ mầm sống, đễ xuân về cây cối đâm chồi nãy lộc.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………

Nguồn tổng hợp
 
Đề 50
Bài 1. Đọc và TLCH bài tập đọc: Ông Mạnh thắng Thần Gió.

Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau:
a) Chủ nhật này, cả nhà tôi về thăm ông bà ngoại.
b) Chiều nay, gió mùa đông bắc sẽ về tới Hà Nội.

Bài 3. Ghi tên mùa vào chỗ chấm cho thích hợp.
a, ……………… bắt đầu từ tháng giêng và kết thúc vào cuối tháng 3.
b,……………… bắt đầu từ tháng tư và kết thúc vào cuối tháng 6.
c, ……………… bắt đầu từ tháng 7 và kết thúc vào cuối tháng 9.
d, ……………… bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào cuối tháng chạp.

Bài 4. Luyện viết bài thơ Gió.

Nguồn tổng hợp
 
Đề 51
1. Chính tả: Chép ra vở ô li
Gió
Gió ở rất xa, rất rất xa,
Gió thích chơi thân với mọi nhà
Gió cù khe khẽ anh mèo mướp
Rủ đàn ong mật đến thăm hoa.
Gió đưa những cánh diều bay bổng
Gió ru cái ngủ đến la đà
Hình như gió cũng thèm ăn quả
Hết trèo cây bưởi lại trèo na…

2. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- (nặng, lặng): …..lẽ, ……nề
- (no, lo): …..lắng, đói…..
- (đổ, đỗ): thi….., …..rác
- (giả, giã):……vờ (đò), …..gạo

3. Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc
a, -……ay sưa , ….. ay lúa
b, - ch…. mừng, chăm ch…..

4. Kể lại cho người thân nghe câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”- Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2.

5. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em

(Bố, mẹ, chú, gì, anh, chị, em...)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
Nguồn tổng hợp
 
Đề 52
I. Đọc thầm và làm bài tập:
CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO
Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẽ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ quát:
- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ. trồng bắp cải từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia dã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại ruu nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo TRUYỆN CỔ Ê- ĐÊ

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?

a, Vì thóc gạo thích đi chơi.
b, Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.
c, Vì Hơ Bia khinh rẽ thóc gạo.

2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
a, Vì Hơ Bia không có gì để ăn.
b, Vì Hơ Bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
c, Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.

3. Từ nào trái nghĩa với từ Lười biếng?
a, lười nhác
b, nhanh nhẹn
c, chăm chỉ

4. Bộ phận gạch chân trong câu“Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?
a, Là gì?
b, Làm gì?
c, Như thế nào?

5. Câu chuyện khuyên em điều gì:………………………………………………

….…………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………..

II. Luyện viết:
Bài 1:
Chính tả:
QUA SUỐI
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.

Bài 2: Cho các câu sau, mỗi câu thuộc loại mẫu câu nào?
Cây đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

.....................................................................................................................................

Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

.....................................................................................................................................

Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

.....................................................................................................................................

Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước.

.....................................................................................................................................

Bài 3: Trong câu sau có mấy từ chỉ đặc điểm? Đó là những từ nào?
Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Có...... từ. Đó là các từ:

....................................................................................................................................

Bài 4: Tách đoạn văn sau thành 3 câu, ghi dấu chấm vào chỗ kết thúc từng câu rồi chép lại đoạn này vào chỗ trống.
Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em một quả táo mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yêu của Bác.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về một mùa trong năm mà em thích.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

..............................................................................
Nguồn tổng hợp
 
Đề 53
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào?trong các câu sau:

Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.

