Phiếu bài tập môn tiếng việt lớp 2, phần 4

Học Cùng Con

Thành Viên
Điểm
0
Phiếu 61

1. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU: Các con cần đọc kỹ bài văn từ tuần 19 đến tuần 22 (4-5 lần) rồi trả lời câu hỏi trong bài viết câu trả lời phần rút ra nội dung câu chuyện và ý nghĩa bài đọc.

2. BÀI TẬP VỀ CÂU:
+ Với một từ cho trước đặt được 3 câu theo mẫu đã học. Ví dụ:
Bài 1: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:
Ai là gì? ...............................................................................................…
Ai làm gì? ...............................................................................................
Ai thế nào?..........................................................................................…
Bài 2: Sắp xếp để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.

.............................................. .............................................. ...........................

Bài 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì? Để giới thiệu:

a. Về người mà em yêu quý nhất: ....................................................…

b. Về một đồ chơi mà em yêu thích: ...............................................…

c. Về một loài hoa mà em yêu thích: ...................................................

Bài 4: Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về một loại quả mà em thích.Dựa vào những gợi ý sau:
Quả em thích là quả gì?
Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ, cuống, ruột……..)
Quả có lợi ích gì?

Nguồn tổng hợp
 
Phiếu 62
Bài 1: Xác định các câu sau thuộc kiểu câu gì?
a. Bạn Hùng đang vẽ một bông hoa .......................
b. Bạn Hùng là người vẽ giỏi nhất lớp ....................................
c. Bạn Hùng vẽ rất đẹp .......................................
d. Sách vở là đồ dùng học tập của em ..................................
e. Mẹ em đang là quần áo ...............................................
f. Những bông hoa hồng đỏ thắm như nhung ...........................

Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ:
a. Sách, vở, bàn ghế, giáo viên, học tập, học sinh, ông bà, bồ câu, thỏ.
Là những từ chỉ ....................

b. Học bài, đọc sách, lên bảng, học sinh nhặt rau, trông em, nấu cơm.
Là những từ chỉ ........................

c. Chăm chỉ, ngoan ngoãn, thông minh, đẹp đẽ, quét nhà, trắng trẻo, xinh xắn.
Là những từ chỉ .......................

Bài 3: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm:
a. ..............là học sinh lớp 2B
b. ..............................lớp em có màu xanh
c. Mùa hè ................ nở đỏ rực
d. Chim ........................... hót véo von trên cây.

Bài 4: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau:
a. Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ.
b. Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ.
c. Những bông hoa cúc màu vàng tươi.l
d. Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy.
e. Mẹ em là người hiền lành.
..............................................................................

Nguồn tổng hợp
 
Phiếu 63
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
a. Chim sâu là loài chim có ích
b. Cà rốt là thức ăn yêu thích của thỏ
c. Trên sân trường, chúng em đang chơi nhảy dây.
d. Hoa hồng là loài hoa có mùi thơm quyến rũ nhất.
e. Chú gà trống nhà em đẹp làm sao!

Bài 2: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (...), hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi thế nào?
a. Đôi mắt mèo rực sáng trong đêm
b. Bộ lông mèo màu vàng mượt như nhung.
c. Chiếc mũi ươn ướt trông thật dễ thương.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Bác Hồ sống rất giản dị mộc mạc đơn sơ.
b. Bác chỉ lo cho dân cho nước.
c. Trong căn nhà của bác mọi thứ đều rất đơn giản gọn nhẹ

Bài 4: Đọc và trả lời lại các câu hỏi trong bài Chuyện bốn mùa phần Tập đọc SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 5.

Nguồn tổng hợp
 
Phiếu 64
1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) tr hoặc ch

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt


b) ui hoặc uy

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt


c) ao hoặc au

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt


2. Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?
a) Em Chi ……………………………………………………
b) Chị Mai ……………………………………………………
c) Bạn Tuyên …………………………………………………
d) Bố …………………………………………………………
e) Bà ngoại …………………………………………………..

3. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) nói về 1 loài cây mà em thích theo các gợi ý sau.
- Đó là cây gì?
- Cây trồng ở đâu?
- Hình dáng cây và lợi ích như thế nào?

Nguồn tổng hợp
 
Phiếu 65
Câu 1:
a, g hoặc gh
- Chú Thịnh cưa..ỗ để đóng…..ế.
……………………………………

- Cô Hồng …..i vào sổ…..óp ý bệnh viện.
……………………………………….
b) s hoặc x
- …………..ả rác - củ……….ả

- sản …….uất - năng……..uất

Câu 2: Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong câu chuyện “Món quà quý ”. Em hãy viết cảm nghĩ của em.

Câu 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) nói về người thân trong gia đình em.

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….………………………………………………………
Nguồn tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Học Cùng Con,
Trả lời lần cuối từ
Học Cùng Con,
Trả lời
4
Lượt xem
3,575

Đang có mặt

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top