Bài 3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:
nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn

a) Từ chỉ người , sự vật
b) Từ chỉ hoạt động
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất

Bài 4: Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Nguồn tổng hợp
 
Đề 54
1. Chính tả: Nghe - viết
Hai anh em​
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

2. Tập làm văn:
Đề bài
: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em.
Câu hỏi gợi ý:
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình em.
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Nguồn tổng hợp
 
Đề 55

1. Đọc thành tiếng:
Bài 1: “Trên chiếc bè” (Sách TV 2 tập 1, trang 34)
Bài 2: “Ngôi trường mới” (Sách TV 2 tập 1, trang 50 và 51)

2. Gạch một gạch, dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?
Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:
Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.

4. Qua Câu chuyện: “Món quà quý” khuyên chúng em điều gì?

5. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? để nói về loài thỏ.

Nguồn tổng hợp
 
Đề 56
1. Chính tả: (Nghe - viết): Viết bài: Tìm ngọc, SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 140.

2. Đặt câu hỏi để trả lời cho phần in đậm ở câu sau:
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.

…………………………………………………………………………………

3. Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy?
Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần.

4. Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) nói về một mùa trong năm mà em thích.

Nguồn tổng hợp
 
Đề 57
Câu 1: Nghe - Viết một đoạn trong bài : Câu chuyện bó đũa. Từ “Người cha liền bảo.....đến hết” (Sách HDH TV2 tập 1B - Trang 57)

Câu 2. Trong các từ (buồn, trắng, hồng, cười) từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm là:……. Bạn vui nhưng tớ lại rất………

Câu 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.

Câu 4: Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con?

Nguồn tổng hợp
 
Đề 58
1. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câusau:
a, Bạn ấy học giỏi hát hay và rất chăm chỉ.
b, Gia đình em gồm có ông bà bố mẹ em và em trai
c, Các thầy giáo cô giáo luôn yêu thương quý mến học

2. Khoanh tròn vào cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:
a, Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.
b, Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã cũ rồi.
c, Tre già thì măng mọc.

3. Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?
a) Mẹ ..................................................................................

b) Chị ..................................................................................

c) Em ..................................................................................

d) Anh chị em .....................................................................

e) Em nhỏ ...........................................................................

f) Bố mẹ .............................................................................

Nguồn tổng hợp
 
Đề 59
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của các câu sau:
a, Chim công là nghệ sĩ múa đa tài.

………………………………………………………………

b, Ngày rằm tháng tám là tết trung thu.

………………………………………………………………

Bài 2: Đặt dấu phảy vào câu sau cho đúng
a, Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
b, Bàn tay thầy dịu dàng đấy trìu mến yêu thương
c, Chúng em thi đua học tập tốt lao động tốt
d, Ở trường chúng em được học hát học mứa học tiếng anh.

Bài 3: Em hãy viết đoạn văn từ 5 đến 6 câu kể cô giáo của em.

..............................................................................
Nguồn tổng hợp
 
Đề 60
A. Từ và câu: Từ gồm: 3 nhóm từ các em cần ghi nhớ và hãy viết lại bằng cách lấy mỗi loại 3 ví dụ:
1. Từ chỉ sự vật: chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối....
2. Từ chỉ hoạt động, trạng thái
3. Từ chỉ đặc điểm, tính chất: đặc điểm hình dáng, màu sắc, tính tình.

Câu: gồm 3 mẫu câu em cần ghi nhớ:
1. Ai là gì?
2. Ai làm gì?
3. Ai thế nào?

B. Tập làm văn:
1. Các nghi thức, lời nói hàng ngày: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Nói lời cảm ơn, xin lỗi. Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Chia buồn, an ủi. Viết tin nhắn. Chia vui. (Em hãy lấy ví dụ từng loại).

2. Viết đoạn văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi mà em thích theo các câu hỏi gợi ý sau:
a) Đó là con gì?
b) Nó có những đặc điểm gì nổi bật?
Ví dụ: - Hình dáng: bộ lông, mắt, ....
- Hoạt động: gáy, bắt chuột, ....
c) Tình cảm của em đối với nó như thế nào?

Nguồn tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Học Cùng Con,
Trả lời lần cuối từ
Học Cùng Con,
Trả lời
19
Lượt xem
4,979

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top